Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Cổ Chướng 1 – Đề 03

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Cổ Chướng 1

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cổ Chướng 1 - Đề 03

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cổ Chướng 1 - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cơ chế chính gây cổ chướng trong xơ gan là gì?

  • A. Tăng áp lực thủy tĩnh trong tĩnh mạch chủ dưới.
  • B. Giảm áp lực keo do tăng globulin miễn dịch.
  • C. Tăng tính thấm thành mạch máu phúc mạc do viêm.
  • D. Tăng áp lực tĩnh mạch cửa và giảm áp lực keo huyết tương.

Câu 2: Một bệnh nhân xơ gan nhập viện với cổ chướng. Xét nghiệm dịch cổ chướng cho thấy SAAG (Serum Ascites Albumin Gradient) là 2.0 g/dL. Điều này gợi ý nguyên nhân cổ chướng nào sau đây?

  • A. Viêm phúc mạc do lao.
  • B. Tăng áp lực tĩnh mạch cửa.
  • C. Hội chứng thận hư.
  • D. Suy tim phải.

Câu 3: Trong phân tích dịch cổ chướng, chỉ số nào sau đây giúp phân biệt dịch thấm và dịch tiết?

  • A. Số lượng bạch cầu đa nhân trung tính.
  • B. Đường huyết trong dịch cổ chướng.
  • C. Hàm lượng protein và tỷ trọng dịch cổ chướng.
  • D. Nồng độ bilirubin trong dịch cổ chướng.

Câu 4: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, tiền sử nghiện rượu, nhập viện vì cổ chướng và vàng da. Khám lâm sàng phát hiện dấu sao mạch và gan lách to. Xét nghiệm nào sau đây không cần thiết để chẩn đoán nguyên nhân cổ chướng?

  • A. Siêu âm Doppler tĩnh mạch cửa.
  • B. Xét nghiệm chức năng gan.
  • C. Phân tích dịch cổ chướng.
  • D. Điện tâm đồ (ECG).

Câu 5: Biến chứng nguy hiểm nhất của cổ chướng ở bệnh nhân xơ gan cần được theo dõi và xử trí kịp thời là gì?

  • A. Viêm phúc mạc nhiễm khuẩn tiên phát (SBP).
  • B. Thoát vị rốn do tăng áp lực ổ bụng.
  • C. Hội chứng gan thận.
  • D. Suy dinh dưỡng do kém hấp thu.

Câu 6: Phương pháp điều trị đầu tay cho cổ chướng mức độ vừa ở bệnh nhân xơ gan là gì?

  • A. Truyền albumin.
  • B. Chọc tháo dịch cổ chướng.
  • C. Chế độ ăn hạn chế muối và thuốc lợi tiểu.
  • D. Ghép gan.

Câu 7: Thuốc lợi tiểu nào thường được sử dụng phối hợp trong điều trị cổ chướng xơ gan để đạt hiệu quả tối ưu và giảm tác dụng phụ?

  • A. Furosemide đơn độc.
  • B. Spironolactone và Furosemide.
  • C. Hydrochlorothiazide.
  • D. Mannitol.

Câu 8: Một bệnh nhân xơ gan cổ chướng được chỉ định chọc tháo dịch cổ chướng lượng lớn (5 lít). Biện pháp nào sau đây cần thực hiện để giảm nguy cơ rối loạn tuần hoàn sau chọc tháo?

  • A. Truyền albumin đường tĩnh mạch.
  • B. Băng bụng ép chặt sau chọc tháo.
  • C. Truyền dịch muối sinh lý.
  • D. Theo dõi sát huyết áp và mạch.

Câu 9: Chỉ định tuyệt đối của chọc dò dịch cổ chướng là gì?

  • A. Cổ chướng lượng ít mới phát hiện.
  • B. Nghi ngờ viêm phúc mạc nhiễm khuẩn tiên phát (SBP).
  • C. Cổ chướng kháng trị với lợi tiểu.
  • D. Cổ chướng gây khó thở nhiều.

Câu 10: Trong trường hợp nào sau đây, dịch cổ chướng có màu đục như sữa (dịch dưỡng chấp)?

  • A. Viêm phúc mạc mật.
  • B. Xuất huyết ổ bụng.
  • C. Rò rỉ bạch huyết vào ổ bụng.
  • D. Nhiễm trùng dịch cổ chướng.

