Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chỉ Định Mổ Lấy Thai - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Sản phụ N, 39 tuổi, thai lần 4, nhập viện vì đau bụng chuyển dạ ở tuần thai thứ 39. Tiền sử sản khoa: 3 lần mổ lấy thai ngang đoạn dưới. Hiện tại, sản phụ có dấu hiệu chuyển dạ, ngôi đầu, tim thaiMonitoring bình thường. Đánh giá eo tử cung 3cm. Trong trường hợp này, yếu tố nào là quan trọng nhất để xem xét chỉ định mổ lấy thai lại?
- A. Tuổi sản phụ cao (39 tuổi).
- B. Số lần mang thai nhiều (thai lần 4).
- C. Đau bụng chuyển dạ tự nhiên.
- D. Tiền sử 3 lần mổ lấy thai ngang đoạn dưới.
Câu 2: Sản phụ H, 25 tuổi, mang thai lần đầu, được chẩn đoán ngôi ngược hoàn toàn ở tuần thai thứ 38. Không có yếu tố nguy cơ khác. Phương pháp sinh nào sau đây được coi là ít được ưu tiên nhất do tăng nguy cơ cho cả mẹ và con trong trường hợp này?
- A. Đẻ đường âm ngôi ngược.
- B. Mổ lấy thai chủ động.
- C. Xoay thai ngoài và sau đó sinh đường âm nếu thành công.
- D. Chờ chuyển dạ tự nhiên và theo dõi sát.
Câu 3: Trong trường hợp sản phụ bị rau tiền đạo trung tâm hoàn toàn ở tuần thai thứ 36, không có chuyển dạ, lựa chọn thời điểm mổ lấy thai tối ưu nhất nhằm giảm nguy cơ cho mẹ và con là:
- A. Ngay khi phát hiện rau tiền đạo.
- B. Chờ đến khi chuyển dạ tự nhiên.
- C. Tuần thai thứ 37-38.
- D. Tuần thai thứ 39-40.
Câu 4: Sản phụ P, 30 tuổi, nhập viện vì chuyển dạ đình trệ ở pha hoạt động của chuyển dạ sau 6 giờ dù đã được truyền oxytocin và ối đã vỡ. Cơn co tử cung tần số và cường độ đầy đủ. Ngôi đầu lọt cao. Khung chậu bình thường trên lâm sàng. Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng nhất gây ra tình trạng chuyển dạ đình trệ này?
- A. Bất xứng đầu chậu.
- B. Ngôi thai không thuận (ví dụ: ngôi chỏm kiểu thế sau).
- C. Đờ tử cung thứ phát.
- D. Ối vỡ non.
Câu 5: Trong trường hợp nào sau đây, mổ lấy thai được xếp vào chỉ định cấp cứu tuyệt đối vì tính mạng thai nhi bị đe dọa trực tiếp và cần can thiệp ngay lập tức?
- A. Ngôi ngược đủ tháng.
- B. Sa dây rau.
- C. Rau tiền đạo bán trung tâm.
- D. Thai chậm tăng trưởng trong tử cung (IUGR) ổn định.
Câu 6: Sản phụ Q, 28 tuổi, mang thai lần 2, tiền sử mổ lấy thai ngang đoạn dưới 1 lần. Thai hiện tại ngôi đầu, ước tính cân nặng thai nhi 3800g ở tuần thai thứ 40. Sản phụ muốn sinh thường. Yếu tố nào sau đây làm tăng đáng kể nguy cơ phải mổ lấy thai lại trong lần sinh này?
- A. Tuổi sản phụ 28 tuổi.
- B. Tiền sử mổ lấy thai ngang đoạn dưới.
- C. Thai ước tính 3800g.
- D. Mong muốn sinh thường của sản phụ.
Câu 7: Biến chứng nguy hiểm nhất của mổ lấy thai đoạn thân tử cung (mổ cổ điển) so với mổ lấy thai ngang đoạn dưới trong lần mang thai tiếp theo là gì?
- A. Vỡ tử cung ở lần mang thai sau.
- B. Nhiễm trùng vết mổ.
- C. Dính ruột sau mổ.
- D. Chảy máu sau mổ.
Câu 8: Sản phụ T, 35 tuổi, mang thai lần 3, có tiền sử sẹo mổ tử cung dọc thân tử cung. Ở tuần thai thứ 37, sản phụ có dấu hiệu chuyển dạ. Phương pháp sinh nào là chống chỉ định tuyệt đối trong trường hợp này?
- A. Thử thách chuyển dạ và sinh đường âm.
- B. Mổ lấy thai chủ động ngang đoạn dưới.
- C. Mổ lấy thai dọc thân tử cung.
- D. Theo dõi chuyển dạ chặt chẽ và quyết định phương pháp sinh sau.
Câu 9: Trong các chỉ định mổ lấy thai sau, chỉ định nào thường được xem là chỉ định tương đối và cần cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích và nguy cơ trước khi quyết định?
- A. Rau tiền đạo trung tâm.
