Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975 – Đề 01

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975 - Đề 01

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975 - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bối cảnh quốc tế và khu vực sau Chiến tranh thế giới thứ hai, yếu tố nào sau đây đóng vai trò QUYẾT ĐỊNH NHẤT đến việc hình thành và phát triển chính sách đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa giai đoạn 1945-1954?

  • A. Sự cạnh tranh ảnh hưởng giữa Liên Xô và Mỹ tại khu vực Đông Nam Á.
  • B. Mong muốn thiết lập quan hệ ngoại giao với tất cả các quốc gia trên thế giới.
  • C. Mục tiêu bảo vệ độc lập dân tộc và thống nhất đất nước trước nguy cơ xâm lược.
  • D. Nhu cầu cấp thiết về viện trợ kinh tế và quân sự từ các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 2: So sánh Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước 14/9 (1946), điểm khác biệt CƠ BẢN NHẤT trong mục tiêu đàm phán của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là gì?

  • A. Thời gian hòa hoãn để củng cố lực lượng chuẩn bị cho kháng chiến lâu dài.
  • B. Mức độ nhượng bộ về chủ quyền quốc gia để đổi lấy hòa bình trong từng giai đoạn.
  • C. Tranh thủ sự ủng hộ quốc tế và hạn chế sự can thiệp của các cường quốc khác.
  • D. Đàm phán song phương trực tiếp với Pháp để giải quyết toàn diện vấn đề Việt Nam.

Câu 3: Trong giai đoạn 1954-1960, chính sách đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tập trung vào nhiệm vụ nào là CHỦ YẾU?

  • A. Củng cố hòa bình, xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất nước nhà.
  • B. Mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước phương Tây để tranh thủ viện trợ kinh tế.
  • C. Tăng cường hợp tác quân sự với các nước xã hội chủ nghĩa để đối phó với Mỹ.
  • D. Giải quyết vấn đề người Việt gốc Hoa và các vấn đề biên giới với các nước láng giềng.

Câu 4: Sự kiện quốc tế nào sau đây có tác động TRỰC TIẾP và MẠNH MẼ NHẤT đến việc chuyển hướng chiến lược đối ngoại của Việt Nam từ đấu tranh chính trị sang đấu tranh vũ trang sau năm 1954?

  • A. Chiến tranh Triều Tiên kết thúc và vấn đề Triều Tiên tạm thời được giải quyết.
  • B. Hội nghị Bandung của các nước Á - Phi đề cao tinh thần đoàn kết và giải phóng dân tộc.
  • C. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo Sputnik, mở đầu kỷ nguyên vũ trụ.
  • D. Mỹ và chính quyền Ngô Đình Diệm phá hoại Hiệp định Geneva, không tiến hành tổng tuyển cử thống nhất Việt Nam.

Câu 5: Trong chiến lược “vừa đánh vừa đàm” giai đoạn kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, yếu tố “đàm” (ngoại giao) có vai trò như thế nào đối với cuộc kháng chiến?

  • A. Quyết định trực tiếp đến thắng lợi quân sự trên chiến trường.
  • B. Thay thế hoàn toàn cho đấu tranh quân sự trong một số giai đoạn.
  • C. Phối hợp, hỗ trợ cho đấu tranh quân sự, tạo lợi thế và từng bước giành thắng lợi.
  • D. Chỉ mang tính hình thức, không có tác động thực tế đến cục diện chiến tranh.

Câu 6: Điểm ĐỘC ĐÁO trong chính sách đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1969-1973 (thời kỳ đàm phán Hiệp định Paris) là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào đàm phán song phương với Mỹ, không quan tâm đến các bên liên quan khác.
  • B. Chủ động nhượng bộ nhiều điều khoản quan trọng để đạt được thỏa thuận hòa bình nhanh chóng.
  • C. Hoàn toàn dựa vào sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa, không mở rộng quan hệ với các nước khác.
  • D. Kết hợp đấu tranh trên bàn đàm phán với đấu tranh trên tất cả các mặt trận: quân sự, chính trị, kinh tế, văn hóa.

