Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cơ Học Đất - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một mẫu đất sét bão hòa có thể tích 100 cm³ và trọng lượng 180g. Sau khi sấy khô hoàn toàn, thể tích mẫu đất giảm xuống còn 65 cm³ và trọng lượng là 120g. Tính hệ số rỗng (e) của đất ở trạng thái tự nhiên.
- A. 0.67
- B. 0.83
- C. 0.75
- D. 1.25
Câu 2: Đường cong cấp phối hạt của hai loại đất A và B được thể hiện trên cùng một biểu đồ. Đường cong của đất A nằm hoàn toàn phía trên và bên trái đường cong của đất B. Nhận xét nào sau đây là đúng về thành phần hạt của đất A so với đất B?
- A. Đất A có kích thước hạt lớn hơn và phân bố hạt rộng hơn đất B.
- B. Đất A có kích thước hạt nhỏ hơn và phân bố hạt hẹp hơn đất B.
- C. Đất A có kích thước hạt lớn hơn nhưng phân bố hạt hẹp hơn đất B.
- D. Đất A có kích thước hạt nhỏ hơn nhưng phân bố hạt rộng hơn đất B.
Câu 3: Trong thí nghiệm nén cố kết một chiều, ứng suất tiền cố kết (preconsolidation pressure - σ"c) được xác định bằng phương pháp Casagrande. Điểm nào trên đường cong nén lún được sử dụng để xác định σ"c theo phương pháp này?
- A. Điểm bắt đầu của đoạn đường cong thẳng.
- B. Điểm kết thúc của đoạn đường cong thẳng.
- C. Điểm nằm trên đường kéo dài của đoạn đường cong thẳng.
- D. Điểm có độ cong lớn nhất trên đường cong nén lún.
Câu 4: Một nền móng được xây dựng trên lớp đất cát chặt. Khi mực nước ngầm dâng cao đến sát đáy móng, điều gì sẽ xảy ra với ứng suất hữu hiệu (effective stress) tại một điểm bất kỳ trong lớp đất dưới móng?
- A. Ứng suất hữu hiệu sẽ tăng lên.
- B. Ứng suất hữu hiệu sẽ giảm xuống.
- C. Ứng suất hữu hiệu không thay đổi.
- D. Ứng suất hữu hiệu có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào loại đất.
Câu 5: Cho một sơ đồ thí nghiệm cắt trực tiếp trên đất cát. Tải trọng pháp tuyến (normal load) và lực cắt (shear force) được đo tại thời điểm phá hoại. Để xác định góc ma sát trong (φ) của đất cát, cần sử dụng thông tin nào sau đây?
- A. Tỷ số giữa lực cắt và tải trọng pháp tuyến tại thời điểm phá hoại.
- B. Giá trị lực cắt lớn nhất đo được trong quá trình thí nghiệm.
- C. Độ lún của mẫu đất trong quá trình cắt.
- D. Diện tích mặt cắt ngang của mẫu đất.
Câu 6: Loại đất nào sau đây có khả năng chịu lực cắt không thoát nước (undrained shear strength) bằng 0?
- A. Đất sét dẻo quánh.
- B. Đất á sét trạng thái cứng.
- C. Đất cát rời rạc.
- D. Đất sét pha cát.
Câu 7: Một công trình giao thông dự kiến xây dựng trên nền đất yếu. Biện pháp gia cố nền đất nào sau đây thường được sử dụng để tăng nhanh quá trình cố kết và giảm lún?
- A. Đầm nén bề mặt.
- B. Sử dụng bấc thấm đứng.
- C. Thay đất bằng vật liệu rời.
- D. Gia cố bằng cọc xi măng đất.
Câu 8: Trong công thức tính lún cố kết một chiều, hệ số nén lún (mv) thể hiện mối quan hệ giữa:
- A. Ứng suất tổng và độ lún.
- B. Ứng suất hữu hiệu và độ lún.
- C. Ứng suất tổng và biến dạng thể tích.
