Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cổ Chướng 1 - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, tiền sử nghiện rượu nhiều năm, đến khám vì bụng ngày càng to ra. Khám lâm sàng phát hiện bụng căng, có dấu hiệu sóng vỗ (+). Xét nghiệm dịch báng cho thấy: Protein dịch báng 15g/L, SAAG 1.3 g/dL. Nguyên nhân gây cổ trướng có khả năng cao nhất ở bệnh nhân này là gì?
- A. Suy tim phải
- B. Xơ gan do rượu
- C. Hội chứng thận hư
- D. Ung thư phúc mạc
Câu 2: Trong bệnh xơ gan, cơ chế chính dẫn đến cổ trướng là sự kết hợp của yếu tố nào?
- A. Tăng áp lực thủy tĩnh mao mạch hệ thống và tăng tính thấm thành mạch
- B. Giảm áp lực keo huyết tương và tăng tái hấp thu natri ở ống thận
- C. Tăng áp lực tĩnh mạch cửa và giảm albumin máu
- D. Rối loạn chức năng bạch mạch và tăng sản xuất dịch phúc mạc
Câu 3: Xét nghiệm nào sau đây là quan trọng nhất để phân biệt cổ trướng dịch thấm và cổ trướng dịch tiết?
- A. Đếm tế bào trong dịch báng
- B. Định lượng glucose dịch báng
- C. Cấy dịch báng tìm vi khuẩn
- D. Tính Serum-Ascites Albumin Gradient (SAAG)
Câu 4: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi, không có tiền sử bệnh gan, đến khám vì cổ trướng và phù chân. Xét nghiệm protein niệu dương tính cao. Xét nghiệm dịch báng có SAAG < 1.1 g/dL, protein dịch báng 40g/L. Nguyên nhân nào sau đây phù hợp nhất với tình huống này?
- A. Xơ gan mật tiên phát
- B. Suy tim sung huyết
- C. Hội chứng thận hư
- D. Viêm phúc mạc lao
Câu 5: Trong trường hợp cổ trướng do suy tim phải, cơ chế chính gây tích tụ dịch là gì?
- A. Tăng áp lực thủy tĩnh trong tĩnh mạch gan và tĩnh mạch chủ dưới
- B. Giảm áp lực keo huyết tương do giảm tổng hợp albumin
- C. Tăng tính thấm mao mạch phúc mạc do viêm
- D. Tắc nghẽn hệ thống bạch mạch ổ bụng
Câu 6: Khi khám lâm sàng bụng bệnh nhân cổ trướng lượng ít, nghiệm pháp nào sau đây có độ nhạy cao nhất?
- A. Gõ đục vùng thấp
- B. Nghiệm pháp chạm đá lạnh (puddle sign)
- C. Dấu hiệu sóng vỗ
- D. Đo vòng bụng
Câu 7: Một bệnh nhân xơ gan cổ trướng được chọc hút dịch báng. Dịch báng màu trắng đục như sữa. Xét nghiệm Triglyceride dịch báng tăng cao. Nguyên nhân nào sau đây có khả năng cao nhất?
- A. Viêm phúc mạc mật
- B. Xuất huyết tiêu hóa
- C. Nhiễm trùng dịch báng
- D. Vỡ ống bạch mạch hoặc tắc nghẽn hệ bạch mạch
Câu 8: Chỉ định chọc hút dịch báng lượng lớn (therapeutic paracentesis) trong điều trị cổ trướng do xơ gan nhằm mục đích chính nào?
- A. Để chẩn đoán nguyên nhân cổ trướng
- B. Để làm xét nghiệm tế bào học dịch báng
- C. Để giảm triệu chứng khó thở và đau bụng do cổ trướng
- D. Để tiêm thuốc điều trị trực tiếp vào ổ bụng
Câu 9: Biến chứng nguy hiểm nhất của chọc hút dịch báng lượng lớn không bù albumin là gì?
