Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975 – Đề 04

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975 - Đề 04

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975 - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong giai đoạn 1945-1946, chính sách đối ngoại mềm dẻo, khôn khéo của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thể hiện rõ nhất qua việc lựa chọn giải pháp nào sau đây để đối phó với quân Trung Hoa Dân Quốc ở miền Bắc?

  • A. Kiên quyết đấu tranh quân sự để giành lại chủ quyền hoàn toàn.
  • B. Chủ động phát động chiến tranh toàn dân để chống lại quân Tưởng.
  • C. Nhân nhượng có nguyên tắc về kinh tế và chính trị để tránh xung đột.
  • D. Đợi chờ sự can thiệp của Liên Hợp Quốc để giải quyết vấn đề.

Câu 2: Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước 14/9/1946 có điểm chung nào sau đây về mặt chiến lược đối ngoại của Việt Nam?

  • A. Đều tạo ra thế đối lập trực tiếp với Pháp trên bàn đàm phán.
  • B. Đều là sách lược "dĩ hòa vi quý" để có thêm thời gian chuẩn bị lực lượng.
  • C. Đều thể hiện sự nhượng bộ hoàn toàn trước áp lực của Pháp.
  • D. ĐềuImmediately đem lại sự công nhận quốc tế rộng rãi cho Việt Nam.

Câu 3: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), việc Việt Nam chủ động thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô năm 1950 mang lại ý nghĩa quan trọng nào về mặt đối ngoại?

  • A. Phá thế bao vây cô lập về ngoại giao, mở rộng quan hệ quốc tế.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc đàm phán với Pháp tại Giơ-ne-vơ.
  • C. Chứng tỏ Việt Nam đã trở thành một cường quốc trong khu vực.
  • D. Làm thay đổi cục diện chiến trường, Pháp buộc phải đầu hàng.

Câu 4: Phân tích nguyên tắc "vừa đánh vừa đàm" trong chính sách đối ngoại của Việt Nam thời kỳ kháng chiến chống Mỹ (1954-1975). Nguyên tắc này thể hiện điều gì về bản chất của nền ngoại giao Việt Nam?

  • A. Sự thụ động, lệ thuộc vào các nước lớn trong giải quyết xung đột.
  • B. Ưu tiên giải quyết vấn đề bằng biện pháp hòa bình, tránh đổ máu.
  • C. Sự cứng rắn, không chấp nhận bất kỳ sự nhượng bộ nào trên bàn đàm phán.
  • D. Tính chủ động, linh hoạt, kết hợp sức mạnh quân sự và đấu tranh ngoại giao.

Câu 5: Sự kiện "Điện Biên Phủ trên không" năm 1972 có tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến tiến trình đàm phán Hiệp định Paris như thế nào?

  • A. Làm gián đoạn hoàn toàn đàm phán, đẩy hai bên vào thế đối đầu.
  • B. Tạo điều kiện để Việt Nam đưa ra những yêu sách cứng rắn hơn.
  • C. Buộc Mỹ phải chấp nhận các điều khoản có lợi cho Việt Nam để ký hiệp định.
  • D. Không có tác động đáng kể, đàm phán vẫn diễn ra theo kế hoạch.

Câu 6: Trong Hiệp định Paris 1973, điều khoản nào được xem là thắng lợi mang tính bước ngoặt của ngoại giao Việt Nam, tạo cơ sở pháp lý quốc tế quan trọng cho sự nghiệp giải phóng miền Nam?

  • A. Hoa Kỳ cam kết viện trợ kinh tế cho Việt Nam sau chiến tranh.
  • B. Hoa Kỳ và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
  • C. Các bên tham gia hiệp định ngừng bắn hoàn toàn trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
  • D. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được công nhận là một bên tham gia đàm phán.

Câu 7: So sánh mục tiêu đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1954 (kháng chiến chống Pháp) và giai đoạn 1954-1975 (kháng chiến chống Mỹ). Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Giai đoạn sau tập trung vào xây dựng quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa hơn.
  • B. Giai đoạn đầu chú trọng vào việc tranh thủ sự ủng hộ của Liên Xô.
  • C. Giai đoạn sau đặt trọng tâm vào thống nhất đất nước, giai đoạn đầu là bảo vệ nền độc lập.
  • D. Giai đoạn đầu mềm dẻo hơn, giai đoạn sau cứng rắn hơn trong đàm phán.

