Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cơ Học Đất - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một mẫu đất sét bão hòa có thể tích 100 cm³ và trọng lượng 180g. Sau khi sấy khô hoàn toàn, thể tích mẫu đất giảm xuống còn 75 cm³ và trọng lượng là 140g. Tính hệ số rỗng ban đầu của mẫu đất (e). (Giả sử trọng lượng riêng của hạt đất Gs = 2.7)
- A. 0.65
- B. 0.75
- C. 0.89
- D. 1.20
Câu 2: Đường cong cấp phối hạt của hai loại đất A và B được biểu diễn trên cùng một đồ thị. Đường cong của đất A nằm hoàn toàn bên trái đường cong của đất B. Nhận xét nào sau đây là đúng về hai loại đất này?
- A. Đất A có thành phần hạt mịn hơn đất B.
- B. Đất B có thành phần hạt mịn hơn đất A.
- C. Đất A có hệ số đồng nhất lớn hơn đất B.
- D. Đất B có hệ số đồng nhất lớn hơn đất A.
Câu 3: Thí nghiệm nén cố kết một chiều được thực hiện trên mẫu đất sét. Áp suất tiền cố kết (preconsolidation pressure - σ"c) được xác định là 200 kPa. Nếu áp suất hiện tại tại độ sâu lấy mẫu là 150 kPa, đất sét này được phân loại là:
- A. Đất cố kết thường (Normally consolidated clay)
- B. Đất quá cố kết (Overconsolidated clay)
- C. Đất kém cố kết (Underconsolidated clay)
- D. Không thể xác định được trạng thái cố kết.
Câu 4: Trong thí nghiệm cắt trực tiếp trên đất cát, ứng suất pháp tuyến (normal stress) được giữ không đổi và ứng suất cắt (shear stress) được tăng dần cho đến khi mẫu đất bị phá hoại. Góc ma sát trong (φ) của đất có thể được xác định từ:
- A. Độ dốc của đường cong ứng suất - biến dạng.
- B. Điểm ứng suất cắt cực đại trên đường cong ứng suất - biến dạng.
- C. Ứng suất pháp tuyến tại thời điểm phá hoại.
- D. Góc tạo bởi đường bao phá hoại Mohr-Coulomb với trục ứng suất pháp tuyến.
Câu 5: Một nền móng nông hình vuông kích thước B x B được đặt trên nền đất cát. Khi kích thước B tăng lên gấp đôi (2B), sức chịu tải giới hạn của nền móng sẽ thay đổi như thế nào (giả sử các yếu tố khác không đổi)?
- A. Giảm đi một nửa.
- B. Tăng lên gấp đôi.
- C. Tăng lên gấp bốn lần.
- D. Không thay đổi.
Câu 6: Khi thiết kế tường chắn đất, áp lực đất bị động (passive earth pressure) thường lớn hơn áp lực đất chủ động (active earth pressure). Giải thích nào sau đây là đúng?
- A. Áp lực đất bị động xảy ra khi tường chắn dịch chuyển ra xa khỏi khối đất.
- B. Áp lực đất chủ động xảy ra khi tường chắn bị khối đất đẩy vào.
- C. Để phát triển áp lực đất bị động, cần một chuyển vị lớn hơn của tường chắn so với áp lực chủ động, tạo ra lực kháng lớn hơn.
- D. Hệ số áp lực đất bị động nhỏ hơn hệ số áp lực đất chủ động.
Câu 7: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để ổn định mái dốc đất yếu, đặc biệt là khi có nguy cơ trượt nông?
- A. Trồng cây xanh trên mái dốc.
- B. Xây dựng tường chắn trọng lực.
- C. Đóng cọc ván thép.
- D. Gia cố bằng lưới địa kỹ thuật và neo.
Câu 8: Trong phân tích ổn định mái dốc, hệ số an toàn (Factor of Safety - FS) được định nghĩa là tỷ số giữa:
- A. Ứng suất cắt cho phép và ứng suất cắt tác dụng.
- B. Mô men chống trượt và mô men gây trượt.
- C. Cường độ chịu cắt của đất và ứng suất pháp tuyến.
- D. Tổng lực kháng trượt và tổng trọng lượng mái dốc.
Câu 9: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là biện pháp xử lý nền đất yếu bằng phương pháp gia tải trước?