- A. Nhiễm trùng dịch báng
- B. Rối loạn tuần hoàn sau chọc hút dịch (Post-paracentesis circulatory dysfunction - PPCD)
- C. Thủng tạng rỗng
- D. Chảy máu vị trí chọc hút
Câu 10: Trong trường hợp cổ trướng kháng trị do xơ gan, phương pháp điều trị nào sau đây thường được xem xét khi các biện pháp khác thất bại?
- A. Tăng liều thuốc lợi tiểu
- B. Truyền albumin thường xuyên
- C. Chọc hút dịch báng lặp lại hàng tuần
- D. Ghép gan hoặc đặt shunt cửa chủ trong gan qua đường tĩnh mạch (TIPS)
Câu 11: Một bệnh nhân xơ gan cổ trướng nhập viện vì sốt và đau bụng. Xét nghiệm dịch báng cho thấy: Bạch cầu đa nhân trung tính > 250/mm3. Chẩn đoán sơ bộ nào phù hợp nhất?
- A. Viêm phúc mạc nhiễm khuẩn tự phát (Spontaneous Bacterial Peritonitis - SBP)
- B. Viêm phúc mạc thứ phát do thủng tạng rỗng
- C. Viêm tụy cấp
- D. Nhồi máu mạc treo
Câu 12: Kháng sinh nào sau đây thường được lựa chọn đầu tiên trong điều trị viêm phúc mạc nhiễm khuẩn tự phát (SBP)?
- A. Vancomycin
- B. Metronidazole
- C. Cefotaxime hoặc Ceftriaxone
- D. Gentamicin
Câu 13: Hội chứng gan thận (Hepatorenal Syndrome - HRS) typ 1 ở bệnh nhân xơ gan cổ trướng đặc trưng bởi điều gì?
- A. Suy thận mạn tính tiến triển chậm
- B. Suy thận cấp tiến triển nhanh
- C. Protein niệu lượng nhiều
- D. Tiểu máu đại thể
Câu 14: Thuốc co mạch nào thường được sử dụng trong điều trị hội chứng gan thận (HRS) typ 1?
- A. Terlipressin
- B. Dopamine
- C. Furosemide
- D. Spironolactone
Câu 15: Trong quản lý cổ trướng do xơ gan, chế độ ăn hạn chế muối có vai trò như thế nào?
- A. Tăng cường hấp thu protein
- B. Giảm áp lực tĩnh mạch cửa trực tiếp
- C. Cải thiện chức năng gan
- D. Giảm giữ nước và natri trong cơ thể
Câu 16: Thuốc lợi tiểu kháng Aldosterone (Spironolactone) được ưu tiên sử dụng hơn Furosemide trong điều trị cổ trướng do xơ gan vì lý do chính nào?
- A. Tác dụng lợi tiểu mạnh hơn
- B. Đối kháng tác dụng của Aldosterone, một yếu tố quan trọng trong cổ trướng xơ gan
- C. Ít gây hạ Kali máu hơn
- D. Giá thành rẻ hơn
Câu 17: Biến chứng nào sau đây KHÔNG phải là biến chứng thường gặp của cổ trướng lượng nhiều kéo dài?
- A. Thoát vị rốn
- B. Viêm phúc mạc nhiễm khuẩn tự phát (SBP)
- C. Viêm loét dạ dày tá tràng
- D. Hội chứng gan thận (HRS)
Câu 18: Dấu hiệu "đầu sứa" (caput medusae) trên thành bụng bệnh nhân cổ trướng gợi ý tình trạng bệnh lý nào?
- A. Tăng áp tĩnh mạch cửa
- B. Suy tim phải nặng
- C. Hội chứng Budd-Chiari
- D. Tắc tĩnh mạch chủ dưới
Câu 19: Trong phân tích dịch báng, tỷ trọng dịch báng > 1.016 thường gợi ý dịch báng loại nào?
- A. Dịch thấm
- B. Dịch tiết
- C. Dịch dưỡng trấp
- D. Dịch máu
Câu 20: Phản ứng Rivalta dương tính thường gặp trong dịch báng loại nào?