Câu 8: Trong bối cảnh Chiến tranh Lạnh, chính sách đối ngoại "đa phương hóa, đa dạng hóa" quan hệ quốc tế của Việt Nam (dù chưa được tuyên bố chính thức) đã manh nha hình thành từ giai đoạn nào?

  • A. Sau khi thống nhất đất nước (sau 1975).
  • B. Trong giai đoạn kháng chiến chống Mỹ (1954-1975).
  • C. Ngay sau Cách mạng tháng Tám (1945-1954).
  • D. Từ khi Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc (1977).

Câu 9: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc hoạch định và thực thi chính sách đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1945-1969?

  • A. Người đóng vai trò quyết định, là kiến trúc sư trưởng của nền ngoại giao Việt Nam.
  • B. Người chỉ đóng vai trò tượng trưng, chính sách đối ngoại do Bộ Ngoại giao quyết định.
  • C. Người có ảnh hưởng lớn trong giai đoạn đầu, sau đó vai trò giảm dần.
  • D. Người tập trung vào chỉ đạo kháng chiến, ít can thiệp vào vấn đề đối ngoại.

Câu 10: Yếu tố nào sau đây thuộc về "thời cơ" mang lại thắng lợi cho Việt Nam trên mặt trận ngoại giao trong giai đoạn kháng chiến chống Mỹ (1954-1975)?

  • A. Sự đoàn kết nhất trí cao độ của toàn dân tộc Việt Nam.
  • B. Đường lối lãnh đạo sáng suốt, tài tình của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • C. Sức mạnh quân sự ngày càng lớn mạnh của Quân đội Nhân dân Việt Nam.
  • D. Phong trào phản chiến mạnh mẽ trên thế giới và ngay tại nước Mỹ.

Câu 11: Trong giai đoạn 1946-1950, chính sách đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đối với Pháp có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Chủ động tấn công ngoại giao, gây sức ép buộc Pháp phải nhượng bộ.
  • B. Vừa đấu tranh, vừa đàm phán, tìm kiếm giải pháp hòa bình nhưng kiên quyết bảo vệ chủ quyền.
  • C. Hoàn toàn nhượng bộ Pháp để tránh xung đột, tập trung xây dựng lực lượng.
  • D. Chỉ tập trung vào đấu tranh quân sự, không coi trọng đàm phán ngoại giao.

Câu 12: Nếu Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) mang lại "hòa bình lập lại" ở Đông Dương, thì Hiệp định Paris (1973) có ý nghĩa lớn nhất trong việc tạo điều kiện để Việt Nam đạt được mục tiêu nào?

  • A. Xây dựng miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
  • B. Khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
  • C. Giữ vững hòa bình lâu dài ở Đông Dương.
  • D. Tiến tới thống nhất đất nước, hoàn thành giải phóng miền Nam.

Câu 13: Trong giai đoạn đầu kháng chiến chống Pháp (1945-1949), một trong những khó khăn lớn nhất của Việt Nam trên mặt trận ngoại giao là gì?

  • A. Không nhận được sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Phải đối phó với sự can thiệp của Liên Hợp Quốc.
  • C. Chưa được quốc tế công nhận, bị bao vây cô lập ngoại giao.
  • D. Pháp chiếm ưu thế tuyệt đối trên bàn đàm phán.

Câu 14: Sự kiện nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chuyển hướng trong chính sách đối ngoại của Mỹ đối với Việt Nam từ "leo thang chiến tranh" sang "xuống thang chiến tranh"?

  • A. Sự kiện Vịnh Bắc Bộ (1964).
  • B. Tổng tiến công Mậu Thân 1968.
  • C. Chiến dịch Lam Sơn 719 (1971).
  • D. Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không (1972).

Câu 15: Đánh giá về Hiệp định Paris 1973, nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất giá trị lịch sử của hiệp định này đối với Việt Nam?

  • A. Tạo điều kiện quyết định để hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.
  • B. Chấm dứt hoàn toàn sự can thiệp của nước ngoài vào công việc nội bộ của Việt Nam.
  • C. Mở ra giai đoạn hòa bình, hợp tác và phát triển mới cho Việt Nam.
  • D. Giải quyết triệt để vấn đề thống nhất đất nước bằng biện pháp hòa bình.