Câu 11: Dấu hiệu lâm sàng nào sau đây không đặc hiệu cho cổ chướng?

  • A. Bụng căng phồng.
  • B. Dấu hiệu sóng vỗ.
  • C. Gõ đục vùng thấp.
  • D. Đau bụng âm ỉ.

Câu 12: Nguyên nhân gây cổ chướng thường gặp nhất ở các nước đang phát triển là gì?

  • A. Suy tim.
  • B. Xơ gan do virus viêm gan B và C.
  • C. Ung thư phúc mạc.
  • D. Hội chứng Budd-Chiari.

Câu 13: Xét nghiệm dịch cổ chướng tế bào cho thấy >250 bạch cầu đa nhân trung tính/mm3. Điều này gợi ý chẩn đoán nào?

  • A. Viêm phúc mạc nhiễm khuẩn tiên phát (SBP).
  • B. Lao màng bụng.
  • C. Ung thư di căn phúc mạc.
  • D. Viêm tụy cấp.

Câu 14: Biện pháp nào sau đây giúp giảm nguy cơ tái phát cổ chướng ở bệnh nhân xơ gan sau khi đã điều trị ổn định?

  • A. Tăng cường vận động thể lực.
  • B. Uống nhiều nước.
  • C. Duy trì chế độ ăn hạn chế muối và dùng thuốc lợi tiểu theo chỉ định.
  • D. Sử dụng thuốc lợi tiểu khi cần.

Câu 15: Trong trường hợp cổ chướng kháng trị với lợi tiểu, phương pháp điều trị nào sau đây có thể được xem xét?

  • A. Truyền huyết tương tươi đông lạnh.
  • B. Sử dụng thuốc lợi tiểu liều cao hơn.
  • C. Chọc tháo dịch cổ chướng lặp lại.
  • D. Ghép gan hoặc TIPS (shunt cửa chủ trong gan qua đường tĩnh mạch cảnh).

Câu 16: Một bệnh nhân suy tim phải nặng bị cổ chướng. Cơ chế chính gây cổ chướng trong trường hợp này là gì?

  • A. Tăng áp lực thủy tĩnh trong tĩnh mạch chủ dưới và hệ thống tĩnh mạch gan.
  • B. Giảm áp lực keo huyết tương do giảm tổng hợp albumin.
  • C. Tăng tính thấm thành mạch máu phúc mạc do viêm.
  • D. Tăng sản xuất lympho ở gan.

Câu 17: Chỉ số SAAG (Serum Ascites Albumin Gradient) được tính bằng cách nào?

  • A. Albumin huyết thanh + Albumin dịch cổ chướng.
  • B. Albumin huyết thanh / Albumin dịch cổ chướng.
  • C. Albumin huyết thanh - Albumin dịch cổ chướng.
  • D. Albumin dịch cổ chướng - Albumin huyết thanh.

Câu 18: Trong trường hợp cổ chướng do ung thư di căn phúc mạc, dịch cổ chướng thường có đặc điểm gì?

  • A. SAAG > 1.1 g/dL và protein thấp.
  • B. SAAG < 1.1 g/dL và protein cao (dịch tiết).
  • C. SAAG > 1.1 g/dL và protein cao.
  • D. SAAG < 1.1 g/dL và protein thấp (dịch thấm).

Câu 19: Vị trí chọc dò dịch cổ chướng an toàn và thường dùng nhất là ở đâu?

  • A. 1/3 ngoài đường nối rốn - gai chậu trước trên bên trái.
  • B. Đường giữa trên rốn.
  • C. Hố chậu phải.
  • D. Dưới bờ sườn phải.

Câu 20: Một bệnh nhân xơ gan cổ chướng xuất hiện sốt và đau bụng. Xét nghiệm dịch cổ chướng có bạch cầu đa nhân trung tính 400/mm3. Bước tiếp theo quan trọng nhất trong xử trí là gì?

  • A. Chọc tháo dịch cổ chướng toàn bộ để giảm áp lực.
  • B. Truyền albumin để tăng áp lực keo.
  • C. Bắt đầu kháng sinh kinh nghiệm.
  • D. Chỉ định chụp CT bụng.

Câu 21: Mục tiêu của chế độ ăn hạn chế muối trong điều trị cổ chướng là gì?

  • A. Giảm protein niệu.
  • B. Giảm giữ nước và natri trong cơ thể.
  • C. Tăng cường chức năng gan.
  • D. Cung cấp đủ kali cho cơ thể.