Câu 7: Tại sao nói Hiệp định Paris năm 1973 là một thắng lợi quan trọng của mặt trận ngoại giao Việt Nam, nhưng CHƯA PHẢI là thắng lợi hoàn toàn?

  • A. Vì Mỹ vẫn duy trì sự hiện diện quân sự ở miền Nam Việt Nam sau Hiệp định.
  • B. Vì Hiệp định mới chỉ tạo điều kiện để Mỹ rút quân, nhưng chính quyền Sài Gòn vẫn còn tồn tại.
  • C. Vì Việt Nam phải chấp nhận chia cắt đất nước thành hai miền để đạt được hòa bình.
  • D. Vì Hiệp định không giải quyết được vấn đề thống nhất đất nước bằng tổng tuyển cử tự do.

Câu 8: Trong suốt giai đoạn 1945-1975, nguyên tắc xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của Việt Nam là gì?

  • A. Đảm bảo cao nhất lợi ích quốc gia - dân tộc, độc lập, chủ quyền và thống nhất đất nước.
  • B. Thực hiện đường lối ngoại giao mềm dẻo, linh hoạt, tránh đối đầu trực tiếp với các cường quốc.
  • C. Đoàn kết quốc tế, tranh thủ sự ủng hộ của bạn bè quốc tế, đặc biệt là các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Giữ vững độc lập, tự chủ trong quan hệ đối ngoại, không liên minh quân sự với bất kỳ nước nào.

Câu 9: Mục tiêu đối ngoại CỤ THỂ của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1946 là gì?

  • A. Thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Giải quyết vấn đề thống nhất đất nước bằng biện pháp hòa bình.
  • C. Tránh tình trạng phải đối phó cùng lúc với nhiều kẻ thù, giữ vững chính quyền cách mạng.
  • D. Đàm phán với Pháp để công nhận nền độc lập hoàn toàn của Việt Nam.

Câu 10: Thách thức LỚN NHẤT đối với chính sách đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1965-1968 (thời kỳ chiến tranh cục bộ của Mỹ) là gì?

  • A. Sự chia rẽ trong nội bộ các nước xã hội chủ nghĩa về vấn đề Việt Nam.
  • B. Áp lực từ các nước phương Tây đòi Việt Nam phải đàm phán với Mỹ.
  • C. Sự cô lập về ngoại giao do bị Mỹ và các nước đồng minh bao vây cấm vận.
  • D. Đối phó với chiến tranh phá hoại miền Bắc và vận động quốc tế ủng hộ cuộc kháng chiến.

Câu 11: Quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam và Trung Quốc trong giai đoạn 1950-1975 có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Luôn duy trì sự ổn định và tin cậy tuyệt đối trong mọi hoàn cảnh.
  • B. Vừa hợp tác, vừa đấu tranh, có những giai đoạn thăng trầm nhất định.
  • C. Trung Quốc luôn đóng vai trò là đồng minh duy nhất và quan trọng nhất của Việt Nam.
  • D. Quan hệ ngoại giao chủ yếu tập trung vào lĩnh vực kinh tế, ít có sự hợp tác về quân sự.

Câu 12: Trong bối cảnh Chiến tranh Lạnh, Việt Nam đã vận dụng chính sách đối ngoại “đa phương hóa, đa dạng hóa” quan hệ quốc tế như thế nào?

  • A. Chỉ tập trung phát triển quan hệ với các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa.
  • B. Ưu tiên quan hệ với các nước lớn, ít chú trọng quan hệ với các nước nhỏ.
  • C. Mở rộng quan hệ với nhiều quốc gia, không phân biệt chế độ chính trị, trên cơ sở tôn trọng độc lập chủ quyền.
  • D. Chủ yếu dựa vào sức mạnh nội lực, hạn chế tối đa quan hệ với bên ngoài để tránh bị lệ thuộc.

Câu 13: Ý nghĩa QUAN TRỌNG NHẤT của việc Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa (1950) là gì?

  • A. Phá vỡ thế bao vây cô lập về ngoại giao, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế cho cuộc kháng chiến.
  • B. Mở ra kênh viện trợ kinh tế và quân sự quan trọng từ các nước đồng minh.
  • C. Nâng cao vị thế quốc tế của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trên trường quốc tế.
  • D. Tạo tiền đề cho việc gia nhập Liên hợp quốc và các tổ chức quốc tế khác.

