Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975 – Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975 - Đề 10

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975 - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong giai đoạn 1945-1946, chính sách đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tập trung vào mục tiêu nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Bảo toàn và củng cố nền độc lập dân tộc vừa giành được.
  • B. Tranh thủ sự viện trợ kinh tế và quân sự từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Mở rộng quan hệ ngoại giao với tất cả các quốc gia trên thế giới.
  • D. Đàm phán với Pháp để thống nhất đất nước một cách hòa bình.

Câu 2: Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước 14/9 có điểm khác biệt cơ bản nào về mục tiêu đối ngoại của Việt Nam?

  • A. Hiệp định Sơ bộ nhằm tránh đối đầu với nhiều kẻ thù, Tạm ước để tập trung đánh Pháp.
  • B. Hiệp định Sơ bộ là nhượng bộ về kinh tế, Tạm ước là nhượng bộ về chủ quyền.
  • C. Hiệp định Sơ bộ là hòa hoãn với Pháp để đuổi Tưởng, Tạm ước để kéo dài thời gian chuẩn bị kháng chiến.
  • D. Hiệp định Sơ bộ thể hiện sự cứng rắn, Tạm ước thể hiện sự mềm dẻo trong đối ngoại.

Câu 3: Nguyên tắc "dĩ bất biến, ứng vạn biến" được vận dụng trong chính sách đối ngoại Việt Nam giai đoạn 1945-1975 thể hiện điều gì?

  • A. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc nhưng linh hoạt về sách lược và biện pháp.
  • B. Không thay đổi mục tiêu chiến lược dù tình hình thế giới có biến động lớn.
  • C. Chủ động tạo ra sự biến đổi trong quan hệ quốc tế để có lợi cho Việt Nam.
  • D. Giữ vững lập trường bất biến trước mọi áp lực từ bên ngoài.

Câu 4: Sự kiện nào sau đây không phản ánh hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1954?

  • A. Gửi công hàm đến Liên Hợp Quốc và các nước lớn năm 1946.
  • B. Tham gia Hội nghị Giơnevơ về Đông Dương năm 1954.
  • C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô năm 1950.
  • D. Ký Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam năm 1973.

Câu 5: Tại Hội nghị Giơnevơ 1954, phái đoàn Việt Nam đã đấu tranh mạnh mẽ nhất cho vấn đề nào?

  • A. Ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam (độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ).
  • B. Yêu cầu Pháp rút quân hoàn toàn khỏi Đông Dương.
  • C. Đòi hỏi các nước lớn công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  • D. Phân chia Việt Nam thành hai miền với đường ranh giới tại vĩ tuyến 17.

Câu 6: Trong bối cảnh Chiến tranh Lạnh, việc Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1950 mang ý nghĩa chiến lược nào?

  • A. Đánh dấu sự công nhận của quốc tế đối với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  • B. Phá thế bao vây cô lập, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế, đặc biệt từ phe xã hội chủ nghĩa.
  • C. Tạo điều kiện để Việt Nam tham gia vào các tổ chức quốc tế.
  • D. Thể hiện sự trung lập của Việt Nam trong cuộc đối đầu giữa hai phe.

Câu 7: Chính sách "vừa đánh vừa đàm" trong kháng chiến chống Mỹ thể hiện sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa yếu tố nào trong đối ngoại?

  • A. Sức mạnh quân sự và tiềm lực kinh tế.
  • B. Chính trị trong nước và quan hệ quốc tế.
  • C. Đấu tranh quân sự và đấu tranh ngoại giao.
  • D. Chủ động tiến công và phòng thủ kiên cường.

Câu 8: Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" năm 1972 đã tác động trực tiếp đến tiến trình đàm phán Hiệp định Paris như thế nào?

  • A. Giúp Việt Nam giành thế chủ động hoàn toàn trên bàn đàm phán.
  • B. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ, dẫn đến việc rút quân nhanh chóng.
  • C. Tạo điều kiện để các nước lớn khác can thiệp vào cuộc đàm phán.
  • D. Buộc Mỹ phải chấp nhận các điều khoản có lợi cho Việt Nam và ký Hiệp định Paris.