Câu 16: Trong quá trình đàm phán Hiệp định Paris, Việt Nam đã kết hợp đấu tranh trên những mặt trận nào để đạt được mục tiêu cao nhất?

  • A. Quân sự và kinh tế.
  • B. Chính trị và văn hóa.
  • C. Quân sự, chính trị và ngoại giao.
  • D. Kinh tế, văn hóa và ngoại giao.

Câu 17: Quan điểm "dĩ bất biến, ứng vạn biến" được vận dụng như thế nào trong chính sách đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1945-1975?

  • A. Kiên định với mục tiêu hòa bình bằng mọi giá, sẵn sàng nhượng bộ để tránh xung đột.
  • B. Giữ vững mục tiêu độc lập, thống nhất, nhưng linh hoạt về sách lược và biện pháp.
  • C. Không thay đổi bất kỳ chủ trương, đường lối nào dù tình hình quốc tế có biến động.
  • D. Chủ yếu dựa vào sức mạnh quân sự, ít coi trọng các biện pháp ngoại giao mềm dẻo.

Câu 18: Trong giai đoạn 1954-1960, chính sách đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tập trung ưu tiên vào nhiệm vụ nào?

  • A. Đẩy mạnh quan hệ với các nước phương Tây.
  • B. Tăng cường hợp tác kinh tế với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Vận động quốc tế công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.
  • D. Đấu tranh đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ, thống nhất đất nước.

Câu 19: Điểm khác biệt căn bản giữa Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) là gì?

  • A. Hiệp định sau do nhiều bên tham gia, hiệp định trước chỉ có Việt Nam và Pháp.
  • B. Hiệp định sau có sự can thiệp của Liên Xô và Trung Quốc, hiệp định trước không có.
  • C. Hiệp định sau mang tính pháp lý quốc tế, hiệp định trước chỉ là thỏa thuận song phương.
  • D. Hiệp định sau đạt được nhiều lợi ích hơn cho Việt Nam so với hiệp định trước.

Câu 20: Trong suốt cuộc kháng chiến chống Mỹ, ngoại giao Việt Nam đã tận dụng mâu thuẫn nào trong nội bộ phe đối phương để phục vụ cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc?

  • A. Mâu thuẫn giữa Mỹ và các nước đồng minh NATO.
  • B. Mâu thuẫn giữa phái "diều hâu" và phái "bồ câu" trong giới cầm quyền Mỹ.
  • C. Mâu thuẫn giữa Mỹ và các nước thuộc thế giới thứ ba.
  • D. Mâu thuẫn giữa các tập đoàn kinh tế lớn ở Mỹ liên quan đến chiến tranh.

Câu 21: Để phá thế bao vây cô lập về ngoại giao trong giai đoạn 1945-1950, Việt Nam đã chủ yếu tập trung vào việc xây dựng quan hệ với khu vực nào trên thế giới?

  • A. Các nước phương Tây.
  • B. Các nước Đông Nam Á.
  • C. Các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc.
  • D. Các nước trung lập và không liên kết.

Câu 22: Thành công nào của ngoại giao Việt Nam trong giai đoạn 1945-1975 có ý nghĩa quyết định đến việc thay đổi cục diện chiến tranh, tạo bước ngoặt để giành thắng lợi cuối cùng?

  • A. Việc ký Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946.
  • B. Việc thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô năm 1950.
  • C. Thắng lợi tại Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954.
  • D. Việc ký Hiệp định Paris năm 1973.

Câu 23: Trong chính sách đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1945-1975, yếu tố "tự lực cánh sinh" được thể hiện rõ nhất qua chủ trương nào?

  • A. Chủ động tham gia các tổ chức quốc tế.
  • B. Không ngừng củng cố và phát triển sức mạnh nội lực.
  • C. Mở rộng quan hệ hợp tác với tất cả các nước.
  • D. Ưu tiên nhận viện trợ từ các nước bạn bè.

Câu 24: Phân tích mối quan hệ giữa đấu tranh quân sự và đấu tranh ngoại giao trong cuộc kháng chiến chống Mỹ của Việt Nam. Mặt trận nào đóng vai trò quyết định trực tiếp?