- B. Sa dây rau.
- C. Ngôi ngược ở thai phụ con so.
- D. Vỡ tử cung dọa vỡ.
Câu 10: Sản phụ V, 22 tuổi, mang thai lần đầu, nhập viện vì chuyển dạ. Sau 8 giờ chuyển dạ tích cực, cổ tử cung mở chậm từ 4cm lên 5cm. Cơn co tử cung đủ. Ngôi đầu lọt cao. Đánh giá khung chậu giới hạn. Tình trạng này phù hợp với chẩn đoán nào và hướng xử trí tiếp theo?
- A. Chuyển dạ đình trệ do cơn co tử cung yếu – Tăng cường oxytocin.
- B. Chuyển dạ đình trệ do bất xứng đầu chậu – Mổ lấy thai.
- C. Chuyển dạ giả – Theo dõi thêm.
- D. Chuyển dạ nhanh – Giảm co.
Câu 11: Ưu điểm chính của gây tê tủy sống so với gây mê toàn thân trong mổ lấy thai là gì, xét về lợi ích cho cả mẹ và con?
- A. Thời gian phẫu thuật ngắn hơn.
- B. Giảm đau sau mổ tốt hơn.
- C. Sản phụ tỉnh táo ngay sau sinh và ít ảnh hưởng đến em bé.
- D. Chi phí phẫu thuật thấp hơn.
Câu 12: Một sản phụ có tiền sử mổ lấy thai 2 lần, lần này mang thai đơn ngôi đầu, không có chỉ định mổ khác. Ở tuần thai 39, cô ấy muốn sinh thường. Điều kiện quan trọng nhất để xem xét thử thách chuyển dạ (VBAC) thành công trong trường hợp này là gì?
- A. Tuổi của sản phụ.
- B. Khoảng thời gian từ lần mổ lấy thai cuối đến lần mang thai này.
- C. Cân nặng ước tính của thai nhi.
- D. Số lần mang thai trước đó.
Câu 13: Trong trường hợp nào sau đây, việc trì hoãn mổ lấy thai có thể gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho thai nhi?
- A. Rau tiền đạo chảy máu ít.
- B. Ngôi ngược chưa chuyển dạ.
- C. Thai quá ngày dự sinh.
- D. Suy thai cấp trong chuyển dạ.
Câu 14: Sản phụ X, 40 tuổi, thai lần 5, tiền sử 2 lần mổ lấy thai. Ở tuần thai 38, siêu âm phát hiện rau cài răng lược. Chỉ định mổ lấy thai trong trường hợp này chủ yếu nhằm mục đích gì?
- A. Ngăn ngừa vỡ tử cung trong chuyển dạ.
- B. Đảm bảo thai nhi được sinh ra an toàn.
- C. Kiểm soát và giảm nguy cơ băng huyết sau sinh.
- D. Giảm đau cho sản phụ trong quá trình sinh.
Câu 15: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không phải là chỉ định mổ lấy thai vì phía mẹ?
- A. Khung chậu hẹp tuyệt đối.
- B. Tiền sử mổ lấy thai thân tử cung.
- C. U xơ tử cung tiền đạo cản trở đường ra của thai.
- D. Ngôi ngược.
Câu 16: Sản phụ Y, 26 tuổi, mang thai lần đầu, chuyển dạ đủ tháng. Sau 10 giờ chuyển dạ, cổ tử cung mở trọn, rặn sinh 1 giờ nhưng ngôi thai không xuống. Tim thai bình thường. Nguyên nhân thường gặp nhất gây ra tình trạng ngừng tiến triển giai đoạn 2 của chuyển dạ này là gì?
- A. Cơn co tử cung suy yếu.
- B. Bất xứng đầu chậu tương đối.
- C. Sức rặn của sản phụ kém.
- D. Thai nhi quá to.
Câu 17: Trong trường hợp sản phụ bị tiền sản giật nặng, có chỉ định mổ lấy thai cấp cứu. Mục tiêu quan trọng nhất của việc mổ lấy thai trong tình huống này là gì?
- A. Cải thiện tình trạng suy thai.
- B. Giảm đau cho sản phụ.
- C. Ngăn ngừa các biến chứng nguy hiểm cho mẹ do tiền sản giật.
- D. Rút ngắn thời gian chuyển dạ.
Câu 18: Sản phụ Z, 32 tuổi, mang thai lần 2, tiền sử mổ lấy thai ngang đoạn dưới. Trong lần mang thai này, siêu âm ở tuần thai 30 phát hiện rau tiền đạo bám thấp. Ở tuần thai 36, rau vẫn bám thấp. Phương pháp sinh nên được ưu tiên trong trường hợp này là:
- A. Sinh đường âm nếu rau không che lấp lỗ trong cổ tử cung khi chuyển dạ.
- B. Mổ lấy thai chủ động ở tuần thai 38-39.
- C. Chờ chuyển dạ tự nhiên và theo dõi sát.