- D. Ứng suất hữu hiệu và biến dạng thể tích.
Câu 9: Thí nghiệm CBR (California Bearing Ratio) được sử dụng chủ yếu để đánh giá cường độ của loại vật liệu nào trong xây dựng đường?
- A. Bê tông xi măng.
- B. Thép.
- C. Vật liệu cấp phối (đất, đá dăm).
- D. Gỗ.
Câu 10: Độ chặt tương đối (Dr) của đất cát được tính toán dựa trên các chỉ số nào sau đây?
- A. Độ ẩm tự nhiên và tỷ trọng hạt.
- B. Hệ số rỗng hiện tại, hệ số rỗng lớn nhất và nhỏ nhất.
- C. Cường độ chống cắt và ứng suất nén.
- D. Đường kính hạt D10 và D60.
Câu 11: Trong phân tích ổn định mái dốc đất, hệ số an toàn (Factor of Safety - FS) được định nghĩa là tỷ số giữa:
- A. Khả năng chống trượt và xu hướng gây trượt.
- B. Ứng suất cắt và cường độ chống cắt.
- C. Trọng lượng bản thân mái dốc và lực kháng cắt.
- D. Chiều cao mái dốc và góc nghiêng mái dốc.
Câu 12: Loại đất nào sau đây thường có góc ma sát trong (φ) lớn nhất?
- A. Đất sét dẻo mềm.
- B. Đất bụi.
- C. Đất cát mịn.
- D. Đất sỏi sạn.
Câu 13: Hiện tượng hóa lỏng đất (soil liquefaction) thường xảy ra ở loại đất nào và trong điều kiện tải trọng nào?
- A. Đất sét dẻo quánh, tải trọng tĩnh.
- B. Đất cát rời rạc bão hòa, tải trọng động đất.
- C. Đất á sét cứng, tải trọng tĩnh.
- D. Đất sét pha cát, tải trọng tĩnh.
Câu 14: Trong thí nghiệm tam liên trục, loại đường ứng suất hữu hiệu (effective stress path) nào thường được quan sát khi thí nghiệm mẫu đất sét cố kết thường (normally consolidated clay) trong điều kiện không thoát nước (undrained) và nén cắt (compression)?
- A. Đường thẳng đứng.
- B. Đường nằm ngang.
- C. Đường nghiêng 45 độ về bên trái.
- D. Đường nghiêng 45 độ về bên phải.
Câu 15: Phương pháp nào sau đây KHÔNG phải là phương pháp xác định hệ số thấm (k) của đất trong phòng thí nghiệm?
- A. Thí nghiệm thấm cột nước không đổi.
- B. Thí nghiệm thấm cột nước thay đổi.
- C. Thí nghiệm nén cố kết.
- D. Thí nghiệm SPT.
Câu 16: Theo lý thuyết Terzaghi về cố kết một chiều, yếu tố nào sau đây ảnh hưởng trực tiếp đến thời gian cố kết (time of consolidation) của lớp đất sét?
- A. Ứng suất nén trước.
- B. Chiều dày lớp đất sét.
- C. Hệ số rỗng ban đầu.
- D. Độ bão hòa của đất.
Câu 17: Trong thiết kế tường chắn đất, áp lực đất bị động (passive earth pressure) thường lớn hơn áp lực đất chủ động (active earth pressure) hay áp lực đất tĩnh (at-rest earth pressure)?
- A. Lớn hơn.
- B. Nhỏ hơn.
- C. Bằng nhau.
- D. Không thể so sánh.
Câu 18: Để giảm thiểu rủi ro hóa lỏng đất trong khu vực động đất, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?
- A. Xây dựng công trình ngầm.
- B. Nâng cao mực nước ngầm.
- C. Đầm chặt đất nền.
- D. Trồng cây xanh trên bề mặt.
Câu 19: Chỉ số dẻo (Plasticity Index - PI) của đất sét được xác định bằng công thức nào?
