Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975 - Đề 02
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975 - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong giai đoạn 1945-1946, chính sách đối ngoại khôn khéo của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thể hiện rõ nhất qua việc giải quyết mối quan hệ với các thế lực ngoại bang nào ở Đông Dương?
- A. Nhật Bản và Anh
- B. Pháp và Nhật Bản
- C. Pháp và Trung Hoa Dân Quốc
- D. Anh và Trung Hoa Dân Quốc
Câu 2: Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước 14/9 có điểm khác biệt cơ bản nào về mục tiêu đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?
- A. Hiệp định Sơ bộ nhằm tránh xung đột quân sự, Tạm ước để tranh thủ viện trợ quốc tế.
- B. Hiệp định Sơ bộ để hòa hoãn với Pháp, Tạm ước để kéo dài thời gian chuẩn bị kháng chiến.
- C. Hiệp định Sơ bộ để đàm phán về độc lập, Tạm ước để công nhận chủ quyền quốc gia.
- D. Hiệp định Sơ bộ để đuổi quân Tưởng, Tạm ước để tập trung đánh Pháp.
Câu 3: Nguyên tắc "dĩ bất biến, ứng vạn biến" trong chính sách đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1945-1975 được thể hiện "bất biến" ở yếu tố cốt lõi nào?
- A. Giữ vững quan hệ với các nước lớn
- B. Đảm bảo sự lãnh đạo tuyệt đối của Đảng
- C. Phát triển kinh tế theo hướng tự chủ
- D. Bảo vệ độc lập, chủ quyền và thống nhất đất nước
Câu 4: Trong bối cảnh Chiến tranh Lạnh, việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc (1950) và Liên Xô (1950) phản ánh điều gì về định hướng đối ngoại?
- A. Ưu tiên liên minh với các nước xã hội chủ nghĩa để tạo sức mạnh
- B. Chủ trương trung lập, không nghiêng về bên nào trong Chiến tranh Lạnh
- C. Tìm kiếm sự ủng hộ từ cả hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa
- D. Mong muốn giải quyết vấn đề Việt Nam trong khuôn khổ Liên Hợp Quốc
Câu 5: Điểm tương đồng trong mục tiêu đấu tranh ngoại giao của Việt Nam tại Hội nghị Geneva (1954) và Hội nghị Paris (1973) là gì?
- A. Giành độc lập hoàn toàn cho cả ba nước Đông Dương
- B. Đảm bảo các quyền dân tộc cơ bản và thống nhất đất nước
- C. Buộc các nước lớn công nhận chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
- D. Thiết lập quan hệ đối tác chiến lược với các nước lớn
Câu 6: Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" (1972) có tác động trực tiếp như thế nào đến cục diện bàn đàm phán Hiệp định Paris?
- A. Làm trì hoãn quá trình đàm phán do Mỹ leo thang chiến tranh
- B. Tạo điều kiện để Việt Nam đưa ra các yêu sách cứng rắn hơn
- C. Khiến dư luận quốc tế phản đối mạnh mẽ chiến tranh của Mỹ
- D. Buộc Mỹ phải chấp nhận các điều khoản có lợi cho Việt Nam và ký hiệp định
Câu 7: Trong giai đoạn kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, chủ trương "vừa đánh vừa đàm" thể hiện sự kết hợp linh hoạt giữa đấu tranh quân sự và đấu tranh nào?
- A. Đấu tranh kinh tế
- B. Đấu tranh chính trị
- C. Đấu tranh ngoại giao
- D. Đấu tranh văn hóa
Câu 8: So với Hiệp định Geneva 1954, Hiệp định Paris 1973 có điểm tiến bộ hơn về mặt pháp lý quốc tế nào liên quan đến Việt Nam?
- A. Mỹ và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam
- B. Thừa nhận sự tồn tại của hai chính quyền ở miền Nam Việt Nam
- C. Quy định về việc tập kết, chuyển quân giữa hai miền Nam - Bắc
- D. Có sự tham gia của nhiều bên hơn, bao gồm cả đại diện Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam
Câu 9: Yếu tố quốc tế nào sau đây có ảnh hưởng quyết định đến việc Mỹ phải xuống thang chiến tranh và ngồi vào bàn đàm phán Paris?
- A. Sự ủng hộ của Liên Xô và Trung Quốc đối với Việt Nam
- B. Phong trào phản đối chiến tranh Việt Nam mạnh mẽ trên thế giới và ngay tại Mỹ
- C. Sự lớn mạnh của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mỹ Latinh
- D. Khủng hoảng kinh tế và suy giảm vị thế quốc tế của Mỹ
Câu 10: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của mặt trận ngoại giao trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?
- A. Mặt trận ngoại giao chỉ có vai trò hỗ trợ cho đấu tranh quân sự
- B. Ngoại giao là yếu tố quyết định thắng lợi trong kháng chiến chống Mỹ
- C. Mặt trận ngoại giao không có nhiều tác động đến cục diện chiến trường
- D. Mặt trận ngoại giao góp phần tạo thế và lực, phối hợp với đấu tranh quân sự để giành thắng lợi
Câu 11: Trong giai đoạn 1954-1960, chính sách đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tập trung vào nhiệm vụ trọng tâm nào?
