Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cổ Chướng 1 - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Cơ chế chính gây cổ trướng trong xơ gan là gì?
- A. Giảm áp lực keo do giảm albumin máu đơn thuần.
- B. Tăng áp lực tĩnh mạch cửa và giảm áp lực keo.
- C. Tăng tính thấm thành mạch phúc mạc.
- D. Rối loạn chức năng bơm natri-kali ở tế bào gan.
Câu 2: Một bệnh nhân xơ gan, cổ trướng lượng vừa, đang điều trị lợi tiểu kháng Aldosterone. Xét nghiệm nào sau đây cần được theo dõi định kỳ để phát hiện sớm tác dụng phụ nguy hiểm của thuốc?
- A. Chức năng gan (AST, ALT).
- B. Công thức máu.
- C. Điện giải đồ (Kali, Natri).
- D. Chức năng thận (Creatinin, Ure).
Câu 3: Phân tích dịch cổ trướng cho thấy: Protein dịch báng < 25g/L, SAAG > 1.1 g/dL, tế bào < 250 bạch cầu/mm3, Rivalta (-). Đây là đặc điểm của dịch báng loại nào?
- A. Dịch thấm.
- B. Dịch tiết.
- C. Dịch dưỡng chấp.
- D. Dịch máu.
Câu 4: Trong các nguyên nhân sau, nguyên nhân nào ít gây dịch báng thấm?
- A. Xơ gan mất bù.
- B. Suy tim phải.
- C. Ung thư màng bụng.
- D. Hội chứng thận hư.
Câu 5: Một bệnh nhân xơ gan nhập viện vì cổ trướng căng. Sau khi chọc tháo dịch báng lượng lớn (5 lít), cần truyền albumin đường tĩnh mạch nhằm mục đích chính nào?
- A. Tăng cường chức năng gan.
- B. Duy trì thể tích tuần hoàn và ngăn ngừa hạ huyết áp.
- C. Giảm nguy cơ nhiễm trùng dịch báng.
- D. Cải thiện tình trạng dinh dưỡng.
Câu 6: Khám lâm sàng bụng cổ trướng lượng nhiều, dấu hiệu nào sau đây không phù hợp?
- A. Bụng căng bóng.
- B. Dấu hiệu sóng vỗ dương tính.
- C. Gõ đục vùng thấp khi nằm ngửa.
- D. Gõ vang khắp bụng.
Câu 7: Xét nghiệm dịch báng nào sau đây có giá trị quan trọng nhất trong chẩn đoán phân biệt dịch báng do xơ gan và dịch báng do suy tim?
- A. Số lượng tế bào.
- B. Đường máu dịch báng.
- C. SAAG (Serum Ascites Albumin Gradient).
- D. Amylase dịch báng.
Câu 8: Một bệnh nhân xơ gan cổ trướng, xuất hiện sốt, đau bụng, dịch báng đục. Nghi ngờ biến chứng nào sau đây?
- A. Hội chứng gan thận (HRS).
- B. Viêm phúc mạc nhiễm khuẩn tự phát (SBP).
- C. Hội chứng não gan.
- D. Xuất huyết tiêu hóa do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản.
Câu 9: Điều trị ban đầu cổ trướng do xơ gan thường bao gồm:
- A. Chọc tháo dịch báng hàng tuần.
- B. Truyền albumin thường xuyên.
- C. Sử dụng lợi tiểu quai (Furosemide) đơn thuần.
- D. Chế độ ăn giảm muối và lợi tiểu kháng Aldosterone (Spironolactone).
Câu 10: Trong trường hợp cổ trướng kháng trị, biện pháp can thiệp nào sau đây có thể được xem xét?
- A. Tăng liều lợi tiểu quai.
- B. Truyền huyết tương tươi đông lạnh.
- C. Đặt TIPS (Transjugular Intrahepatic Portosystemic Shunt).
- D. Cắt lách.
Câu 11: Một bệnh nhân có cổ trướng và phù hai chi dưới. Xét nghiệm nước tiểu có protein niệu cao. Nguyên nhân nào sau đây phù hợp nhất?
- A. Xơ gan.
- B. Hội chứng thận hư.
- C. Suy tim phải.
- D. Viêm phúc mạc lao.
Câu 12: Chọc dò dịch báng lần đầu thường được thực hiện ở vị trí nào?
- A. Vùng thượng vị.
- B. Quanh rốn.
- C. Hố chậu phải.
- D. Hố chậu trái.
Câu 13: Biến chứng nguy hiểm nhất của chọc dò dịch báng là gì?
- A. Chảy máu và thủng tạng.
- B. Nhiễm trùng tại chỗ chọc.
- C. Rò dịch báng.
- D. Đau sau chọc.
Câu 14: Dấu hiệu "đầu sứa" (caput medusae) trên thành bụng gợi ý tình trạng bệnh lý nào liên quan đến cổ trướng?
- A. Suy tim phải.
- B. Tăng áp lực tĩnh mạch cửa.
- C. Hội chứng thận hư.
- D. Viêm phúc mạc.
Câu 15: Trong phân tích dịch báng, chỉ số LDH (Lactate Dehydrogenase) thường được sử dụng để phân biệt nguyên nhân nào?
- A. Xơ gan và suy tim.
- B. Hội chứng thận hư và xơ gan.
- C. Dịch tiết và dịch thấm.
- D. Dịch máu và dịch dưỡng chấp.
