Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cơ Học Kĩ Thuật Phần 1 - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Định nghĩa nào sau đây mô tả chính xác nhất "vật rắn tuyệt đối" trong Cơ học kỹ thuật?
- A. Vật thể có hình dạng và kích thước không đổi dưới mọi tác động lực.
- B. Vật thể có khối lượng và quán tính xác định.
- C. Mô hình hóa vật thể mà khoảng cách giữa mọi cặp điểm luôn không đổi khi chịu lực.
- D. Vật thể không biến dạng và không chuyển động.
Câu 2: Một thanh chịu lực kéo dọc trục. Đại lượng nào sau đây không phải là yếu tố cần xác định để phân tích trạng thái ứng suất tại một điểm trên mặt cắt ngang của thanh?
- A. Nội lực dọc trục tại mặt cắt.
- B. Diện tích mặt cắt ngang.
- C. Vị trí điểm xét trên mặt cắt.
- D. Chiều dài của thanh.
Câu 3: Chọn phát biểu sai về "ngẫu lực" trong Cơ học kỹ thuật.
- A. Ngẫu lực là hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và không cùng nằm trên một đường thẳng.
- B. Mômen của ngẫu lực phụ thuộc vào vị trí điểm đặt mômen.
- C. Mặt phẳng chứa hai lực của ngẫu lực gọi là mặt phẳng tác dụng của ngẫu lực.
- D. Đơn vị đo mômen ngẫu lực là N.m hoặc kN.m.
Câu 4: Một vật rắn chịu tác dụng của một hệ lực phẳng đồng quy. Điều kiện cân bằng của vật là gì?
- A. Tổng hình chiếu của tất cả các lực lên hai trục tọa độ vuông góc bất kỳ trong mặt phẳng đều bằng không.
- B. Tổng tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không.
- C. Tổng mômen của tất cả các lực đối với một điểm bất kỳ trong mặt phẳng bằng không.
- D. Hợp lực và hợp mômen của hệ lực đều bằng không.
Câu 5: Cho hệ lực phẳng như hình vẽ. Để hệ lực này cân bằng, cần có thêm một lực đặt tại gốc tọa độ O. Hỏi lực này phải có đặc điểm gì?
- A. Lực bất kỳ, miễn là có độ lớn đủ lớn.
- B. Lực có phương thẳng đứng và hướng lên trên.
- C. Lực trực đối với hợp lực của các lực đã cho.
- D. Lực có cùng phương và chiều với một trong các lực đã cho.
Câu 6: Khái niệm "bậc tự do" của vật rắn trong cơ học biểu thị điều gì?
- A. Số lượng lực tối thiểu cần thiết để giữ vật cân bằng.
- B. Số lượng tham số độc lập tối thiểu cần thiết để xác định vị trí và tư thế của vật trong không gian.
- C. Số lượng liên kết tác dụng lên vật.
- D. Số lượng chuyển động mà vật có thể thực hiện dưới tác dụng của lực.
Câu 7: Một vật rắn phẳng được liên kết bằng một khớp cố định và một gối di động. Hỏi vật này có bao nhiêu bậc tự do?
- A. 0 bậc tự do
- B. 1 bậc tự do
- C. 2 bậc tự do
- D. 3 bậc tự do
Câu 8: Phản lực liên kết xuất hiện khi nào?
- A. Khi vật chuyển động tự do trong không gian.
- B. Khi vật chịu tác dụng của trọng lực.
- C. Khi vật bị cản trở chuyển động bởi các liên kết.
- D. Khi vật ở trạng thái cân bằng.
Câu 9: Trong các loại liên kết sau, liên kết nào không có phản lực theo phương ngang?
- A. Khớp cố định.
- B. Gối di động (con lăn).
- C. Ngàm (liên kết cứng).
- D. Liên kết dây.
Câu 10: Cho một dầm đơn giản chịu lực tập trung P tại giữa nhịp. Biểu đồ mômen uốn của dầm này có dạng nào?
- A. Đường thẳng nằm ngang.
- B. Đường thẳng xiên.
- C. Đường gấp khúc hình tam giác.