  • A. Đấu tranh quân sự có vai trò quyết định trực tiếp, ngoại giao hỗ trợ và tạo lợi thế.
  • B. Đấu tranh ngoại giao có vai trò quyết định trực tiếp, quân sự chỉ mang tính hỗ trợ.
  • C. Cả hai mặt trận đều có vai trò ngang nhau, không thể tách rời.
  • D. Vai trò của hai mặt trận thay đổi tùy theo từng giai đoạn của cuộc kháng chiến.

Câu 25: Trong giai đoạn 1969-1973, đàm phán Paris diễn ra trong bối cảnh quốc tế có những chuyển biến lớn nào có lợi cho Việt Nam?

  • A. Chiến tranh Lạnh bước vào giai đoạn căng thẳng nhất.
  • B. Mỹ tăng cường can thiệp quân sự vào khu vực Đông Nam Á.
  • C. Xu hướng hòa hoãn Đông-Tây gia tăng, Mỹ muốn rút khỏi Việt Nam.
  • D. Liên Xô và Trung Quốc thống nhất ủng hộ Việt Nam chống Mỹ.

Câu 26: Nếu phải lựa chọn một cụm từ để khái quát đặc trưng nổi bật nhất của chính sách đối ngoại Việt Nam giai đoạn 1945-1975, bạn sẽ chọn cụm từ nào?

  • A. Cứng rắn, quyết liệt.
  • B. Mềm dẻo, linh hoạt.
  • C. Thụ động, phòng thủ.
  • D. Dựa vào bên ngoài.

Câu 27: Trong Tuyên bố của Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương (1970), các nước Việt Nam, Lào, Campuchia đã thể hiện sự phối hợp chặt chẽ trong đấu tranh ngoại giao trên vấn đề nào là trọng tâm?

  • A. Xây dựng khu vực Đông Nam Á hòa bình, trung lập.
  • B. Thúc đẩy hợp tác kinh tế giữa ba nước.
  • C. Phản đối sự can thiệp của Trung Quốc vào khu vực.
  • D. Đoàn kết chống Mỹ, bảo vệ độc lập dân tộc.

Câu 28: Yếu tố nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với chính sách đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1975?

  • A. Sự đối đầu và can thiệp của các cường quốc bên ngoài.
  • B. Sự chia rẽ và thiếu đoàn kết trong nội bộ đất nước.
  • C. Nền kinh tế nghèo nàn, lạc hậu.
  • D. Sự chống phá của các thế lực phản động trong nước.

Câu 29: Để tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, Việt Nam đã chú trọng khai thác vai trò của tổ chức quốc tế nào?

  • A. Liên minh châu Âu (EU).
  • B. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
  • C. Phong trào Không liên kết và các diễn đàn quốc tế.
  • D. Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc.

Câu 30: Bài học kinh nghiệm nào từ chính sách đối ngoại Việt Nam giai đoạn 1945-1975 vẫn còn giá trị và có thể vận dụng trong bối cảnh quốc tế ngày nay?