Câu 9: Điểm mấu chốt trong lập trường của Việt Nam tại Hội nghị Paris là gì?

  • A. Yêu cầu Mỹ rút quân hoàn toàn và chính quyền Sài Gòn phải được thay thế.
  • B. Đòi hỏi bồi thường chiến tranh từ phía Hoa Kỳ.
  • C. Thống nhất Việt Nam bằng biện pháp hòa bình, không có sự can thiệp từ bên ngoài.
  • D. Mở rộng quan hệ hợp tác kinh tế với các nước phương Tây sau chiến tranh.

Câu 10: Hiệp định Paris (1973) có ý nghĩa quan trọng nhất nào đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam?

  • A. Chấm dứt hoàn toàn sự can thiệp của Mỹ vào Việt Nam.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
  • C. Mở ra giai đoạn hòa bình, thống nhất đất nước.
  • D. Nâng cao vị thế quốc tế của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Câu 11: Trong giai đoạn đầu kháng chiến chống Pháp (1946-1950), hoạt động đối ngoại chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Đàm phán hòa bình với Pháp để chấm dứt chiến tranh.
  • B. Vận động các nước công nhận nền độc lập của Việt Nam.
  • C. Tranh thủ sự ủng hộ, viện trợ quốc tế và cô lập kẻ thù.
  • D. Xây dựng mặt trận đoàn kết dân tộc trong nước.

Câu 12: So với giai đoạn 1945-1954, chính sách đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1954-1975 có điểm gì mới?

  • A. Tập trung vào đấu tranh quân sự là chủ yếu.
  • B. Chỉ quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Chủ yếu giải quyết vấn đề thống nhất đất nước bằng ngoại giao.
  • D. Mở rộng quan hệ với nhiều quốc gia trên thế giới, đa dạng hóa đối tác.

Câu 13: Việc Việt Nam tham gia Phong trào Không liên kết có ý nghĩa gì trong chính sách đối ngoại giai đoạn 1954-1975?

  • A. Thể hiện sự trung lập của Việt Nam trong Chiến tranh Lạnh.
  • B. Tăng cường đoàn kết với các nước đang phát triển, tranh thủ sự ủng hộ cho cuộc kháng chiến.
  • C. Giúp Việt Nam nhận viện trợ kinh tế từ các nước không liên kết.
  • D. Mở rộng thị trường xuất khẩu cho Việt Nam.

Câu 14: Trong giai đoạn 1965-1968, khi Mỹ leo thang chiến tranh phá hoại miền Bắc, hoạt động đối ngoại của Việt Nam tập trung vào nhiệm vụ cấp bách nào?

  • A. Tố cáo tội ác chiến tranh của Mỹ và kêu gọi sự ủng hộ quốc tế.
  • B. Đàm phán bí mật với Mỹ để tìm kiếm giải pháp hòa bình.
  • C. Vận động viện trợ quân sự từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Chủ động tấn công ngoại giao vào các nước đồng minh của Mỹ.

Câu 15: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định vào thắng lợi trên mặt trận ngoại giao của Việt Nam giai đoạn 1945-1975?

  • A. Sự ủng hộ mạnh mẽ và toàn diện từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Tài năng và kinh nghiệm của các nhà ngoại giao Việt Nam.
  • C. Sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc và thế trận chiến tranh nhân dân vững chắc.
  • D. Sự suy yếu của chủ nghĩa đế quốc và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 16: Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian diễn ra trước - sau trong chính sách đối ngoại Việt Nam:

  • A. Hiệp định Paris (1973) → Hiệp định Giơnevơ (1954) → Hiệp định Sơ bộ (1946)
  • B. Hiệp định Sơ bộ (1946) → Hiệp định Giơnevơ (1954) → Hiệp định Paris (1973)
  • C. Hiệp định Giơnevơ (1954) → Hiệp định Sơ bộ (1946) → Hiệp định Paris (1973)
  • D. Hiệp định Paris (1973) → Hiệp định Sơ bộ (1946) → Hiệp định Giơnevơ (1954)

Câu 17: Điều khoản nào sau đây trong Hiệp định Paris 1973 tạo cơ sở pháp lý quốc tế quan trọng cho việc thống nhất Việt Nam sau này?