- A. Xây dựng quan hệ đồng minh với các nước xã hội chủ nghĩa
- B. Đấu tranh thống nhất đất nước bằng biện pháp hòa bình
- C. Khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh
- D. Tham gia vào các tổ chức quốc tế và khu vực
Câu 12: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển quan trọng trong chính sách đối ngoại của Việt Nam từ "hòa hoãn, nhân nhượng" sang "kiên quyết đấu tranh" với Pháp?
- A. Ký Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946
- B. Ký Tạm ước 14/9/1946
- C. Pháp bội ước, tiến công Hà Nội và các đô thị (19/12/1946)
- D. Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc (1977)
Câu 13: Trong giai đoạn đầu kháng chiến chống Pháp (1946-1950), hoạt động đối ngoại nào của Việt Nam có ý nghĩa phá vỡ thế bị bao vây, cô lập?
- A. Gửi công hàm đến các nước Đồng minh tố cáo hành động xâm lược của Pháp
- B. Tham gia Hội nghị Fontainebleau đàm phán với Pháp
- C. Kêu gọi Liên Hợp Quốc can thiệp vào tình hình Đông Dương
- D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa (1950)
Câu 14: Điều khoản nào trong Hiệp định Paris 1973 tạo cơ sở pháp lý quốc tế quan trọng để nhân dân Việt Nam tiến tới thống nhất đất nước?
- A. Điều khoản về việc Mỹ rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh
- B. Điều khoản về việc trao trả tù binh và dân thường bị bắt giữ
- C. Điều khoản về việc các nước công nhận quyền tự quyết của nhân dân Việt Nam
- D. Điều khoản về việc thành lập Hội đồng hòa giải và hòa hợp dân tộc
Câu 15: Trong suốt cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, Việt Nam đã tận dụng mâu thuẫn nào trong phe đối phương để phục vụ cho sự nghiệp giải phóng dân tộc?
- A. Mâu thuẫn giữa Mỹ và các nước Tây Âu về vấn đề thuộc địa
- B. Mâu thuẫn giữa các phái "diều hâu" và "bồ câu" trong giới cầm quyền Mỹ
- C. Mâu thuẫn giữa Mỹ và chính quyền Sài Gòn về quyền lợi
- D. Mâu thuẫn giữa các nước đồng minh của Mỹ về mức độ can thiệp vào Việt Nam
Câu 16: Thắng lợi ngoại giao nào của Việt Nam đã tạo tiền đề quan trọng cho việc đàm phán và ký kết Hiệp định Paris 1973?
- A. Việt Nam đánh bại chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của Mỹ
- B. Việt Nam giành thắng lợi trong cuộc Tổng tiến công Mậu Thân 1968
- C. Việt Nam được nhiều nước trên thế giới công nhận và ủng hộ
- D. Nội bộ nước Mỹ lục đục, phong trào phản chiến lên cao
Câu 17: Trong giai đoạn 1969-1973, đàm phán Paris diễn ra trong bối cảnh quốc tế có xu hướng hòa dịu giữa các cường quốc. Xu hướng này tác động như thế nào đến quá trình đàm phán?
- A. Làm gia tăng căng thẳng, khiến đàm phán đi vào bế tắc
- B. Không có tác động đáng kể đến tiến trình đàm phán
- C. Tạo điều kiện để các bên tìm kiếm giải pháp thỏa hiệp, thúc đẩy đàm phán
- D. Khiến Việt Nam bị cô lập, mất đi sự ủng hộ quốc tế
Câu 18: Điểm khác biệt căn bản giữa chính sách đối ngoại của Việt Nam thời kỳ kháng chiến chống Pháp và thời kỳ kháng chiến chống Mỹ là gì?
- A. Thời chống Pháp ưu tiên hòa hoãn, thời chống Mỹ ưu tiên đấu tranh quân sự
- B. Thời chống Pháp dựa vào sức mình là chính, thời chống Mỹ dựa vào viện trợ quốc tế
- C. Thời chống Pháp chủ yếu đấu tranh ngoại giao, thời chống Mỹ chủ yếu đấu tranh quân sự
- D. Thời chống Pháp đối phó với nhiều kẻ thù, thời chống Mỹ tập trung đối phó với Mỹ
Câu 19: Trong giai đoạn 1945-1975, chính sách đối ngoại của Việt Nam đã góp phần quan trọng vào việc thực hiện nhiệm vụ chiến lược nào của cách mạng?
- A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc
- B. Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước
- C. Phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội
- D. Bảo vệ chính quyền dân chủ nhân dân
Câu 20: Việc Việt Nam ký Hiệp định Geneva 1954 và chấp nhận giải pháp "tạm thời chia cắt đất nước" thể hiện sự cân nhắc đến yếu tố nào trong chính sách đối ngoại?
