Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975 - Đề 09
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975 - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong giai đoạn 1945-1946, chính sách đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thể hiện sự linh hoạt và mềm dẻo. Điều này được thể hiện rõ nhất qua hành động nào sau đây?
- A. Kiên quyết từ chối mọi đàm phán với Pháp để bảo toàn độc lập.
- B. Chỉ tập trung vào việc xây dựng nội lực, không chú trọng ngoại giao.
- C. Ký Hiệp định Sơ bộ 6/3 và Tạm ước 14/9 với Pháp để có thời gian chuẩn bị lực lượng.
- D. Chủ động tìm kiếm sự công nhận và viện trợ từ các cường quốc phương Tây.
Câu 2: So sánh Hiệp định Geneva 1954 và Hiệp định Paris 1973, điểm khác biệt cơ bản nhất về bối cảnh quốc tế dẫn đến việc ký kết hai hiệp định này là gì?
- A. Sự đối đầu trực tiếp giữa Liên Xô và Mỹ đã giảm bớt trong giai đoạn 1973.
- B. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới suy yếu vào đầu những năm 1970.
- C. Pháp đã trở thành một cường quốc ủng hộ Việt Nam vào thời điểm Hiệp định Paris.
- D. Sự cải thiện quan hệ Mỹ-Trung tạo điều kiện cho việc đàm phán Hiệp định Paris.
Câu 3: Trong chiến lược "vừa đánh vừa đàm" của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ, yếu tố "đàm" (ngoại giao) đóng vai trò như thế nào đối với cục diện chiến tranh?
- A. Ngoại giao chỉ là hình thức hỗ trợ cho đấu tranh quân sự, không có vai trò quyết định.
- B. Ngoại giao tạo ra mặt trận thứ hai, phối hợp với quân sự để gây sức ép tổng hợp, giành thắng lợi.
- C. Đàm phán ngoại giao nhằm mục tiêu chính là kéo dài thời gian hòa hoãn, tránh đối đầu trực tiếp.
- D. Hoạt động ngoại giao chỉ có ý nghĩa tuyên truyền, không ảnh hưởng đến cục diện chiến trường.
Câu 4: Việc nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc năm 1950 có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp?
- A. Phá vỡ thế bị bao vây cô lập, mở ra khả năng nhận được viện trợ quốc tế, đặc biệt từ phe Xã hội chủ nghĩa.
- B. Cho thấy Việt Nam đã ngả hẳn về phe Xã hội chủ nghĩa, đoạn tuyệt quan hệ với phương Tây.
- C. Tạo ra sự cân bằng trong quan hệ với các nước lớn, tránh phụ thuộc vào một cường quốc.
- D. Giúp Việt Nam tranh thủ sự ủng hộ của Liên Hợp Quốc trong cuộc đấu tranh giành độc lập.
Câu 5: Đâu là nguyên tắc xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa/Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam từ 1945 đến nay?
- A. Liên minh chặt chẽ với các nước lớn để đảm bảo an ninh quốc gia.
- B. Ưu tiên phát triển kinh tế đối ngoại, hội nhập quốc tế sâu rộng.
- C. Độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển.
- D. Chủ động can dự vào các vấn đề quốc tế, thể hiện vai trò lãnh đạo khu vực.
Câu 6: Trong bối cảnh Chiến tranh Lạnh, việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa lựa chọn con đường "ngoại giao nhân dân" có ý nghĩa như thế nào?
- A. Giúp Việt Nam tránh được sự can thiệp của các cường quốc vào vấn đề nội bộ.
- B. Vận động sự ủng hộ của nhân dân thế giới, kể cả nhân dân các nước đối địch, đối với cuộc đấu tranh của Việt Nam.
- C. Tạo ra một kênh đối thoại bí mật với các chính phủ phương Tây, vượt qua sự ngăn cản của Chiến tranh Lạnh.
- D. Tăng cường sự đoàn kết giữa các nước Xã hội chủ nghĩa, tạo sức mạnh đối trọng với phương Tây.