Câu 14: Trong giai đoạn đầu kháng chiến chống Pháp (1946-1950), Việt Nam CHỦ YẾU sử dụng hình thức đấu tranh ngoại giao nào?

  • A. Đàm phán đa phương tại các hội nghị quốc tế lớn.
  • B. Vận động dư luận quốc tế lên án chiến tranh xâm lược của Pháp.
  • C. Kêu gọi sự can thiệp của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề Việt Nam.
  • D. Đàm phán song phương trực tiếp với Pháp để tìm kiếm giải pháp hòa bình.

Câu 15: Điều kiện TIÊN QUYẾT để Việt Nam có thể giành thắng lợi trên mặt trận ngoại giao trong cuộc kháng chiến chống Mỹ là gì?

  • A. Sự ủng hộ mạnh mẽ và toàn diện của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Thắng lợi trên mặt trận quân sự, tạo thế mạnh trên bàn đàm phán.
  • C. Sự đồng tình và ủng hộ của dư luận tiến bộ trên toàn thế giới.
  • D. Có đội ngũ cán bộ ngoại giao tài giỏi, dày dặn kinh nghiệm.

Câu 16: Nội dung nào sau đây thể hiện SỰ SÁNG TẠO của Việt Nam trong việc vận dụng lý luận Mác-Lênin vào chính sách đối ngoại giai đoạn 1945-1975?

  • A. Tuyệt đối tuân thủ nguyên tắc “vô sản quốc tế” trong mọi hoạt động đối ngoại.
  • B. Chỉ tập trung vào đấu tranh giai cấp, xem nhẹ vấn đề dân tộc trong quan hệ quốc tế.
  • C. Kết hợp nhuần nhuyễn chủ nghĩa yêu nước chân chính với chủ nghĩa quốc tế vô sản.
  • D. Ưu tiên xây dựng quan hệ đồng minh quân sự với các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 17: Trong các chiến dịch ngoại giao lớn (Geneva 1954, Paris 1973), Việt Nam đã TẬN DỤNG mâu thuẫn nào của đối phương để tạo lợi thế?

  • A. Mâu thuẫn giữa Mỹ và các nước đồng minh phương Tây về chiến lược ở Việt Nam.
  • B. Mâu thuẫn giữa các nước lớn (Mỹ, Liên Xô, Trung Quốc) trong vấn đề Việt Nam.
  • C. Mâu thuẫn giữa chính quyền trung ương Sài Gòn và các lực lượng đối lập ở miền Nam.
  • D. Mâu thuẫn giữa các phe phái chính trị trong nội bộ nước Pháp về vấn đề Đông Dương.

Câu 18: Để đạt được mục tiêu “thống nhất đất nước” bằng con đường hòa bình (trước khi Mỹ can thiệp trực tiếp), Việt Nam đã có nỗ lực ngoại giao nào?

  • A. Kêu gọi Liên hợp quốc can thiệp để buộc chính quyền Sài Gòn thi hành Hiệp định Geneva.
  • B. Đàm phán bí mật với Mỹ để tìm kiếm giải pháp chính trị cho vấn đề miền Nam.
  • C. Yêu cầu chính quyền Sài Gòn tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất đất nước theo Hiệp định Geneva.
  • D. Vận động các nước trung lập và các tổ chức quốc tế gây áp lực lên Mỹ và chính quyền Sài Gòn.

Câu 19: Trong giai đoạn 1973-1975, chính sách đối ngoại của Việt Nam có sự thay đổi TRỌNG TÂM như thế nào so với giai đoạn trước?

  • A. Tập trung vào việc củng cố quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa để xây dựng miền Bắc.
  • B. Đẩy mạnh đấu tranh ngoại giao để yêu cầu Mỹ viện trợ tái thiết Việt Nam.
  • C. Chuyển trọng tâm sang đấu tranh kinh tế và văn hóa để xây dựng đất nước.
  • D. Chuyển từ đấu tranh ngoại giao phục vụ chiến tranh sang đấu tranh ngoại giao phục vụ hòa bình, thống nhất và phát triển.