- A. Đắp gia tải bằng đất.
- B. Gia tải bằng nước.
- C. Sử dụng bấc thấm đứng kết hợp gia tải.
- D. Thay thế lớp đất yếu bằng lớp đất tốt.
Câu 10: Hiện tượng hóa lỏng đất (soil liquefaction) thường xảy ra ở loại đất nào và trong điều kiện nào?
- A. Đất sét dẻo cứng, chịu tải trọng tĩnh.
- B. Đất cát chặt, chịu tải trọng tĩnh.
- C. Đất cát rời rạc, bão hòa nước, chịu tải trọng động đất (ví dụ: động đất).
- D. Đất sét quá cố kết, chịu tải trọng động đất.
Câu 11: Trong công thức Darcy về thấm, lưu lượng thấm (q) tỷ lệ thuận với gradient thủy lực (i) và:
- A. Hệ số thấm (k) của đất.
- B. Độ rỗng (n) của đất.
- C. Độ bão hòa (Sr) của đất.
- D. Trọng lượng riêng của nước (γw).
Câu 12: Đường sức thấm (flow line) và đường đẳng thế (equipotential line) trong mạng lưới thấm luôn vuông góc với nhau. Nguyên tắc này dựa trên cơ sở nào?
- A. Định luật bảo toàn năng lượng.
- B. Định luật bảo toàn khối lượng.
- C. Nguyên lý hiệu ứng mao dẫn.
- D. Lý thuyết dòng chảy tiềm năng và điều kiện biên.
Câu 13: Để giảm thiểu lún lệch cho công trình xây dựng trên nền đất sét, giải pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?
- A. Tăng độ cứng của kết cấu công trình.
- B. Giảm tải trọng tác dụng lên nền đất.
- C. Sử dụng móng cọc để truyền tải trọng xuống lớp đất sâu hơn.
- D. Đầm chặt lớp đất mặt.
Câu 14: Thí nghiệm CBR (California Bearing Ratio) được sử dụng để đánh giá:
- A. Hệ số thấm của đất.
- B. Cường độ chịu tải của nền đường và vật liệu làm đường.
- C. Độ lún của đất dưới tải trọng.
- D. Thành phần hạt của đất.
Câu 15: Trong thiết kế đường hầm, áp lực đất lên vỏ hầm phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?
- A. Tính chất cơ lý của đất đá xung quanh hầm.
- B. Độ sâu chôn vùi của hầm.
- C. Vật liệu xây dựng vỏ hầm.
- D. Phương pháp thi công hầm.
Câu 16: Khi thiết kế móng bè trên nền đất sét, cần đặc biệt quan tâm đến loại lún nào sau đây?
- A. Lún tức thời.
- B. Lún thứ cấp (creep).
- C. Lún cố kết (consolidation settlement).
- D. Lún do động đất.
Câu 17: Để xác định hệ số thấm của đất sét trong phòng thí nghiệm, thí nghiệm nào sau đây thường được sử dụng?
- A. Thí nghiệm rây.
- B. Thí nghiệm nén cố kết.
- C. Thí nghiệm cắt trực tiếp.
- D. Thí nghiệm thấm cột nước không đổi hoặc thay đổi.
Câu 18: Phương pháp nào sau đây có thể được sử dụng để xác định mực nước ngầm tại hiện trường?
- A. Thí nghiệm SPT.
- B. Ống quan trắc mực nước ngầm (piezometer).
- C. Thí nghiệm CPT.
- D. Thí nghiệm cắt cánh.
Câu 19: Trong công tác khảo sát địa chất công trình, việc lấy mẫu đất nguyên trạng (undisturbed sample) quan trọng cho thí nghiệm nào sau đây?
- A. Thí nghiệm phân tích thành phần hạt.
- B. Thí nghiệm tỷ trọng.
- C. Thí nghiệm nén cố kết và thí nghiệm ba trục (triaxial).
- D. Thí nghiệm CBR.
Câu 20: Để tăng cường độ ổn định của mái dốc, biện pháp nào sau đây tác động trực tiếp đến việc tăng lực kháng cắt của đất?
- A. Trồng cây xanh.
- B. Xây dựng hệ thống thoát nước mặt.
- C. Giảm độ dốc mái.
- D. Sử dụng neo đất (soil anchors).