  • A. Luôn giữ thái độ cứng rắn, không nhượng bộ trước sức ép từ bên ngoài.
  • B. Kiên định mục tiêu độc lập, tự chủ, đồng thời linh hoạt, đa dạng hóa quan hệ.
  • C. Ưu tiên phát triển quan hệ với các nước lớn để đảm bảo an ninh quốc gia.
  • D. Tập trung vào giải quyết các vấn đề nội bộ, ít can dự vào vấn đề quốc tế.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Trong giai đoạn 1945-1946, chính sách đối ngoại mềm dẻo, khôn khéo của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thể hiện rõ nhất qua việc lựa chọn giải pháp nào sau đây để đối phó với quân Trung Hoa Dân Quốc ở miền Bắc?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước 14/9/1946 có điểm chung nào sau đây về mặt chiến lược đối ngoại của Việt Nam?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), việc Việt Nam chủ động thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô năm 1950 mang lại ý nghĩa quan trọng nào về mặt đối ngoại?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Phân tích nguyên tắc 'vừa đánh vừa đàm' trong chính sách đối ngoại của Việt Nam thời kỳ kháng chiến chống Mỹ (1954-1975). Nguyên tắc này thể hiện điều gì về bản chất của nền ngoại giao Việt Nam?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Sự kiện 'Điện Biên Phủ trên không' năm 1972 có tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến tiến trình đàm phán Hiệp định Paris như thế nào?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Trong Hiệp định Paris 1973, điều khoản nào được xem là thắng lợi mang tính bước ngoặt của ngoại giao Việt Nam, tạo cơ sở pháp lý quốc tế quan trọng cho sự nghiệp giải phóng miền Nam?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: So sánh mục tiêu đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1954 (kháng chiến chống Pháp) và giai đoạn 1954-1975 (kháng chiến chống Mỹ). Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Trong bối cảnh Chiến tranh Lạnh, chính sách đối ngoại 'đa phương hóa, đa dạng hóa' quan hệ quốc tế của Việt Nam (dù chưa được tuyên bố chính thức) đã manh nha hình thành từ giai đoạn nào?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc hoạch định và thực thi chính sách đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1945-1969?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Yếu tố nào sau đây thuộc về 'thời cơ' mang lại thắng lợi cho Việt Nam trên mặt trận ngoại giao trong giai đoạn kháng chiến chống Mỹ (1954-1975)?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Trong giai đoạn 1946-1950, chính sách đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đối với Pháp có đặc điểm nổi bật nào?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Nếu Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) mang lại 'hòa bình lập lại' ở Đông Dương, thì Hiệp định Paris (1973) có ý nghĩa lớn nhất trong việc tạo điều kiện để Việt Nam đạt được mục tiêu nào?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Trong giai đoạn đầu kháng chiến chống Pháp (1945-1949), một trong những khó khăn lớn nhất của Việt Nam trên mặt trận ngoại giao là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Sự kiện nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chuyển hướng trong chính sách đối ngoại của Mỹ đối với Việt Nam từ 'leo thang chiến tranh' sang 'xuống thang chiến tranh'?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Đánh giá về Hiệp định Paris 1973, nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất giá trị lịch sử của hiệp định này đối với Việt Nam?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Trong quá trình đàm phán Hiệp định Paris, Việt Nam đã kết hợp đấu tranh trên những mặt trận nào để đạt được mục tiêu cao nhất?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Quan điểm 'dĩ bất biến, ứng vạn biến' được vận dụng như thế nào trong chính sách đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1945-1975?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong giai đoạn 1954-1960, chính sách đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tập trung ưu tiên vào nhiệm vụ nào?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Điểm khác biệt căn bản giữa Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong suốt cuộc kháng chiến chống Mỹ, ngoại giao Việt Nam đã tận dụng mâu thuẫn nào trong nội bộ phe đối phương để phục vụ cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Để phá thế bao vây cô lập về ngoại giao trong giai đoạn 1945-1950, Việt Nam đã chủ yếu tập trung vào việc xây dựng quan hệ với khu vực nào trên thế giới?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Thành công nào của ngoại giao Việt Nam trong giai đoạn 1945-1975 có ý nghĩa quyết định đến việc thay đổi cục diện chiến tranh, tạo bước ngoặt để giành thắng lợi cuối cùng?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong chính sách đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1945-1975, yếu tố 'tự lực cánh sinh' được thể hiện rõ nhất qua chủ trương nào?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Phân tích mối quan hệ giữa đấu tranh quân sự và đấu tranh ngoại giao trong cuộc kháng chiến chống Mỹ của Việt Nam. Mặt trận nào đóng vai trò quyết định trực tiếp?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong giai đoạn 1969-1973, đàm phán Paris diễn ra trong bối cảnh quốc tế có những chuyển biến lớn nào có lợi cho Việt Nam?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Nếu phải lựa chọn một cụm từ để khái quát đặc trưng nổi bật nhất của chính sách đối ngoại Việt Nam giai đoạn 1945-1975, bạn sẽ chọn cụm từ nào?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong Tuyên bố của Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương (1970), các nước Việt Nam, Lào, Campuchia đã thể hiện sự phối hợp chặt chẽ trong đấu tranh ngoại giao trên vấn đề nào là trọng tâm?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Yếu tố nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với chính sách đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1975?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Để tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, Việt Nam đã chú trọng khai thác vai trò của tổ chức quốc tế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Bài học kinh nghiệm nào từ chính sách đối ngoại Việt Nam giai đoạn 1945-1975 vẫn còn giá trị và có thể vận dụng trong bối cảnh quốc tế ngày nay?

Xem kết quả