Câu 20: Bài học kinh nghiệm QUÝ BÁU NHẤT rút ra từ chính sách đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1945-1975 là gì?

  • A. Giữ vững độc lập, tự chủ, tự cường, đặt lợi ích quốc gia dân tộc lên trên hết.
  • B. Phải luôn mềm dẻo, linh hoạt, biết nhượng bộ trong đàm phán để tránh xung đột.
  • C. Cần tranh thủ tối đa sự ủng hộ của quốc tế, đặc biệt là các nước lớn.
  • D. Phải xây dựng nền kinh tế vững mạnh để làm cơ sở cho hoạt động đối ngoại.

Câu 21: Trong giai đoạn 1954-1975, mối quan hệ giữa đấu tranh quân sự và đấu tranh ngoại giao được ví như ‘hai chân của một con người’ mang ý nghĩa gì?

  • A. Đấu tranh quân sự là cơ sở, đấu tranh ngoại giao là hình thức hỗ trợ.
  • B. Hai mặt trận này có vai trò ngang nhau, hỗ trợ và bổ sung cho nhau để đạt mục tiêu chung.
  • C. Đấu tranh ngoại giao là chủ yếu, đấu tranh quân sự chỉ mang tính chất quyết định cục bộ.
  • D. Trong từng giai đoạn cụ thể, một trong hai mặt trận sẽ đóng vai trò quyết định hơn.

Câu 22: Chiến thắng ‘Điện Biên Phủ trên không’ năm 1972 đã tạo ra BƯỚC NGOẶT quyết định nào trên mặt trận ngoại giao?

  • A. Buộc Mỹ phải chấp nhận rút quân hoàn toàn khỏi miền Nam Việt Nam.
  • B. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược ‘Việt Nam hóa chiến tranh’ của Mỹ.
  • C. Buộc Mỹ phải quay trở lại bàn đàm phán và ký Hiệp định Paris với các điều khoản có lợi cho Việt Nam.
  • D. Tạo điều kiện để Việt Nam mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước trên thế giới.

Câu 23: Yếu tố NỘI LỰC nào đóng vai trò QUYẾT ĐỊNH NHẤT đến thắng lợi của Việt Nam trên mặt trận đối ngoại giai đoạn 1945-1975?

  • A. Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Tinh thần đoàn kết, ý chí kiên cường bất khuất của dân tộc Việt Nam.
  • C. Sức mạnh quân sự ngày càng lớn mạnh của Quân đội Nhân dân Việt Nam.
  • D. Đường lối chính trị, quân sự, ngoại giao đúng đắn, sáng tạo của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Câu 24: Trong bối cảnh quốc tế phức tạp của Chiến tranh Lạnh, Việt Nam đã giữ vững ĐƯỜNG LỐI đối ngoại ĐỘC LẬP, TỰ CHỦ như thế nào?

  • A. Hoàn toàn đứng ngoài cuộc đối đầu giữa hai phe, không tham gia vào bất kỳ khối liên minh nào.
  • B. Không lệ thuộc vào bất kỳ cường quốc nào, quyết định đường lối đối ngoại trên cơ sở lợi ích quốc gia dân tộc.
  • C. Chỉ duy trì quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa, đoạn tuyệt quan hệ với các nước phương Tây.
  • D. Luôn tìm kiếm sự ủng hộ của cả hai phe để tạo thế cân bằng trong quan hệ quốc tế.

Câu 25: Để tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế, Việt Nam đã CHÚ TRỌNG khai thác nhân tố nào trong dư luận thế giới?

  • A. Sức mạnh quân sự và tiềm lực kinh tế của Việt Nam.
  • B. Hệ tư tưởng xã hội chủ nghĩa và mục tiêu xây dựng chủ nghĩa cộng sản.
  • C. Tính chính nghĩa của cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ độc lập chủ quyền.
  • D. Truyền thống văn hóa hòa hiếu và tinh thần nhân đạo của dân tộc Việt Nam.

Câu 26: Trong đàm phán Hiệp định Paris, việc công khai hóa các phiên họp có tác dụng gì đối với Việt Nam?

