Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cổ Chướng 1 - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 55 tuổi nhập viện với bụng to dần, khó thở và phù chân. Khám lâm sàng phát hiện bụng có dấu hiệu sóng vỗ, gan to, tĩnh mạch cổ nổi. Xét nghiệm máu cho thấy albumin máu giảm, tỷ lệ prothrombin kéo dài. Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng nhất gây ra tình trạng cổ chướng ở bệnh nhân này?
- A. Xơ gan do rượu
- B. Suy tim phải
- C. Hội chứng thận hư
- D. Viêm phúc mạc do lao
Câu 2: Trong bệnh cảnh xơ gan, cơ chế chính dẫn đến cổ chướng là:
- A. Tăng áp lực động mạch hệ thống
- B. Giảm áp lực keo trong dịch não tủy
- C. Tăng áp lực tĩnh mạch cửa và giảm albumin máu
- D. Tăng tính thấm thành mạch máu ngoại biên
Câu 3: Một bệnh nhân được chọc hút dịch cổ chướng. Kết quả phân tích dịch cho thấy: protein dịch báng 35g/L, tỷ lệ protein dịch báng/protein huyết thanh > 0.5, SAAG (Serum Ascites Albumin Gradient) = 0.8 g/dL. Dựa vào kết quả này, dịch báng này thuộc loại nào?
- A. Dịch thấm
- B. Dịch tiết
- C. Dịch dưỡng chấp
- D. Dịch máu
Câu 4: Chỉ số SAAG (Serum Ascites Albumin Gradient) được tính bằng công thức nào sau đây và có ý nghĩa gì trong chẩn đoán cổ chướng?
- A. Albumin huyết thanh - Albumin dịch báng; Phản ánh áp lực tĩnh mạch cửa
- B. Albumin dịch báng - Albumin huyết thanh; Phản ánh áp lực keo huyết tương
- C. Protein huyết thanh - Protein dịch báng; Phản ánh tình trạng viêm
- D. Protein dịch báng - Protein huyết thanh; Phản ánh chức năng gan
Câu 5: Trong các nguyên nhân sau, nguyên nhân nào thường gây cổ chướng dịch thấm SAAG cao (> 1.1 g/dL)?
- A. Ung thư màng bụng
- B. Viêm tụy cấp
- C. Xơ gan
- D. Lao màng bụng
Câu 6: Một bệnh nhân xơ gan cổ chướng được chọc hút dịch báng xét nghiệm. Kết quả tế bào bạch cầu đa nhân trung tính (Neutrophils) trong dịch báng là 350/mm3. Chẩn đoán nào sau đây phù hợp nhất?
- A. Cổ chướng do xơ gan đơn thuần
- B. Viêm phúc mạc nhiễm khuẩn tự phát (SBP)
- C. Viêm phúc mạc thứ phát
- D. Hội chứng gan thận
Câu 7: Biến chứng nguy hiểm nhất của cổ chướng ở bệnh nhân xơ gan cần được theo dõi và xử trí kịp thời là:
- A. Thoát vị rốn
- B. Tràn dịch màng phổi
- C. Hội chứng gan thận
- D. Viêm phúc mạc nhiễm khuẩn tự phát (SBP)
Câu 8: Thuốc lợi tiểu nào sau đây thường được lựa chọn đầu tay trong điều trị cổ chướng do xơ gan?