  • A. Việt Nam được phép nhận viện trợ kinh tế từ các nước trên thế giới.
  • B. Miền Nam Việt Nam được quyền tự quyết định tương lai chính trị của mình.
  • C. Các bên tham gia Hiệp định cam kết không can thiệp vào công việc nội bộ của Việt Nam.
  • D. Hoa Kỳ và các nước khác cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

Câu 18: Trong giai đoạn 1954-1960, chính sách đối ngoại của Việt Nam tập trung vào nhiệm vụ trọng tâm nào ở miền Bắc?

  • A. Phát triển kinh tế, ổn định đời sống nhân dân.
  • B. Mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước phương Tây.
  • C. Củng cố hòa bình, xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thống nhất nước nhà.
  • D. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.

Câu 19: Nếu so sánh "Hiệp định Giơnevơ 1954" và "Hiệp định Paris 1973", điểm tiến bộ vượt bậc của Hiệp định Paris là gì?

  • A. Pháp phải công nhận nền độc lập của Việt Nam.
  • B. Mỹ phải rút quân hoàn toàn khỏi miền Nam Việt Nam.
  • C. Việt Nam được chia thành hai miền với ranh giới rõ ràng.
  • D. Các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được ghi nhận.

Câu 20: Trong suốt cuộc kháng chiến chống Mỹ, Việt Nam đã tận dụng mâu thuẫn nào trong quan hệ quốc tế để phục vụ cho sự nghiệp giải phóng dân tộc?

  • A. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc và mâu thuẫn trong nội bộ phe đế quốc.
  • B. Mâu thuẫn giữa các nước lớn trong phe xã hội chủ nghĩa.
  • C. Mâu thuẫn giữa các nước đang phát triển và các nước phát triển.
  • D. Mâu thuẫn giữa các nước phương Đông và phương Tây.

Câu 21: Hoạt động đối ngoại nào sau đây của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thể hiện rõ nhất tính chủ động, tích cực trong giai đoạn 1945-1975?

  • A. Gửi công hàm yêu cầu các nước lớn công nhận nền độc lập.
  • B. Tham gia các hội nghị quốc tế theo lời mời của các nước lớn.
  • C. Chủ động mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước trên thế giới.
  • D. Kêu gọi sự ủng hộ của nhân dân thế giới đối với Việt Nam.

Câu 22: Hình thức đấu tranh ngoại giao nào được sử dụng hiệu quả nhất trong giai đoạn kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

  • A. Đàm phán bí mật với đối phương để đạt thỏa thuận nhanh chóng.
  • B. Sử dụng sức mạnh quân sự để gây áp lực trên bàn đàm phán.
  • C. Vận động các nước lớn can thiệp để giải quyết vấn đề Việt Nam.
  • D. Kết hợp đấu tranh trên bàn đàm phán với đấu tranh dư luận quốc tế.

Câu 23: Trong giai đoạn 1969-1973, đàm phán Paris diễn ra trong bối cảnh quốc tế có sự thay đổi quan trọng nào?

  • A. Chiến tranh Lạnh đạt đến đỉnh điểm căng thẳng.
  • B. Xu hướng hòa hoãn Đông - Tây và sự điều chỉnh chính sách của các nước lớn.
  • C. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới suy yếu.
  • D. Các nước xã hội chủ nghĩa đoàn kết chặt chẽ hơn.

Câu 24: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong chính sách đối ngoại Việt Nam 1945-1975?