  • A. Tạo áp lực dư luận quốc tế lên Mỹ, buộc Mỹ phải đàm phán nghiêm túc và thiện chí.
  • B. Giúp Việt Nam nắm bắt thông tin và chiến lược của đối phương một cách nhanh chóng.
  • C. Thể hiện sự minh bạch và thiện chí hòa bình của Việt Nam với cộng đồng quốc tế.
  • D. Tăng cường sự đoàn kết và ủng hộ của nhân dân trong nước đối với cuộc đấu tranh ngoại giao.

Câu 27: Để đối phó với chính sách ‘cấm vận, bao vây’ của Mỹ, Việt Nam đã triển khai hoạt động đối ngoại nào là CHỦ YẾU?

  • A. Đàm phán bí mật với Mỹ để tìm kiếm giải pháp hòa bình và chấm dứt cấm vận.
  • B. Tăng cường quan hệ với các nước phương Tây để phá thế bao vây kinh tế.
  • C. Kêu gọi Liên hợp quốc và các tổ chức quốc tế can thiệp để chấm dứt cấm vận.
  • D. Đẩy mạnh quan hệ kinh tế, thương mại với các nước xã hội chủ nghĩa và bạn bè quốc tế.

Câu 28: Trong giai đoạn 1945-1975, Việt Nam đã xây dựng và phát triển ‘trường phái ngoại giao Hồ Chí Minh’ mang đậm bản sắc dân tộc. Yếu tố nào thể hiện rõ NHẤT bản sắc của trường phái này?

  • A. Tính chuyên nghiệp, bài bản, tuân thủ nghiêm ngặt các nguyên tắc ngoại giao quốc tế.
  • B. Tính mềm dẻo, linh hoạt, ‘dĩ bất biến, ứng vạn biến’, trọng nhân nghĩa, hòa hiếu.
  • C. Tính quyết liệt, cứng rắn, không khoan nhượng trước mọi áp lực và đe dọa.
  • D. Tính bí mật, thận trọng, ưu tiên sử dụng các biện pháp ngoại giao kín đáo.

Câu 29: So với Hiệp định Geneva 1954, Hiệp định Paris 1973 có ĐIỂM MỚI nào trong việc ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam?

  • A. Hiệp định Paris lần đầu tiên ghi nhận đầy đủ các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
  • B. Hiệp định Paris xác định rõ hơn cơ chế quốc tế để bảo đảm thực thi các quyền dân tộc cơ bản.
  • C. Hiệp định Paris buộc Mỹ và các nước khác phải công nhận và tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
  • D. Hiệp định Paris mở rộng phạm vi các quyền dân tộc cơ bản, bao gồm cả quyền tự quyết và quyền phát triển.

Câu 30: Trong lịch sử ngoại giao Việt Nam giai đoạn 1945-1975, sự kiện nào được xem là ĐỈNH CAO của nghệ thuật ‘ngoại giao cây tre’?