- D. Đường cong parabol.
Câu 11: Tính chất nào sau đây không đúng với nội lực trong thanh chịu uốn phẳng?
- A. Nội lực bao gồm lực cắt và mômen uốn.
- B. Nội lực thay đổi dọc theo chiều dài thanh.
- C. Nội lực phụ thuộc vào tải trọng và liên kết.
- D. Nội lực phân bố đều trên mặt cắt ngang.
Câu 12: Trong phương pháp mặt cắt, để xác định nội lực tại một mặt cắt ngang của dầm, ta cần...
- A. Xét cân bằng toàn bộ dầm.
- B. Xét cân bằng một phần dầm (trái hoặc phải mặt cắt) và sử dụng các phương trình cân bằng tĩnh học.
- C. Tính tổng tất cả các ngoại lực tác dụng lên dầm.
- D. Vẽ biểu đồ ngoại lực.
Câu 13: Cho một hệ lực không gian. Để hệ lực này cân bằng, cần bao nhiêu phương trình cân bằng độc lập?
- A. 2 phương trình
- B. 3 phương trình
- C. 6 phương trình
- D. Vô số phương trình
Câu 14: Định lý Varignon phát biểu về điều gì?
- A. Mômen của hợp lực đối với một điểm bằng tổng mômen của các lực thành phần đối với điểm đó.
- B. Tổng các lực tác dụng lên vật bằng không khi vật cân bằng.
- C. Hai lực trực đối có tác dụng tương đương.
- D. Mọi hệ lực có thể đưa về một lực đặt tại tâm dẫn và một ngẫu lực.
Câu 15: Một thanh thẳng đồng chất tiết diện đều, trọng lượng P, chiều dài L, được treo thẳng đứng tại điểm A. Mômen quán tính đối với trục đi qua trọng tâm và vuông góc với thanh là bao nhiêu?
- A. PL^2/12
- B. mL^2/12 (với m là khối lượng)
- C. PL^2/3
- D. mL^2/3 (với m là khối lượng)
Câu 16: Khi tính mômen đối với một trục, thành phần lực nào không gây ra mômen?
- A. Thành phần lực vuông góc với trục và vuông góc với khoảng cách từ điểm đặt lực đến trục.
- B. Thành phần lực vuông góc với trục và song song với khoảng cách từ điểm đặt lực đến trục.
- C. Thành phần lực song song với trục.
- D. Cả ba thành phần lực đều có thể gây ra mômen, tùy thuộc vào vị trí điểm đặt.
Câu 17: Phương trình cân bằng mômen cho hệ lực phẳng được thiết lập bằng cách nào?
- A. Tổng các lực theo phương x bằng 0.
- B. Tổng các lực theo phương y bằng 0.
- C. Tổng các lực theo phương z bằng 0.
- D. Tổng mômen của tất cả các lực đối với một điểm (hoặc trục) bất kỳ trong mặt phẳng bằng 0.
Câu 18: Cho hệ lực phẳng song song. Số phương trình cân bằng độc lập tối đa có thể thiết lập là bao nhiêu?
- A. 1 phương trình
- B. 2 phương trình
- C. 3 phương trình
- D. Vô số phương trình
Câu 19: Trong bài toán tĩnh học, "sơ đồ vật tự do" (Free Body Diagram - FBD) có vai trò gì?
- A. Biểu diễn vật thể tách rời khỏi các liên kết, chỉ thể hiện ngoại lực và phản lực tác dụng lên vật, giúp thiết lập phương trình cân bằng.
- B. Biểu diễn hình dạng và kích thước thực tế của vật thể.
- C. Biểu diễn chuyển động của vật thể.
- D. Tính toán nội lực trong vật thể.
Câu 20: Một thanh chịu xoắn thuần túy. Ứng suất tiếp lớn nhất xuất hiện ở đâu trên mặt cắt ngang?
- A. Tại tâm mặt cắt ngang.
- B. Tại mép ngoài (biên) mặt cắt ngang.
- C. Phân bố đều trên toàn mặt cắt ngang.
- D. Tùy thuộc vào hình dạng mặt cắt ngang.