Câu 22: Thuốc kháng sinh nào thường được lựa chọn ban đầu trong điều trị viêm phúc mạc nhiễm khuẩn tiên phát (SBP)?

  • A. Metronidazole.
  • B. Vancomycin.
  • C. Amoxicillin.
  • D. Cefotaxime hoặc Ceftriaxone.

Câu 23: Biến chứng nào sau đây có thể xảy ra sau chọc tháo dịch cổ chướng lượng lớn mà không bù albumin?

  • A. Viêm phúc mạc.
  • B. Tăng men gan.
  • C. Rối loạn tuần hoàn sau chọc tháo (PCD).
  • D. Hạ đường huyết.

Câu 24: Một bệnh nhân có cổ chướng và phù hai chi dưới. Hỏi bệnh sử và khám lâm sàng gợi ý bệnh tim. Nguyên nhân gây cổ chướng có khả năng cao nhất là gì?

  • A. Xơ gan.
  • B. Suy tim phải.
  • C. Hội chứng thận hư.
  • D. Viêm phúc mạc lao.

Câu 25: Trong phân tích dịch cổ chướng, xét nghiệm ADA (Adenosine Deaminase) thường được sử dụng để chẩn đoán bệnh lý nào?

  • A. Ung thư phúc mạc.
  • B. Viêm phúc mạc nhiễm khuẩn.
  • C. Lao màng bụng.
  • D. Viêm tụy cấp.

Câu 26: Phương pháp TIPS (Transjugular Intrahepatic Portosystemic Shunt) được thực hiện nhằm mục đích gì trong điều trị cổ chướng kháng trị?

  • A. Tăng cường chức năng gan.
  • B. Giảm viêm phúc mạc.
  • C. Tăng áp lực keo huyết tương.
  • D. Giảm áp lực tĩnh mạch cửa.

Câu 27: Yếu tố nào sau đây không làm tăng nguy cơ viêm phúc mạc nhiễm khuẩn tiên phát (SBP) ở bệnh nhân xơ gan cổ chướng?

  • A. Ăn chế độ ăn giàu protein.
  • B. Nồng độ protein dịch cổ chướng thấp.
  • C. Tiền sử SBP.
  • D. Xuất huyết tiêu hóa.

Câu 28: Trong trường hợp cổ chướng do hội chứng Budd-Chiari, cơ chế chính gây tăng áp lực tĩnh mạch cửa là gì?

  • A. Xơ hóa gan.
  • B. Tắc nghẽn tĩnh mạch trên gan.
  • C. Tăng lưu lượng máu đến gan.
  • D. Viêm tĩnh mạch cửa.

Câu 29: Xét nghiệm nào sau đây không nằm trong phân tích dịch cổ chướng thường quy ban đầu?

  • A. Số lượng tế bào và công thức bạch cầu.
  • B. Protein toàn phần và albumin.
  • C. Cấy máu và soi tươi tìm vi khuẩn.
  • D. Amylase dịch cổ chướng.

Câu 30: Một bệnh nhân xơ gan cổ chướng đang dùng spironolactone và furosemide. Xét nghiệm máu cho thấy kali máu tăng cao. Bước xử trí tiếp theo phù hợp nhất là gì?