  • A. Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946.
  • B. Hội nghị Geneva năm 1954.
  • C. Sự kiện Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc năm 1977 (sau 1975, nhưng có liên quan đến quá trình trước đó).
  • D. Hiệp định Paris năm 1973.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trong bối cảnh quốc tế và khu vực sau Chiến tranh thế giới thứ hai, yếu tố nào sau đây đóng vai trò QUYẾT ĐỊNH NHẤT đến việc hình thành và phát triển chính sách đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa giai đoạn 1945-1954?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: So sánh Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước 14/9 (1946), điểm khác biệt CƠ BẢN NHẤT trong mục tiêu đàm phán của Chính phủ Việt Nam Dân ch?? Cộng hòa là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong giai đoạn 1954-1960, chính sách đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tập trung vào nhiệm vụ nào là CHỦ YẾU?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Sự kiện quốc tế nào sau đây có tác động TRỰC TIẾP và MẠNH MẼ NHẤT đến việc chuyển hướng chiến lược đối ngoại của Việt Nam từ đấu tranh chính trị sang đấu tranh vũ trang sau năm 1954?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong chiến lược “vừa đánh vừa đàm” giai đoạn kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, yếu tố “đàm” (ngoại giao) có vai trò như thế nào đối với cuộc kháng chiến?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Điểm ĐỘC ĐÁO trong chính sách đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1969-1973 (thời kỳ đàm phán Hiệp định Paris) là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Tại sao nói Hiệp định Paris năm 1973 là một thắng lợi quan trọng của mặt trận ngoại giao Việt Nam, nhưng CHƯA PHẢI là thắng lợi hoàn toàn?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong suốt giai đoạn 1945-1975, nguyên tắc xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của Việt Nam là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Mục tiêu đối ngoại CỤ THỂ của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1946 là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Thách thức LỚN NHẤT đối với chính sách đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1965-1968 (thời kỳ chiến tranh cục bộ của Mỹ) là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam và Trung Quốc trong giai đoạn 1950-1975 có đặc điểm nổi bật nào?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong bối cảnh Chiến tranh Lạnh, Việt Nam đã vận dụng chính sách đối ngoại “đa phương hóa, đa dạng hóa” quan hệ quốc tế như thế nào?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Ý nghĩa QUAN TRỌNG NHẤT của việc Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa (1950) là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong giai đoạn đầu kháng chiến chống Pháp (1946-1950), Việt Nam CHỦ YẾU sử dụng hình thức đấu tranh ngoại giao nào?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Điều kiện TIÊN QUYẾT để Việt Nam có thể giành thắng lợi trên mặt trận ngoại giao trong cuộc kháng chiến chống Mỹ là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Nội dung nào sau đây thể hiện SỰ SÁNG TẠO của Việt Nam trong việc vận dụng lý luận Mác-Lênin vào chính sách đối ngoại giai đoạn 1945-1975?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong các chiến dịch ngoại giao lớn (Geneva 1954, Paris 1973), Việt Nam đã TẬN DỤNG mâu thuẫn nào của đối phương để tạo lợi thế?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Để đạt được mục tiêu “thống nhất đất nước” bằng con đường hòa bình (trước khi Mỹ can thiệp trực tiếp), Việt Nam đã có nỗ lực ngoại giao nào?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong giai đoạn 1973-1975, chính sách đối ngoại của Việt Nam có sự thay đổi TRỌNG TÂM như thế nào so với giai đoạn trước?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Bài học kinh nghiệm QUÝ BÁU NHẤT rút ra từ chính sách đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1945-1975 là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong giai đoạn 1954-1975, mối quan hệ giữa đấu tranh quân sự và đấu tranh ngoại giao được ví như ‘hai chân của một con người’ mang ý nghĩa gì?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Chiến thắng ‘Điện Biên Phủ trên không’ năm 1972 đã tạo ra BƯỚC NGOẶT quyết định nào trên mặt trận ngoại giao?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Yếu tố NỘI LỰC nào đóng vai trò QUYẾT ĐỊNH NHẤT đến thắng lợi của Việt Nam trên mặt trận đối ngoại giai đoạn 1945-1975?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong bối cảnh quốc tế phức tạp của Chiến tranh Lạnh, Việt Nam đã giữ vững ĐƯỜNG LỐI đối ngoại ĐỘC LẬP, TỰ CHỦ như thế nào?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Để tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế, Việt Nam đã CHÚ TRỌNG khai thác nhân tố nào trong dư luận thế giới?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong đàm phán Hiệp định Paris, việc công khai hóa các phiên họp có tác dụng gì đối với Việt Nam?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Để đối phó với chính sách ‘cấm vận, bao vây’ của Mỹ, Việt Nam đã triển khai hoạt động đối ngoại nào là CHỦ YẾU?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong giai đoạn 1945-1975, Việt Nam đã xây dựng và phát triển ‘trường phái ngoại giao Hồ Chí Minh’ mang đậm bản sắc dân tộc. Yếu tố nào thể hiện rõ NHẤT bản sắc của trường phái này?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: So với Hiệp định Geneva 1954, Hiệp định Paris 1973 có ĐIỂM MỚI nào trong việc ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong lịch sử ngoại giao Việt Nam giai đoạn 1945-1975, sự kiện nào được xem là ĐỈNH CAO của nghệ thuật ‘ngoại giao cây tre’?

Xem kết quả