Câu 21: Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho khả năng chống xoắn của tiết diện ngang?
- A. Mômen quán tính diện tích đối với trục x.
- B. Mômen quán tính diện tích đối với trục y.
- C. Mômen quán tính cực (đối với tâm).
- D. Diện tích mặt cắt ngang.
Câu 22: Công thức nào sau đây biểu diễn mối quan hệ giữa mômen xoắn (T), ứng suất tiếp (τ), và mômen quán tính cực (Ip) trong xoắn thuần túy?
- A. τ = T*r / Ip (với r là khoảng cách từ tâm đến điểm xét)
- B. τ = Ip*r / T
- C. τ = T*Ip / r
- D. τ = T / Ip
Câu 23: Liên kết "ngàm" hạn chế bao nhiêu bậc tự do cho vật rắn phẳng?
- A. 1 bậc tự do
- B. 2 bậc tự do
- C. 3 bậc tự do
- D. Không hạn chế bậc tự do nào.
Câu 24: Phát biểu nào sau đây đúng về "lực ma sát tĩnh"?
- A. Lực ma sát tĩnh luôn có giá trị bằng hệ số ma sát tĩnh nhân với phản lực pháp tuyến.
- B. Lực ma sát tĩnh luôn ngược chiều chuyển động của vật.
- C. Lực ma sát tĩnh có giá trị từ 0 đến giá trị cực đại (giới hạn), và luôn chống lại xu hướng chuyển động tương đối.
- D. Lực ma sát tĩnh không tồn tại khi vật đứng yên.
Câu 25: Hệ số ma sát phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
- A. Diện tích bề mặt tiếp xúc.
- B. Vật liệu của hai bề mặt tiếp xúc và độ nhám bề mặt.
- C. Vận tốc tương đối giữa hai bề mặt.
- D. Áp lực pháp tuyến giữa hai bề mặt.
Câu 26: Cho một vật trượt trên mặt phẳng nghiêng dưới tác dụng của trọng lực và lực ma sát. Để vật chuyển động thẳng đều xuống dốc, điều kiện nào sau đây phải được thỏa mãn?
- A. Trọng lực phải lớn hơn lực ma sát.
- B. Trọng lực phải nhỏ hơn lực ma sát.
- C. Trọng lực phải bằng không.
- D. Thành phần trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng phải bằng lực ma sát.
Câu 27: Nguyên lý dời chỗ khả dĩ được sử dụng để làm gì trong Cơ học?
- A. Phân tích chuyển động của vật rắn.
- B. Tính nội lực trong vật liệu.
- C. Xác định điều kiện cân bằng và tìm phản lực liên kết trong hệ tĩnh định.
- D. Tính ứng suất và biến dạng của vật liệu.
Câu 28: Trong hệ tọa độ Đề-các vuông góc Oxyz, mômen của lực F đối với gốc tọa độ O được tính bằng...
- A. Tích vô hướng của vectơ lực F và vectơ vị trí r.
- B. Tích có hướng của vectơ vị trí r và vectơ lực F (M = r x F).
- C. Tổng các thành phần của lực F.
- D. Độ lớn của lực F nhân với khoảng cách từ gốc O đến đường tác dụng của lực.
Câu 29: Cho một hệ lực tác dụng lên vật rắn. Hệ lực này có thể được thay thế bằng một hệ lực tương đương đơn giản hơn, đó là...
- A. Một lực duy nhất.
- B. Một ngẫu lực duy nhất.
- C. Hai lực trực đối.
- D. Một lực đặt tại tâm dẫn và một ngẫu lực.
Câu 30: Khi giải bài toán tĩnh học bằng phương pháp chiếu lực, ta cần chọn hệ trục tọa độ sao cho...
- A. Hệ trục tọa độ bất kỳ.
- B. Hệ trục tọa độ luôn song song với các lực.
- C. Hệ trục tọa độ sao cho việc chiếu lực và viết phương trình cân bằng trở nên đơn giản nhất.
- D. Hệ trục tọa độ luôn vuông góc với mặt phẳng chứa lực.