- A. PI = LL + PL
- B. PI = LL - PL
- C. PI = PL - LL
- D. PI = LL / PL
Câu 20: Đất có hệ số thấm (k) lớn nhất thường là loại đất nào?
- A. Đất sét.
- B. Đất bụi.
- C. Đất cát.
- D. Đất sỏi.
Câu 21: Trong công thức tính sức chịu tải của móng nông theo Terzaghi, yếu tố nào sau đây KHÔNG được xét đến?
- A. Cường độ chống cắt của đất.
- B. Chiều sâu chôn móng.
- C. Độ lún cho phép của móng.
- D. Hình dạng móng.
Câu 22: Đất sét có độ nhạy (sensitivity - St) > 4 được gọi là loại đất sét gì?
- A. Đất sét bình thường.
- B. Đất sét nhạy cảm.
- C. Đất sét kém nhạy.
- D. Đất sét cố kết quá mức.
Câu 23: Để xác định chỉ số nén (Compression Index - Cc) của đất sét, thông số nào sau đây cần được xác định từ kết quả thí nghiệm nén cố kết?
- A. Hệ số thấm (k).
- B. Hệ số cố kết (Cv).
- C. Ứng suất tiền cố kết (σ"c).
- D. Độ dốc của đường cong e-log(σ").
Câu 24: Trong phương pháp phần tử hữu hạn (Finite Element Method - FEM) ứng dụng trong cơ học đất, mô hình vật liệu (constitutive model) nào sau đây thường được sử dụng để mô tả ứng xử của đất sét dẻo?
- A. Mô hình đàn hồi tuyến tính.
- B. Mô hình Mohr-Coulomb.
- C. Mô hình Cam-Clay.
- D. Mô hình đàn hồi lý tưởng.
Câu 25: Khi thiết kế tường chắn trọng lực, dạng phá hoại nào sau đây KHÔNG phải là dạng phá hoại cần kiểm tra?
- A. Trượt lật.
- B. Lật đổ.
- C. Phá hoại nền móng.
- D. Lún đều.
Câu 26: Để xác định sức chịu tải của cọc đóng trong đất cát, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng trong thực tế?
- A. Thí nghiệm nén cố kết.
- B. Thí nghiệm SPT và CPT.
- C. Thí nghiệm cắt cánh.
- D. Thí nghiệm tam liên trục.
Câu 27: Trong phân tích ổn định mái dốc bằng phương pháp phân tích giới hạn (limit equilibrium method), giả thiết nào sau đây thường được sử dụng?
- A. Đất tuân theo quy luật Mohr-Coulomb và ở trạng thái dẻo hoàn hảo.
- B. Đất là vật liệu đàn hồi tuyến tính.
- C. Biến dạng của đất là nhỏ và không đáng kể.
- D. Mái dốc luôn ổn định trong mọi điều kiện.
Câu 28: Loại nước nào trong đất được coi là nước tự do và có thể di chuyển dưới tác dụng của trọng lực?
- A. Nước liên kết mạnh.
- B. Nước hút ẩm.
- C. Nước trọng lực.
- D. Nước mao dẫn.
Câu 29: Để tăng cường độ của đất rời (ví dụ: đất cát), phương pháp xử lý nào sau đây thường được sử dụng và đồng thời có tác dụng làm chặt đất?
- A. Gia cố bằng vải địa kỹ thuật.
- B. Thay đất bằng vật liệu nhẹ.
- C. Phủ lớp chống thấm bề mặt.
- D. Đầm rung.
Câu 30: Trong thí nghiệm nén nở hông (K0-consolidation), tỷ số áp lực đất tĩnh (K0) được định nghĩa là tỷ số giữa:
- A. Ứng suất tổng phương ngang và ứng suất tổng phương thẳng đứng.
- B. Ứng suất hữu hiệu phương ngang và ứng suất hữu hiệu phương thẳng đứng.
- C. Ứng suất tổng phương ngang và ứng suất hữu hiệu phương thẳng đứng.
- D. Ứng suất hữu hiệu phương ngang và ứng suất tổng phương thẳng đứng.