  • A. Người đặt nền móng, xây dựng đường lối và trực tiếp chỉ đạo hoạt động đối ngoại.
  • B. Người trực tiếp tham gia đàm phán và ký kết các hiệp định quan trọng.
  • C. Người đề ra nguyên tắc "dĩ bất biến, ứng vạn biến" trong đối ngoại.
  • D. Người vận động sự ủng hộ quốc tế mạnh mẽ nhất cho Việt Nam.

Câu 25: Bài học kinh nghiệm lớn nhất rút ra từ chính sách đối ngoại Việt Nam giai đoạn 1945-1975 là gì?

  • A. Luôn kiên định nguyên tắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ.
  • B. Mềm dẻo, linh hoạt trong sách lược, tận dụng mọi cơ hội.
  • C. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, phát huy tối đa nội lực.
  • D. Đoàn kết quốc tế là yếu tố quyết định thắng lợi.

Câu 26: Trong giai đoạn 1973-1975, sau Hiệp định Paris, chính sách đối ngoại của Việt Nam tập trung vào việc gì?

  • A. Tập trung khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh ở miền Bắc.
  • B. Đấu tranh đòi Mỹ và chính quyền Sài Gòn thi hành Hiệp định Paris, tạo điều kiện giải phóng miền Nam.
  • C. Mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước sau chiến tranh.
  • D. Tham gia các tổ chức quốc tế và khu vực.

Câu 27: Quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam và các nước ASEAN bắt đầu được đặt nền móng từ giai đoạn nào?

  • A. Giai đoạn 1945-1954, khi Việt Nam tìm kiếm sự ủng hộ quốc tế.
  • B. Giai đoạn 1954-1960, khi Việt Nam xây dựng miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
  • C. Giai đoạn 1960-1975, trong cuộc kháng chiến chống Mỹ.
  • D. Giai đoạn sau 1975, khi Việt Nam bắt đầu hội nhập khu vực.

Câu 28: Thách thức lớn nhất đối với chính sách đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1975 là gì?

  • A. Sự can thiệp và xâm lược của các cường quốc bên ngoài.
  • B. Sự chia rẽ và đối đầu giữa các nước lớn trong Chiến tranh Lạnh.
  • C. Sự thiếu kinh nghiệm và nguồn lực của nền ngoại giao non trẻ.
  • D. Sự bất ổn định chính trị và kinh tế trong nước.

Câu 29: Trong chiến lược "đánh cho Mỹ cút, đánh cho Ngụy nhào", yếu tố "đánh cho Mỹ cút" được thực hiện chủ yếu thông qua mặt trận nào?

  • A. Mặt trận quân sự ở miền Nam Việt Nam.
  • B. Mặt trận kinh tế, gây sức ép lên Mỹ.
  • C. Mặt trận ngoại giao, đặc biệt là đàm phán Paris.
  • D. Mặt trận chính trị, vận động quần chúng trong nước Mỹ.

Câu 30: Đâu là đặc điểm nổi bật của chính sách đối ngoại Việt Nam giai đoạn 1945-1975, thể hiện sự sáng tạo và độc đáo?