  • A. Tăng liều furosemide.
  • B. Ngừng spironolactone và furosemide.
  • C. Giảm liều spironolactone hoặc ngừng spironolactone.
  • D. Truyền kali đường tĩnh mạch.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cổ Chướng 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Cơ chế chính gây cổ chướng trong xơ gan là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cổ Chướng 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Một bệnh nhân xơ gan nhập viện với cổ chướng. Xét nghiệm dịch cổ chướng cho thấy SAAG (Serum Ascites Albumin Gradient) là 2.0 g/dL. Điều này gợi ý nguyên nhân cổ chướng nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cổ Chướng 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Trong phân tích dịch cổ chướng, chỉ số nào sau đây giúp phân biệt dịch thấm và dịch tiết?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cổ Chướng 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, tiền sử nghiện rượu, nhập viện vì cổ chướng và vàng da. Khám lâm sàng phát hiện dấu sao mạch và gan lách to. Xét nghiệm nào sau đây *không* cần thiết để chẩn đoán nguyên nhân cổ chướng?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cổ Chướng 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Biến chứng nguy hiểm nhất của cổ chướng ở bệnh nhân xơ gan cần được theo dõi và xử trí kịp thời là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cổ Chướng 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Phương pháp điều trị đầu tay cho cổ chướng mức độ vừa ở bệnh nhân xơ gan là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cổ Chướng 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Thuốc lợi tiểu nào thường được sử dụng phối hợp trong điều trị cổ chướng xơ gan để đạt hiệu quả tối ưu và giảm tác dụng phụ?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cổ Chướng 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Một bệnh nhân xơ gan cổ chướng được chỉ định chọc tháo dịch cổ chướng lượng lớn (5 lít). Biện pháp nào sau đây cần thực hiện để giảm nguy cơ rối loạn tuần hoàn sau chọc tháo?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cổ Chướng 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Chỉ định tuyệt đối của chọc dò dịch cổ chướng là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cổ Chướng 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Trong trường hợp nào sau đây, dịch cổ chướng có màu đục như sữa (dịch dưỡng chấp)?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cổ Chướng 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Dấu hiệu lâm sàng nào sau đây *không* đặc hiệu cho cổ chướng?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cổ Chướng 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Nguyên nhân gây cổ chướng thường gặp nhất ở các nước đang phát triển là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cổ Chướng 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Xét nghiệm dịch cổ chướng tế bào cho thấy >250 bạch cầu đa nhân trung tính/mm3. Điều này gợi ý chẩn đoán nào?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cổ Chướng 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Biện pháp nào sau đây giúp giảm nguy cơ tái phát cổ chướng ở bệnh nhân xơ gan sau khi đã điều trị ổn định?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cổ Chướng 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Trong trường hợp cổ chướng kháng trị với lợi tiểu, phương pháp điều trị nào sau đây có thể được xem xét?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cổ Chướng 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Một bệnh nhân suy tim phải nặng bị cổ chướng. Cơ chế chính gây cổ chướng trong trường hợp này là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cổ Chướng 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Chỉ số SAAG (Serum Ascites Albumin Gradient) được tính bằng cách nào?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cổ Chướng 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong trường hợp cổ chướng do ung thư di căn phúc mạc, dịch cổ chướng thường có đặc điểm gì?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cổ Chướng 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Vị trí chọc dò dịch cổ chướng an toàn và thường dùng nhất là ở đâu?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cổ Chướng 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Một bệnh nhân xơ gan cổ chướng xuất hiện sốt và đau bụng. Xét nghiệm dịch cổ chướng có bạch cầu đa nhân trung tính 400/mm3. Bước tiếp theo quan trọng nhất trong xử trí là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cổ Chướng 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Mục tiêu của chế độ ăn hạn chế muối trong điều trị cổ chướng là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cổ Chướng 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Thuốc kháng sinh nào thường được lựa chọn ban đầu trong điều trị viêm phúc mạc nhiễm khuẩn tiên phát (SBP)?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cổ Chướng 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Biến chứng nào sau đây có thể xảy ra sau chọc tháo dịch cổ chướng lượng lớn mà không bù albumin?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cổ Chướng 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Một bệnh nhân có cổ chướng và phù hai chi dưới. Hỏi bệnh sử và khám lâm sàng gợi ý bệnh tim. Nguyên nhân gây cổ chướng có khả năng cao nhất là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cổ Chướng 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong phân tích dịch cổ chướng, xét nghiệm ADA (Adenosine Deaminase) thường được sử dụng để chẩn đoán bệnh lý nào?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cổ Chướng 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Phương pháp TIPS (Transjugular Intrahepatic Portosystemic Shunt) được thực hiện nhằm mục đích gì trong điều trị cổ chướng kháng trị?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cổ Chướng 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Yếu tố nào sau đây *không* làm tăng nguy cơ viêm phúc mạc nhiễm khuẩn tiên phát (SBP) ở bệnh nhân xơ gan cổ chướng?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cổ Chướng 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Trong trường hợp cổ chướng do hội chứng Budd-Chiari, cơ chế chính gây tăng áp lực tĩnh mạch cửa là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cổ Chướng 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Xét nghiệm nào sau đây *không* nằm trong phân tích dịch cổ chướng thường quy ban đầu?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cổ Chướng 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Một bệnh nhân xơ gan cổ chướng đang dùng spironolactone và furosemide. Xét nghiệm máu cho thấy kali máu tăng cao. Bước xử trí tiếp theo phù hợp nhất là gì?

Xem kết quả