Câu 16: Để phát hiện dịch báng lượng ít, tư thế khám nào sau đây giúp ích nhất?
- A. Nằm ngửa.
- B. Nghiêng trái hoặc phải.
- C. Đứng.
- D. Ngồi.
Câu 17: Một bệnh nhân xơ gan cổ trướng điều trị nội khoa tối ưu nhưng vẫn còn cổ trướng tái phát nhanh sau chọc tháo dịch. Thuật ngữ nào mô tả tình trạng này?
- A. Cổ trướng đáp ứng.
- B. Cổ trướng kiểm soát được.
- C. Cổ trướng kháng trị.
- D. Cổ trướng mất bù.
Câu 18: Trong điều trị SBP (Viêm phúc mạc nhiễm khuẩn tự phát), kháng sinh nào sau đây thường được lựa chọn ban đầu?
- A. Cefotaxime.
- B. Vancomycin.
- C. Metronidazole.
- D. Amphotericin B.
Câu 19: Xét nghiệm dịch báng tế bào > 500 bạch cầu đa nhân trung tính/mm3 gợi ý chẩn đoán nào?
- A. Viêm phúc mạc lao.
- B. Viêm phúc mạc nhiễm khuẩn tự phát (SBP).
- C. Ung thư màng bụng.
- D. Viêm tụy cấp.
Câu 20: Biện pháp dự phòng tiên phát SBP ở bệnh nhân xơ gan cổ trướng được chỉ định trong trường hợp nào sau đây?
- A. Tất cả bệnh nhân xơ gan cổ trướng.
- B. Bệnh nhân xơ gan cổ trướng có tiền sử SBP.
- C. Bệnh nhân xơ gan cổ trướng có suy thận.
- D. Bệnh nhân xơ gan cổ trướng có protein dịch báng < 15g/L.
Câu 21: Một bệnh nhân xơ gan cổ trướng, sau chọc tháo dịch báng 6 lít xuất hiện chóng mặt, mạch nhanh, huyết áp tụt. Biến chứng nào có khả năng cao nhất?
- A. Nhiễm trùng dịch báng.
- B. Thủng tạng.
- C. Rối loạn huyết động (hạ huyết áp sau chọc tháo dịch).
- D. Hội chứng gan thận.
Câu 22: Thuốc lợi tiểu kháng Aldosterone (Spironolactone) có cơ chế tác dụng chính nào trong điều trị cổ trướng?
- A. Ức chế tái hấp thu Natri ở ống lượn gần.
- B. Đối kháng thụ thể Aldosterone ở ống lượn xa và ống góp.
- C. Tăng thải Natri và nước qua quai Henle.
- D. Giãn mạch thận, tăng lưu lượng máu thận.
Câu 23: Một bệnh nhân có cổ trướng dịch đục như sữa. Xét nghiệm Triglyceride dịch báng tăng cao. Loại dịch báng này là:
- A. Dịch thấm.
- B. Dịch tiết.
- C. Dịch dưỡng chấp.
- D. Dịch máu.
Câu 24: Trong trường hợp cổ trướng do suy tim phải, cơ chế hình thành dịch báng chủ yếu là do:
- A. Tăng áp lực tĩnh mạch hệ thống.
- B. Giảm áp lực keo do giảm albumin máu.
- C. Tăng tính thấm thành mạch phúc mạc.
- D. Rối loạn chức năng bạch huyết.
Câu 25: Siêu âm bụng có thể giúp đánh giá cổ trướng, ngoại trừ:
- A. Phát hiện có dịch báng.
- B. Ước lượng lượng dịch báng.
- C. Hướng dẫn chọc dò dịch báng.
- D. Phân tích thành phần tế bào và hóa sinh dịch báng.
Câu 26: Một bệnh nhân xơ gan cổ trướng đang dùng Spironolactone và Furosemide. Xét nghiệm thấy Natri máu 125 mEq/L. Xử trí ưu tiên là:
- A. Truyền Natri Chloride ưu trương.
- B. Giảm liều hoặc ngừng lợi tiểu.
- C. Tăng cường bù dịch đường uống.
- D. Bổ sung Kali.
Câu 27: Dịch báng trong viêm phúc mạc lao thường có đặc điểm nào sau đây?
- A. Dịch thấm, tế bào đa nhân trung tính ưu thế.
- B. Dịch thấm, tế bào lympho ưu thế.
- C. Dịch tiết, tế bào lympho ưu thế.
- D. Dịch tiết, tế bào đa nhân trung tính ưu thế.
Câu 28: Trong hội chứng gan thận (HRS) typ 1, cổ trướng thường có đặc điểm gì?
- A. Dịch thấm.
- B. Dịch tiết.
- C. Dịch dưỡng chấp.
- D. Dịch máu.
Câu 29: Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố nguy cơ của hội chứng gan thận (HRS) ở bệnh nhân xơ gan cổ trướng?
- A. SBP (Viêm phúc mạc nhiễm khuẩn tự phát).
- B. Xuất huyết tiêu hóa.
- C. Chọc tháo dịch báng lượng lớn không bù albumin.
- D. Sử dụng lợi tiểu thiazide.
Câu 30: Mục tiêu điều trị lợi tiểu trong cổ trướng do xơ gan là giảm cân nặng tối đa bao nhiêu mỗi ngày để tránh biến chứng?
- A. 2-3 kg.
- B. 0.5-1 kg.
- C. 1.5-2 kg.
- D. Không giới hạn, giảm càng nhiều càng tốt.