- A. Dịch thấm
- B. Dịch tiết
- C. Dịch dưỡng trấp
- D. Dịch máu
Câu 21: Vị trí chọc dò dịch báng an toàn và thường được lựa chọn nhất là ở đâu trên thành bụng?
- A. Điểm giữa đường nối gai chậu trước trên và rốn bên trái
- B. Đường trắng giữa trên rốn
- C. Vùng thượng vị
- D. Hố chậu phải
Câu 22: Trước khi chọc dò dịch báng, bệnh nhân cần được dặn dò điều gì quan trọng nhất để tránh biến chứng?
- A. Nhịn ăn ít nhất 6 giờ
- B. Uống nhiều nước
- C. Đi tiểu hết trước khi thực hiện thủ thuật
- D. Ngừng thuốc chống đông máu 3 ngày trước đó
Câu 23: Nếu dịch báng có màu đỏ máu tươi, nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng nhất?
- A. Chấn thương bụng gây vỡ tạng
- B. Ung thư xâm lấn phúc mạc gây chảy máu
- C. Viêm phúc mạc xuất huyết
- D. Xơ gan mất bù đơn thuần
Câu 24: Xét nghiệm tế bào học dịch báng được chỉ định trong trường hợp nghi ngờ nguyên nhân cổ trướng nào?
- A. Suy tim phải
- B. Xơ gan
- C. Ung thư phúc mạc hoặc di căn phúc mạc
- D. Hội chứng thận hư
Câu 25: SAAG (Serum-Ascites Albumin Gradient) được tính bằng công thức nào?
- A. Albumin dịch báng - Albumin huyết thanh
- B. Albumin huyết thanh - Albumin dịch báng
- C. Tổng protein huyết thanh - Tổng protein dịch báng
- D. Tỷ lệ Albumin/Globulin trong dịch báng
Câu 26: Giá trị SAAG > 1.1 g/dL gợi ý nguyên nhân cổ trướng liên quan đến cơ chế bệnh sinh nào?
- A. Tăng áp lực tĩnh mạch cửa
- B. Giảm áp lực keo huyết tương
- C. Tăng tính thấm mao mạch
- D. Tắc nghẽn bạch mạch
Câu 27: Trong điều trị cổ trướng, việc sử dụng đồng thời Spironolactone và Furosemide (lợi tiểu phối hợp) có ưu điểm gì so với dùng đơn độc?
- A. Giảm nguy cơ hạ Natri máu
- B. Tăng cường tác dụng lợi tiểu hơn gấp đôi
- C. Cân bằng điện giải (giảm nguy cơ hạ Kali máu) và tăng hiệu quả lợi tiểu
- D. Giảm tác dụng phụ trên thận
Câu 28: Bệnh nhân xơ gan cổ trướng, sau khi dùng lợi tiểu, xuất hiện lú lẫn, run tay, xét nghiệm Natri máu giảm thấp. Biến chứng nào có khả năng cao nhất?
- A. Hội chứng gan thận (HRS)
- B. Viêm não gan
- C. Hạ Kali máu
- D. Hạ Natri máu do pha loãng
Câu 29: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi, tiền sử ung thư buồng trứng, đến khám vì bụng to dần. Siêu âm bụng có dịch tự do. Xét nghiệm dịch báng có SAAG < 1.1 g/dL, tế bào ác tính (+). Nguyên nhân cổ trướng có khả năng cao nhất là gì?
- A. Xơ gan
- B. Di căn phúc mạc từ ung thư buồng trứng
- C. Suy tim phải
- D. Hội chứng thận hư
Câu 30: Trong trường hợp cổ trướng do bệnh ác tính, cơ chế chính gây tích tụ dịch thường là gì?
- A. Tăng áp lực tĩnh mạch cửa
- B. Giảm áp lực keo huyết tương
- C. Tăng tính thấm mao mạch phúc mạc
- D. Tắc nghẽn hệ thống bạch mạch