- A. Áp lực từ các nước lớn
- B. Sức mạnh quân sự của đối phương
- C. So sánh tương quan lực lượng và cục diện quốc tế
- D. Mong muốn hòa bình bằng mọi giá
Câu 21: Trong giai đoạn đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc (1954-1960), chính sách đối ngoại của Việt Nam tập trung vào việc tranh thủ sự giúp đỡ từ các quốc gia nào?
- A. Các nước xã hội chủ nghĩa
- B. Các nước phương Tây
- C. Các nước thuộc phong trào không liên kết
- D. Các tổ chức quốc tế
Câu 22: Sự kiện "Sự kiện Vịnh Bắc Bộ" năm 1964 đã được Mỹ sử dụng như một cái cớ để làm gì trong chính sách đối ngoại với Việt Nam?
- A. Đề nghị Liên Hợp Quốc can thiệp vào Việt Nam
- B. Tăng cường viện trợ kinh tế cho chính quyền Sài Gòn
- C. Đàm phán với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về vấn đề miền Nam
- D. Leo thang chiến tranh, mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc
Câu 23: Trong giai đoạn cuối cuộc kháng chiến chống Mỹ (1973-1975), chính sách đối ngoại của Việt Nam tập trung vào việc tạo điều kiện quốc tế thuận lợi cho nhiệm vụ nào?
- A. Khôi phục kinh tế sau chiến tranh
- B. Xây dựng quan hệ ngoại giao với các nước phương Tây
- C. Giải phóng hoàn toàn miền Nam bằng sức mạnh quân sự
- D. Củng cố chính quyền cách mạng ở miền Bắc
Câu 24: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng nhất về thành công của chính sách đối ngoại Việt Nam giai đoạn 1945-1975?
- A. Giúp Việt Nam trở thành cường quốc khu vực
- B. Góp phần quan trọng vào thắng lợi trong các cuộc kháng chiến và thống nhất đất nước
- C. Đưa Việt Nam trở thành thành viên Liên Hợp Quốc từ sớm
- D. Xây dựng được nền kinh tế hùng mạnh
Câu 25: Trong Tuyên ngôn Độc lập (1945), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thể hiện mong muốn thiết lập quan hệ đối ngoại với tất cả các nước trên thế giới trên nguyên tắc nào?
- A. Bình đẳng, hợp tác và tôn trọng lẫn nhau
- B. Ưu tiên quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa
- C. Đoàn kết với các nước thuộc địa và phụ thuộc
- D. Cứng rắn với các nước đế quốc xâm lược
Câu 26: Chiến thắng "Điện Biên Phủ" (1954) có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với việc giải quyết vấn đề Việt Nam bằng con đường ngoại giao tại Geneva?
- A. Không có tác động đáng kể đến Hội nghị Geneva
- B. Khiến Pháp rút khỏi hoàn toàn Đông Dương ngay lập tức
- C. Làm trì hoãn việc triệu tập Hội nghị Geneva
- D. Tạo lợi thế quyết định, buộc Pháp phải ký Hiệp định Geneva
Câu 27: Trong giai đoạn 1965-1968, khi Mỹ leo thang chiến tranh cục bộ ở miền Nam, chính sách đối ngoại của Việt Nam tập trung vào việc kêu gọi điều gì từ cộng đồng quốc tế?
- A. Viện trợ quân sự và kinh tế
- B. Đoàn kết, ủng hộ và phản đối chiến tranh xâm lược của Mỹ
- C. Trung gian hòa giải với Mỹ
- D. Công nhận miền Bắc Việt Nam là một quốc gia độc lập
Câu 28: Để phá thế bao vây, cấm vận của Mỹ và các nước phương Tây sau Hiệp định Paris 1973, Việt Nam đã chủ trương tăng cường quan hệ với khu vực nào?
- A. Bắc Mỹ
- B. Tây Âu
- C. Các nước đang phát triển và phong trào không liên kết
- D. Đông Bắc Á
Câu 29: Trong suốt giai đoạn 1945-1975, chính sách đối ngoại của Việt Nam luôn đặt lợi ích quốc gia lên hàng đầu, nhưng vẫn thể hiện tinh thần quốc tế vô sản qua hành động nào?
- A. Tham gia Liên Hợp Quốc
- B. Phát triển kinh tế theo hướng tự chủ
- C. Thực hiện chính sách hòa bình, trung lập
- D. Ủng hộ và giúp đỡ các phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
Câu 30: Nếu "Hiệp định Geneva 1954" được ví như "một bước lùi" trong thống nhất đất nước, thì "Hiệp định Paris 1973" có thể được xem như điều gì trong tiến trình này?
- A. Sự thất bại hoàn toàn của đấu tranh ngoại giao
- B. Bước ngoặt quyết định để tiến tới thống nhất đất nước
- C. Sự thỏa hiệp bất lợi, kéo dài thêm thời gian chia cắt
- D. Chỉ là một giải pháp tạm thời, không có nhiều ý nghĩa