Câu 7: Sự kiện "Điện Biên Phủ trên không" năm 1972 đã tác động trực tiếp đến chính sách đối ngoại của Mỹ như thế nào đối với Việt Nam?
- A. Mỹ quyết định tăng cường viện trợ quân sự cho chính quyền Sài Gòn để tiếp tục chiến tranh.
- B. Mỹ chuyển sang chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" một cách triệt để hơn.
- C. Mỹ công khai kêu gọi Liên Xô và Trung Quốc gây áp lực buộc Việt Nam phải đàm phán.
- D. Mỹ buộc phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán nghiêm túc và ký Hiệp định Paris.
Câu 8: Trong giai đoạn 1954-1960, chính sách đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tập trung vào mục tiêu nào là chủ yếu?
- A. Mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước trên thế giới, đặc biệt là phương Tây.
- B. Giữ vững hòa bình, tập trung xây dựng miền Bắc xã hội chủ nghĩa, hậu thuẫn cho đấu tranh thống nhất nước nhà.
- C. Chủ động tiến công quân sự để giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước bằng vũ lực.
- D. Tìm kiếm giải pháp chính trị để thống nhất đất nước thông qua tổng tuyển cử tự do.
Câu 9: Xét về tính chất, Hiệp định Paris 1973 có điểm gì tiến bộ hơn so với Hiệp định Geneva 1954 trong việc giải quyết vấn đề Việt Nam?
- A. Buộc Mỹ và quân đồng minh phải rút quân hoàn toàn khỏi Việt Nam, tạo điều kiện thống nhất đất nước.
- B. Ghi nhận trên thực tế Việt Nam bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
- C. Có sự tham gia và bảo đảm của nhiều cường quốc trên thế giới, đảm bảo tính ràng buộc quốc tế cao hơn.
- D. Đề ra các điều khoản cụ thể về việc tổ chức tổng tuyển cử thống nhất đất nước trong tương lai gần.
Câu 10: Trong giai đoạn đầu kháng chiến chống Mỹ (1954-1964), chính sách đối ngoại của Việt Nam tập trung vào việc tranh thủ sự ủng hộ quốc tế cho vấn đề nào?
- A. Vận động các nước công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia độc lập, có chủ quyền.
- B. Kêu gọi các nước viện trợ kinh tế và quân sự cho Việt Nam để đối phó với chính quyền Sài Gòn.
- C. Tố cáo âm mưu và hành động can thiệp của Mỹ vào miền Nam Việt Nam, đòi Mỹ tuân thủ Hiệp định Geneva.
- D. Đề nghị các nước lớn trung gian hòa giải, tổ chức một hội nghị quốc tế mới về vấn đề Việt Nam.
Câu 11: Nếu Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 được ví như một "bước lùi để tiến", thì "bước lùi" đó mang lại lợi ích chiến lược gì cho Việt Nam?
- A. Giúp Việt Nam tranh thủ được sự ủng hộ của Pháp trong cuộc chiến chống lại quân Trung Hoa Dân Quốc.
- B. Cho phép Việt Nam có thêm thời gian hòa hoãn để củng cố lực lượng, chuẩn bị cho cuộc kháng chiến toàn quốc.
- C. Tạo cơ hội để Việt Nam đàm phán với Pháp về việc công nhận nền độc lập hoàn toàn của Việt Nam.
- D. Phân hóa hàng ngũ kẻ thù, cô lập quân Trung Hoa Dân Quốc, tập trung đối phó với Pháp.
Câu 12: Trong quá trình đàm phán Hiệp định Paris, Việt Nam đã kiên trì nguyên tắc "đánh cho Mỹ cút, đánh cho ngụy nhào". Nguyên tắc này thể hiện sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa yếu tố nào trong đấu tranh ngoại giao?
- A. Tính bí mật và tính công khai.
- B. Sự mềm dẻo và sự cứng rắn.
- C. Yếu tố pháp lý và yếu tố đạo lý.