- A. Furosemide (Lasix)
- B. Hydrochlorothiazide
- C. Spironolactone (Aldactone)
- D. Mannitol
Câu 9: Một bệnh nhân xơ gan cổ chướng đang điều trị bằng spironolactone và furosemide. Xét nghiệm máu cho thấy Natri máu 128 mEq/L (bình thường 135-145 mEq/L), Kali máu 3.2 mEq/L (bình thường 3.5-5.0 mEq/L). Xử trí phù hợp nhất tiếp theo là:
- A. Tăng liều cả spironolactone và furosemide
- B. Giảm liều furosemide và bổ sung Kali
- C. Ngừng spironolactone và tăng liều furosemide
- D. Truyền dịch muối ưu trương
Câu 10: Chọc hút dịch cổ chướng lượng lớn (Large Volume Paracentesis - LVP) được chỉ định trong điều trị cổ chướng xơ gan khi:
- A. Cổ chướng kháng trị lợi tiểu hoặc cổ chướng gây khó thở nhiều
- B. Cổ chướng lượng ít mới xuất hiện
- C. Cổ chướng kèm theo nhiễm trùng dịch báng
- D. Cổ chướng ở bệnh nhân suy thận
Câu 11: Sau khi chọc hút dịch cổ chướng lượng lớn, cần bù albumin tĩnh mạch trong trường hợp nào sau đây để giảm nguy cơ rối loạn tuần hoàn sau chọc hút?
- A. Hút < 3 lít dịch
- B. Hút 3 - 5 lít dịch
- C. Hút > 5 lít dịch
- D. Không cần bù albumin sau chọc hút dịch cổ chướng
Câu 12: Biện pháp điều trị nào sau đây không phải là biện pháp điều trị nội khoa cổ chướng do xơ gan?
- A. Chế độ ăn giảm muối
- B. Thuốc lợi tiểu
- C. Chọc hút dịch cổ chướng lặp lại
- D. Tạo shunt cửa chủ trong gan qua đường tĩnh mạch cảnh (TIPS)
Câu 13: Trong trường hợp cổ chướng kháng trị do xơ gan, phương pháp điều trị nào sau đây có thể được xem xét sau cùng khi các biện pháp nội khoa thất bại?
- A. Tăng liều lợi tiểu quai
- B. Truyền albumin thường xuyên
- C. Ghép gan
- D. Phẫu thuật shunt cửa chủ
Câu 14: Một bệnh nhân có cổ chướng, vàng da, và men gan tăng cao. Siêu âm Doppler cho thấy tắc tĩnh mạch trên gan. Nguyên nhân cổ chướng có khả năng nhất là:
- A. Xơ gan do virus viêm gan C
- B. Hội chứng Budd-Chiari
- C. Suy tim sung huyết
- D. Hội chứng thận hư
Câu 15: Dịch cổ chướng màu trắng đục như sữa, xét nghiệm Triglyceride dịch báng rất cao (>1000 mg/dL). Loại dịch báng này được gọi là:
- A. Dịch máu
- B. Dịch tiết
- C. Dịch dưỡng chấp
- D. Dịch thấm
Câu 16: Nguyên nhân thường gặp nhất gây dịch dưỡng chấp ổ bụng ở người lớn là:
- A. Ung thư hạch bạch huyết
- B. Xơ gan
- C. Suy tim
- D. Viêm tụy mạn tính
Câu 17: Vị trí chọc dò dịch báng an toàn nhất và thường được sử dụng là:
- A. Đường giữa trên rốn
- B. 1/3 ngoài đường nối rốn - gai chậu trước trên bên trái
- C. Hố chậu phải
- D. Vị trí có dấu hiệu sóng vỗ rõ nhất
Câu 18: Trước khi tiến hành chọc dò dịch báng, bước chuẩn bị quan trọng nhất cần thực hiện để tránh biến chứng chảy máu là:
- A. Nhịn ăn uống trước thủ thuật
- B. Sát trùng kỹ vùng chọc dò
- C. Kiểm tra và điều chỉnh rối loạn đông máu nếu có
- D. Gây tê tại chỗ
Câu 19: Trong trường hợp nghi ngờ viêm phúc mạc nhiễm khuẩn tự phát (SBP), xét nghiệm dịch báng quan trọng nhất cần thực hiện khẩn cấp là:
- A. Định lượng protein dịch báng
- B. Đếm tế bào bạch cầu và công thức bạch cầu dịch báng
- C. Cấy dịch báng tìm vi khuẩn
- D. Xét nghiệm amylase dịch báng
Câu 20: Tiêu chuẩn chẩn đoán viêm phúc mạc nhiễm khuẩn tự phát (SBP) dựa vào số lượng bạch cầu đa nhân trung tính (Neutrophils) trong dịch báng là:
- A. ≥ 250 bạch cầu đa nhân trung tính/mm3
- B. ≥ 500 bạch cầu đa nhân trung tính/mm3
- C. ≥ 1000 bạch cầu đa nhân trung tính/mm3
- D. ≥ 100 bạch cầu đa nhân trung tính/mm3
Câu 21: Kháng sinh nào sau đây thường được lựa chọn đầu tay trong điều trị viêm phúc mạc nhiễm khuẩn tự phát (SBP)?