Câu 21: Một công trình xây dựng gây ra ứng suất tăng thêm Δσ lên nền đất. Độ lún cố kết của nền đất sét phụ thuộc vào:
- A. Hệ số thấm của đất.
- B. Thời gian gia tải.
- C. Ứng suất tiền cố kết.
- D. Hệ số nén lún (mv), chiều dày lớp đất sét (H), và ứng suất tăng thêm (Δσ).
Câu 22: Trong phân tích ổn định mái dốc theo phương pháp phân tích giới hạn cân bằng (limit equilibrium method), giả thiết về mặt trượt đóng vai trò:
- A. Không quan trọng, vì hệ số an toàn chỉ phụ thuộc vào cường độ đất.
- B. Quan trọng, vì hình dạng và vị trí mặt trượt ảnh hưởng trực tiếp đến hệ số an toàn.
- C. Thứ yếu, vì phương pháp này chủ yếu dựa trên kinh nghiệm.
- D. Chỉ cần thiết khi phân tích mái dốc đồng nhất.
Câu 23: Để cải thiện tính chất cơ học của đất rời (ví dụ: đất cát rời), biện pháp đầm nén có hiệu quả nhất trong trường hợp nào?
- A. Đất rời, khô ráo hoặc ẩm vừa phải.
- B. Đất rời, bão hòa nước.
- C. Đất sét dẻo mềm.
- D. Đất sét quá cố kết.
Câu 24: Trong thiết kế tường chắn trọng lực, yếu tố nào sau đây cần được kiểm tra về ổn định?
- A. Lún đều.
- B. Biến dạng ngang.
- C. Ứng suất nén trong thân tường.
- D. Lật, trượt, và sức chịu tải của nền móng.
Câu 25: Phương pháp thí nghiệm nào sau đây phù hợp nhất để xác định cường độ chịu cắt không thoát nước (undrained shear strength) của đất sét bão hòa?
- A. Thí nghiệm cắt trực tiếp.
- B. Thí nghiệm ba trục không cố kết - không thoát nước (UU) hoặc thí nghiệm cắt cánh (vane shear test).
- C. Thí nghiệm ba trục cố kết - thoát nước (CD).
- D. Thí nghiệm CBR.
Câu 26: Biện pháp nào sau đây thường được sử dụng để giảm áp lực nước lỗ rỗng trong nền đất yếu khi thi công đường đắp cao?
- A. Đầm nén lớp đất mặt.
- B. Gia tải trước bằng đất.
- C. Sử dụng bấc thấm đứng (vertical drains).
- D. Thay đất bằng vật liệu nhẹ.
Câu 27: Trong công thức tính lún cố kết một chiều, độ lún cố kết tỷ lệ nghịch với:
- A. Mô đun biến dạng của đất (Ev) hoặc hệ số nở hông (a).
- B. Chiều dày lớp đất sét.
- C. Ứng suất tăng thêm.
- D. Hệ số thấm của đất.
Câu 28: Khi xây dựng công trình trên nền đất có nguy cơ hóa lỏng, biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để giảm thiểu rủi ro?
- A. Cải thiện độ chặt của đất nền (ví dụ: đầm rung, phụt vữa).
- B. Thoát nước nền (ví dụ: giếng cát, bấc thấm).
- C. Sử dụng móng cọc để truyền tải trọng xuống lớp đất không hóa lỏng.
- D. Tăng tải trọng của công trình để gia cố nền đất.
Câu 29: Để đánh giá khả năng chịu lực cắt của đất trong điều kiện dài hạn (thoát nước hoàn toàn), thí nghiệm ba trục loại nào sau đây phù hợp nhất?
- A. Thí nghiệm ba trục không cố kết - không thoát nước (UU).
- B. Thí nghiệm ba trục cố kết - không thoát nước (CU).
- C. Thí nghiệm ba trục cố kết - thoát nước (CD).
- D. Thí nghiệm cắt trực tiếp nhanh.
Câu 30: Một hố đào sâu trong đất cát khô có nguy cơ bị mất ổn định thành hố do hiện tượng gì?
- A. Sạt lở thành hố do thiếu lực chống đỡ ngang.
- B. Trồi đáy hố đào do áp lực nước ngầm.
- C. Hóa lỏng đất cát do rung động.
- D. Lún không đều của đáy hố đào.