- D. Mục tiêu chiến lược kiên định và sách lược mềm dẻo, linh hoạt.
Câu 13: Điểm tương đồng nổi bật trong chính sách đối ngoại của Việt Nam ở giai đoạn 1945-1954 và giai đoạn 1954-1975 là gì?
- A. Mục tiêu cao nhất là bảo vệ độc lập dân tộc và thống nhất đất nước.
- B. Chủ yếu tập trung vào việc xây dựng và phát triển kinh tế đất nước.
- C. Ưu tiên thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước lớn trên thế giới.
- D. Thực hiện đường lối đối ngoại đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế.
Câu 14: Trong Tuyên ngôn Độc lập 2/9/1945, Hồ Chí Minh đã khéo léo sử dụng lại những câu nói nổi tiếng trong các bản tuyên ngôn của nước ngoài. Mục đích chính của hành động này là gì?
- A. Thể hiện sự ngưỡng mộ của Việt Nam đối với các giá trị văn minh phương Tây.
- B. Tránh gây xung đột với các cường quốc, đặc biệt là Mỹ và Pháp, trong giai đoạn đầu.
- C. Quốc tế hóa vấn đề độc lập của Việt Nam, tranh thủ sự ủng hộ của dư luận thế giới, khẳng định tính chính nghĩa.
- D. Chứng minh rằng Việt Nam có đủ điều kiện để được hưởng các quyền tự do, dân chủ như các nước phương Tây.
Câu 15: Sự kiện nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phá sản của chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của Mỹ?
- A. Chiến thắng Đường 9 - Nam Lào năm 1971.
- B. Cuộc Tổng tiến công chiến lược năm 1972.
- C. Hiệp định Paris được ký kết năm 1973.
- D. Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975.
Câu 16: Trong giai đoạn 1969-1973, một trong những thay đổi quan trọng trong chính sách đối ngoại của Mỹ đối với Việt Nam là gì?
- A. Tăng cường viện trợ kinh tế và quân sự cho chính quyền Sài Gòn.
- B. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương, leo thang đánh phá miền Bắc.
- C. Chuyển từ chiến lược "Chiến tranh cục bộ" sang "Chiến tranh đặc biệt tăng cường".
- D. Chấp nhận đàm phán với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và từng bước rút quân về nước.
Câu 17: Yếu tố nào sau đây quyết định đến sự thành công của chính sách đối ngoại Việt Nam trong giai đoạn 1945-1975?
- A. Sự ủng hộ tuyệt đối của các nước Xã hội chủ nghĩa.
- B. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú của đất nước.
- C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh, phát huy sức mạnh đoàn kết dân tộc và quốc tế.
- D. Vị trí địa lý chiến lược của Việt Nam ở khu vực Đông Nam Á.
Câu 18: Trong giai đoạn 1946-1954, một trong những thách thức lớn nhất đối với chính sách đối ngoại của Việt Nam là gì?
- A. Sự chia rẽ nội bộ trong chính phủ và Đảng cầm quyền.
- B. Bị các nước lớn bao vây, cô lập, thiếu nguồn lực và kinh nghiệm ngoại giao.
- C. Sự chống đối quyết liệt của các lực lượng phản động trong nước.
- D. Địa hình phức tạp, gây khó khăn cho việc triển khai các hoạt động đối ngoại.
Câu 19: Việc Việt Nam tham gia Hội nghị Geneva năm 1954 có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với cục diện chiến tranh Đông Dương?
- A. Giúp Việt Nam tranh thủ được sự ủng hộ của các nước lớn phương Tây.
- B. Tạo cơ hội để Việt Nam mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều quốc gia trên thế giới.
- C. Chứng tỏ Việt Nam đã trở thành một cường quốc quân sự trong khu vực.
- D. Lần đầu tiên buộc Pháp và các nước liên quan công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam trên phương diện pháp lý quốc tế, tạo cơ sở cho hòa bình lập lại.