- D. Sinh đường âm có chuẩn bị sẵn sàng mổ cấp cứu.
Câu 19: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không làm tăng nguy cơ nhiễm trùng vết mổ sau mổ lấy thai?
- A. Sản phụ béo phì.
- B. Sản phụ mắc bệnh tiểu đường.
- C. Gây tê tủy sống khi mổ.
- D. Chuyển dạ kéo dài trước khi mổ.
Câu 20: Sản phụ AA, 29 tuổi, mang thai lần đầu, nhóm máu Rh-. Chồng Rh+. Ở tuần thai 38, xét nghiệm Coombs gián tiếp dương tính. Trong trường hợp này, chỉ định mổ lấy thai có thể được cân nhắc vì lý do gì?
- A. Ngăn ngừa vỡ tử cung.
- B. Giảm mức độ nặng của bệnh tan máu ở trẻ sơ sinh.
- C. Dự phòng băng huyết sau sinh.
- D. Giảm nguy cơ nhiễm trùng sơ sinh.
Câu 21: Tình huống nào sau đây không phải là chỉ định mổ lấy thai cấp cứu?
- A. Vỡ tử cung.
- B. Sa dây rau.
- C. Ngôi ngược ở sản phụ con rạ.
- D. Suy thai cấp.
Câu 22: Sản phụ BB, 33 tuổi, mang song thai, ngôi đầu – ngôi ngược. Ở tuần thai 37, chuyển dạ tự nhiên. Ngôi thai thứ nhất đã lọt thấp. Phương pháp sinh phù hợp nhất cho sản phụ này là:
- A. Sinh đường âm hoàn toàn cho cả hai thai.
- B. Sinh đường âm ngôi thứ nhất và mổ lấy thai ngôi thứ hai.
- C. Mổ lấy thai chủ động cho cả hai thai.
- D. Kéo thai ngôi ngược thứ hai ngay sau khi sinh ngôi thứ nhất.
Câu 23: Biến chứng thường gặp nhất ở trẻ sơ sinh sau mổ lấy thai chủ động (chưa chuyển dạ) so với sinh đường âm là gì?
- A. Hội chứng chậm hấp thu dịch phổi (TTN).
- B. Hạ đường huyết sơ sinh.
- C. Vàng da sơ sinh.
- D. Nhiễm trùng sơ sinh.
Câu 24: Trong trường hợp sản phụ có herpes sinh dục hoạt động vào thời điểm chuyển dạ, phương pháp sinh được khuyến cáo để giảm nguy cơ lây nhiễm cho con là:
- B. Mổ lấy thai chủ động trước khi vỡ ối.
- C. Sinh đường âm và dùng thuốc kháng virus cho mẹ và con.
- D. Chờ chuyển dạ tự nhiên và đánh giá lại tình trạng herpes.
Câu 25: Sản phụ CC, 36 tuổi, mang thai lần 4, tiền sử 3 lần mổ lấy thai ngang đoạn dưới. Lần mang thai này, sản phụ muốn sinh thường. Yếu tố nào sau đây làm tăng cao nhất nguy cơ vỡ tử cung trong thử thách chuyển dạ (VBAC)?
- D. Tiền sử 3 lần mổ lấy thai ngang đoạn dưới.
Câu 26: Trong các chỉ định mổ lấy thai sau, chỉ định nào thuộc nhóm nguyên nhân từ phần phụ của thai?
- C. Rau tiền đạo.
- D. Thai suy.
Câu 27: Sản phụ DD, 24 tuổi, mang thai lần đầu, chuyển dạ ở tuần thai 41. Sau 12 giờ chuyển dạ, cổ tử cung mở hết, rặn sinh 2 giờ nhưng ngôi thai không xuống. Tim thai có dấu hiệu suy giảm. Hướng xử trí khẩn cấp và phù hợp nhất là:
- A. Mổ lấy thai cấp cứu.
- B. Hút giác thai.
- C. Forceps.
- D. Tiếp tục theo dõi và chờ đợi.
Câu 28: Trong trường hợp sản phụ có HIV dương tính, không điều trị dự phòng lây truyền mẹ con, phương pháp sinh được khuyến cáo để giảm nguy cơ lây truyền HIV cho con là:
- B. Mổ lấy thai chủ động.
- C. Sinh đường âm có can thiệp.
- D. Sinh đường âm tự nhiên.
Câu 29: Sản phụ EE, 38 tuổi, mang thai lần 6, tiền sử 5 lần sinh thường. Lần mang thai này, ở tuần thai 39, siêu âm ước tính cân nặng thai nhi 4500g. Phương pháp sinh nào ít rủi ro nhất cho cả mẹ và con trong trường hợp này?
- C. Mổ lấy thai chủ động.
- D. Sinh đường âm có cắt tầng sinh môn rộng.
Câu 30: Trong các tình huống sau, tình huống nào không phải là chỉ định mổ lấy thai vì thai?
- B. Chuyển dạ đình trệ.
- C. Ngôi ngược.
- D. Suy thai.