- A. Vancomycin
- B. Metronidazole
- C. Cefotaxime hoặc Ceftriaxone
- D. Amoxicillin
Câu 22: Biện pháp nào sau đây giúp dự phòng tiên phát viêm phúc mạc nhiễm khuẩn tự phát (SBP) ở bệnh nhân xơ gan cổ chướng có nguy cơ cao (ví dụ: protein dịch báng thấp)?
- A. Truyền albumin định kỳ
- B. Sử dụng lợi tiểu kháng Aldosterone
- C. Chọc hút dịch cổ chướng dự phòng
- D. Kháng sinh dự phòng (ví dụ: Norfloxacin)
Câu 23: Hội chứng gan thận (Hepatorenal Syndrome - HRS) là một biến chứng nặng của xơ gan cổ chướng, đặc trưng bởi:
- A. Suy thận cấp do tổn thương ống thận
- B. Suy thận chức năng do co mạch thận và giảm tưới máu thận
- C. Suy thận mạn tính do xơ hóa thận
- D. Suy thận do nhiễm độc thuốc lợi tiểu
Câu 24: Yếu tố quan trọng nhất trong chẩn đoán phân biệt hội chứng gan thận (HRS) typ 1 và typ 2 là:
- A. Mức độ cổ chướng
- B. Mức độ vàng da
- C. Tốc độ suy giảm chức năng thận
- D. Đáp ứng với điều trị lợi tiểu
Câu 25: Điều trị đầu tay hội chứng gan thận (HRS) typ 1 thường bao gồm:
- A. Thuốc co mạch (ví dụ: Terlipressin) và Albumin
- B. Lợi tiểu quai liều cao
- C. Lọc máu ngắt quãng
- D. Truyền dịch muối sinh lý
Câu 26: Trong quản lý cổ chướng, chế độ ăn giảm muối được khuyến cáo với mức độ natri tối đa là bao nhiêu mỗi ngày?
- A. 5 gam Natri
- B. 2 gam Natri
- C. 1 gam Natri
- D. Không cần hạn chế muối
Câu 27: Mục tiêu điều trị cổ chướng bằng lợi tiểu là giảm cân nặng tối đa bao nhiêu mỗi ngày để tránh biến chứng rối loạn điện giải và suy thận?
- A. 2 kg/ngày
- B. 1.5 kg/ngày
- C. 0.5 - 1 kg/ngày
- D. Không có giới hạn về giảm cân nặng
Câu 28: Một bệnh nhân xơ gan cổ chướng, đang dùng spironolactone 100mg/ngày, vẫn còn cổ chướng lượng vừa. Lựa chọn tiếp theo để tăng hiệu quả điều trị lợi tiểu là:
- A. Tăng liều spironolactone lên 200mg/ngày
- B. Phối hợp thêm furosemide liều thấp
- C. Thay thế spironolactone bằng furosemide
- D. Chọc hút dịch cổ chướng hàng tuần
Câu 29: Theo dõi bệnh nhân xơ gan cổ chướng điều trị ngoại trú, dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu cần tái khám hoặc nhập viện khẩn cấp?
- A. Sốt
- B. Đau bụng
- C. Vàng da tăng lên
- D. Cân nặng giảm 0.3 kg trong 2 ngày
Câu 30: Nghiên cứu nào sau đây là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán xác định nguyên nhân cổ chướng không rõ ràng?
- A. Siêu âm bụng
- B. CT scan ổ bụng
- C. Nội soi ổ bụng và sinh thiết màng bụng
- D. MRI ổ bụng