Câu 20: Trong chiến dịch "Hà Nội - Điện Biên Phủ trên không" năm 1972, yếu tố "ngoại giao" đã hỗ trợ cho "quân sự" như thế nào?
- A. Ngoại giao giúp giữ bí mật về kế hoạch quân sự, tạo yếu tố bất ngờ cho chiến dịch.
- B. Ngoại giao thu hút sự viện trợ quân sự từ các nước Xã hội chủ nghĩa, tăng cường sức mạnh cho chiến dịch.
- C. Ngoại giao tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của dư luận quốc tế, lên án hành động leo thang chiến tranh của Mỹ, gây áp lực buộc Mỹ phải xuống thang.
- D. Ngoại giao trực tiếp đàm phán với Mỹ để ngăn chặn cuộc tập kích đường không, bảo vệ Hà Nội.
Câu 21: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc hoạch định và thực hiện chính sách đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1945-1969?
- A. Người là kiến trúc sư trưởng, vạch ra đường lối, chiến lược, sách lược đối ngoại đúng đắn, phù hợp với từng giai đoạn cách mạng.
- B. Người chủ yếu tập trung vào công tác xây dựng Đảng và lãnh đạo kháng chiến, ít quan tâm đến vấn đề đối ngoại.
- C. Người chỉ đóng vai trò là người đại diện cho Việt Nam trên trường quốc tế, các quyết sách đối ngoại do Bộ Ngoại giao quyết định.
- D. Người có tư tưởng đối ngoại hòa bình, hữu nghị, nhưng ít có ảnh hưởng đến việc thực hiện chính sách đối ngoại trong thực tế.
Câu 22: Trong giai đoạn 1965-1968, khi Mỹ leo thang chiến tranh phá hoại miền Bắc, chính sách đối ngoại của Việt Nam có sự điều chỉnh quan trọng nào?
- A. Chuyển trọng tâm sang đấu tranh quân sự, tạm gác các hoạt động ngoại giao.
- B. Đẩy mạnh đấu tranh trên cả ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao; tăng cường đoàn kết quốc tế, tranh thủ sự ủng hộ của bạn bè thế giới.
- C. Chủ động tìm kiếm giải pháp hòa bình, sẵn sàng đàm phán với Mỹ để chấm dứt chiến tranh.
- D. Thực hiện chính sách "đóng cửa", hạn chế quan hệ với bên ngoài để tập trung chống Mỹ.
Câu 23: So với giai đoạn 1945-1954, chính sách đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1954-1975 có điểm gì khác biệt lớn nhất về phương thức thực hiện?
- A. Tập trung vào đấu tranh ngoại giao song phương, ít chú trọng đến ngoại giao đa phương.
- B. Chủ yếu dựa vào sức mạnh quân sự để gây sức ép trong quan hệ quốc tế.
- C. Hạn chế quan hệ với các nước phương Tây, chỉ tập trung vào các nước Xã hội chủ nghĩa.
- D. Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại, tranh thủ sự ủng hộ rộng rãi của quốc tế.
Câu 24: Trong các cuộc đàm phán với Pháp và Mỹ, phái đoàn Việt Nam luôn thể hiện sự kiên định về nguyên tắc và linh hoạt về sách lược. Điều này có ý nghĩa như thế nào đối với kết quả đàm phán?
- A. Thể hiện sự yếu thế của Việt Nam, phải nhượng bộ để đạt được thỏa thuận.
- B. Giúp Việt Nam giữ vững mục tiêu chiến lược, đồng thời tạo ra các giải pháp khả thi, từng bước đạt được thắng lợi.
- C. Làm cho đối phương bối rối, không đoán được ý đồ của Việt Nam.
- D. Kéo dài thời gian đàm phán, gây khó khăn cho đối phương.
Câu 25: Sự kiện "Mùa Xuân 1975" có tác động như thế nào đến chính sách đối ngoại của Việt Nam sau năm 1975?
- A. Việt Nam tiếp tục duy trì chính sách đối ngoại "đóng cửa", tập trung xây dựng đất nước.