  • A. Dựa hoàn toàn vào sự ủng hộ và viện trợ từ các nước bạn bè.
  • B. Kết hợp sức mạnh của đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao một cách linh hoạt và hiệu quả.
  • C. Luôn giữ thế bị động, phòng thủ trong quan hệ quốc tế.
  • D. Chỉ tập trung vào mục tiêu giải phóng dân tộc, ít quan tâm đến quan hệ quốc tế.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong giai đoạn 1945-1946, chính sách đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tập trung vào mục tiêu nào sau đây là *quan trọng nhất*?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước 14/9 có điểm *khác biệt cơ bản* nào về mục tiêu đối ngoại của Việt Nam?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Nguyên tắc 'dĩ bất biến, ứng vạn biến' được vận dụng trong chính sách đối ngoại Việt Nam giai đoạn 1945-1975 thể hiện điều gì?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Sự kiện nào sau đây *không* phản ánh hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1954?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tại Hội nghị Giơnevơ 1954, phái đoàn Việt Nam đã đấu tranh *mạnh mẽ nhất* cho vấn đề nào?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong bối cảnh Chiến tranh Lạnh, việc Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1950 mang ý nghĩa *chiến lược* nào?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Chính sách 'vừa đánh vừa đàm' trong kháng chiến chống Mỹ thể hiện sự kết hợp *nhuần nhuyễn* giữa yếu tố nào trong đối ngoại?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Chiến thắng 'Điện Biên Phủ trên không' năm 1972 đã tác động *trực tiếp* đến tiến trình đàm phán Hiệp định Paris như thế nào?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Điểm *mấu chốt* trong lập trường của Việt Nam tại Hội nghị Paris là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Hiệp định Paris (1973) có ý nghĩa *quan trọng nhất* nào đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong giai đoạn đầu kháng chiến chống Pháp (1946-1950), hoạt động đối ngoại *chủ yếu* nhằm mục đích gì?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: So với giai đoạn 1945-1954, chính sách đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1954-1975 có điểm gì *mới*?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Việc Việt Nam tham gia Phong trào Không liên kết có ý nghĩa gì trong chính sách đối ngoại giai đoạn 1954-1975?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong giai đoạn 1965-1968, khi Mỹ leo thang chiến tranh phá hoại miền Bắc, hoạt động đối ngoại của Việt Nam tập trung vào nhiệm vụ *cấp bách* nào?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò *quyết định* vào thắng lợi trên mặt trận ngoại giao của Việt Nam giai đoạn 1945-1975?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian *diễn ra trước - sau* trong chính sách đối ngoại Việt Nam:

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Điều khoản nào sau đây trong Hiệp định Paris 1973 tạo cơ sở pháp lý quốc tế quan trọng cho việc thống nhất Việt Nam sau này?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong giai đoạn 1954-1960, chính sách đối ngoại của Việt Nam tập trung vào nhiệm vụ *trọng tâm* nào ở miền Bắc?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Nếu so sánh 'Hiệp định Giơnevơ 1954' và 'Hiệp định Paris 1973', điểm *tiến bộ vượt bậc* của Hiệp định Paris là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong suốt cuộc kháng chiến chống Mỹ, Việt Nam đã tận dụng *mâu thuẫn* nào trong quan hệ quốc tế để phục vụ cho sự nghiệp giải phóng dân tộc?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Hoạt động đối ngoại nào sau đây của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thể hiện rõ nhất *tính chủ động, tích cực* trong giai đoạn 1945-1975?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Hình thức đấu tranh ngoại giao nào được sử dụng *hiệu quả nhất* trong giai đoạn kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong giai đoạn 1969-1973, đàm phán Paris diễn ra trong bối cảnh quốc tế có sự thay đổi *quan trọng* nào?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Nhận định nào sau đây phản ánh *đúng nhất* về vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong chính sách đối ngoại Việt Nam 1945-1975?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Bài học kinh nghiệm *lớn nhất* rút ra từ chính sách đối ngoại Việt Nam giai đoạn 1945-1975 là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong giai đoạn 1973-1975, sau Hiệp định Paris, chính sách đối ngoại của Việt Nam tập trung vào việc gì?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam và các nước ASEAN bắt đầu được đặt nền móng từ giai đoạn nào?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Thách thức *lớn nhất* đối với chính sách đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1975 là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong chiến lược 'đánh cho Mỹ cút, đánh cho Ngụy nhào', yếu tố 'đánh cho Mỹ cút' được thực hiện chủ yếu thông qua mặt trận nào?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chính Sách Đối Ngoại Việt Nam Từ 1945 Đến 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Đâu là *đặc điểm nổi bật* của chính sách đối ngoại Việt Nam giai đoạn 1945-1975, thể hiện sự sáng tạo và độc đáo?

Xem kết quả