- B. Việt Nam chuyển sang chính sách đối ngoại "cứng rắn", đối đầu với các nước phương Tây.
- C. Mở ra giai đoạn mới cho chính sách đối ngoại Việt Nam, từ đấu tranh giải phóng dân tộc sang xây dựng và phát triển đất nước trong hòa bình, hội nhập quốc tế.
- D. Chính sách đối ngoại Việt Nam không có sự thay đổi lớn sau năm 1975, vẫn tiếp tục đường lối đã có.
Câu 26: Trong giai đoạn 1945-1975, chính sách đối ngoại của Việt Nam đã góp phần quan trọng vào thắng lợi chung của cuộc kháng chiến. Đâu là đóng góp quan trọng nhất?
- A. Tạo dựng mặt trận quốc tế rộng lớn ủng hộ Việt Nam, cô lập kẻ thù, tranh thủ được nguồn lực bên ngoài.
- B. Trực tiếp chỉ đạo và điều hành các chiến dịch quân sự, góp phần quyết định vào thắng lợi trên chiến trường.
- C. Xây dựng hậu phương vững chắc về kinh tế, đảm bảo nguồn cung cấp cho tiền tuyến.
- D. Phân hóa hàng ngũ kẻ thù, làm suy yếu ý chí xâm lược của đối phương.
Câu 27: Nếu "Hiệp định Geneva 1954" mới chỉ "chia cắt đất nước tạm thời", thì "Hiệp định Paris 1973" đã tạo ra bước ngoặt quan trọng nào để tiến tới thống nhất?
- A. Ấn định thời gian cụ thể cho tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
- B. Phân chia rõ ràng khu vực kiểm soát giữa hai chính quyền ở miền Nam.
- C. Buộc Mỹ rút quân và cam kết không can thiệp trở lại, tạo điều kiện quyết định để giải phóng miền Nam.
- D. Công nhận chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam là một chủ thể chính trị hợp pháp.
Câu 28: Trong giai đoạn 1945-1975, chính sách đối ngoại của Việt Nam đã thể hiện rõ nét tư tưởng "lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều". Điều này được thể hiện qua yếu tố nào?
- A. Tập trung xây dựng quân đội hùng mạnh, áp đảo đối phương về quân số và vũ khí.
- B. Vận dụng linh hoạt các biện pháp đấu tranh chính trị, ngoại giao, quân sự; tranh thủ tối đa sự ủng hộ quốc tế để tạo sức mạnh tổng hợp.
- C. Chủ động tấn công vào các trung tâm đầu não của đối phương, phá vỡ ý chí xâm lược.
- D. Kiên trì chiến lược phòng thủ, tránh đối đầu trực tiếp với các cường quốc.
Câu 29: Đâu là bài học kinh nghiệm quan trọng nhất rút ra từ chính sách đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1945-1975?
- A. Phải luôn giữ thái độ cứng rắn, không nhượng bộ trước sức ép của các cường quốc.
- B. Cần tập trung vào phát triển kinh tế đối ngoại để tăng cường tiềm lực quốc gia.
- C. Luôn đặt lợi ích quốc gia lên trên hết, sẵn sàng hy sinh lợi ích dân tộc vì mục tiêu cao cả.
- D. Giữ vững độc lập, tự chủ trong đường lối đối ngoại; linh hoạt, sáng tạo trong sách lược và biện pháp thực hiện.
Câu 30: Trong giai đoạn cuối cuộc kháng chiến chống Mỹ (1973-1975), chính sách đối ngoại của Việt Nam tập trung vào việc tạo điều kiện thuận lợi nhất cho nhiệm vụ nào?
- A. Tái thiết và xây dựng miền Bắc sau chiến tranh phá hoại.
- B. Tranh thủ tối đa sự ủng hộ quốc tế, cô lập chính quyền Sài Gòn, tạo thời cơ và điều kiện cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975.
- C. Đàm phán với Mỹ để nhận viện trợ kinh tế sau chiến tranh.
- D. Mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước trong khu vực Đông Nam Á.