Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cơ Học Kĩ Thuật Phần 1 - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Định nghĩa nào sau đây mô tả chính xác nhất về "vật rắn tuyệt đối" trong Cơ học kỹ thuật?
- A. Vật thể có hình dạng và kích thước không đổi dưới mọi tác dụng lực.
- B. Vật thể có khối lượng và quán tính xác định.
- C. Vật thể không bị biến dạng khi chịu lực tác dụng trong giới hạn đàn hồi.
- D. Mô hình lý tưởng hóa của vật thể, trong đó khoảng cách giữa mọi cặp điểm luôn không đổi khi chịu lực.
Câu 2: Một thanh chịu lực kéo dọc trục. Đại lượng nào sau đây không phải là yếu tố cơ bản để xác định trạng thái ứng suất tại một điểm trên mặt cắt ngang của thanh?
- A. Nội lực dọc trục tại mặt cắt.
- B. Diện tích mặt cắt ngang tại điểm xét.
- C. Mômen quán tính của mặt cắt ngang.
- D. Vị trí điểm xét trên mặt cắt ngang.
Câu 3: Trong hệ SI, đơn vị đo của mômen lực là gì?
- A. Newton (N)
- B. Newton mét (N.m)
- C. Pascal (Pa)
- D. Joule (J)
Câu 4: Hai lực F1 và F2 được gọi là trực đối khi nào?
- A. Cùng độ lớn, ngược chiều và cùng đường tác dụng.
- B. Cùng độ lớn, cùng chiều và cùng điểm đặt.
- C. Ngược chiều và có đường tác dụng cắt nhau.
- D. Cùng độ lớn và ngược chiều.
Câu 5: Hệ lực được gọi là cân bằng khi hệ lực đó:
- A. Làm cho vật chuyển động thẳng đều.
- B. Không gây ra bất kỳ tác dụng nào lên vật.
- C. Không làm thay đổi trạng thái chuyển động của vật (vật đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều).
- D. Làm cho vật không bị biến dạng.
Câu 6: Mặt phẳng chứa hai lực của một ngẫu lực được gọi là:
- A. Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng nối điểm đặt hai lực.
- B. Mặt phẳng vuông góc với hai lực.
- C. Mặt phẳng song song với hai lực.
- D. Mặt phẳng tác dụng của ngẫu lực.
Câu 7: Đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của ngẫu lực là:
- A. Mômen ngẫu lực.
- B. Hợp lực của ngẫu lực.
- C. Độ lớn của mỗi lực thành phần.
- D. Khoảng cách giữa hai lực.
Câu 8: Hai ngẫu lực được gọi là tương đương khi chúng có:
- A. Cùng độ lớn của các lực thành phần.
- B. Cùng mômen ngẫu lực.
- C. Cùng mặt phẳng tác dụng.
- D. Cùng khoảng cách giữa hai lực.
Câu 9: Khi thay đổi vị trí của ngẫu lực trong mặt phẳng tác dụng của nó, kết quả tác dụng của ngẫu lực lên vật rắn:
- A. Không thay đổi.
- B. Thay đổi về độ lớn.
- C. Thay đổi về chiều quay.
- D. Có thể thay đổi hoặc không tùy thuộc vào hình dạng vật.
Câu 10: Điều kiện cân bằng của hai lực đặt lên cùng một vật rắn là:
- A. Hai lực phải có giá vuông góc.
- B. Hai lực phải cùng chiều.
- C. Hai lực phải có độ lớn khác nhau.
- D. Hai lực phải trực đối nhau.
Câu 11: Thêm vào hoặc bớt đi một hệ lực cân bằng vào một hệ lực đang tác dụng lên vật rắn thì:
- A. Tác dụng của hệ lực lên vật không thay đổi.
- B. Vật sẽ chuyển động nhanh hơn.
- C. Vật sẽ bị biến dạng nhiều hơn.
- D. Hệ lực mới sẽ không còn cân bằng.
Câu 12: Khi trượt một lực dọc theo đường tác dụng của nó trên vật rắn, tác dụng của lực lên vật:
- A. Thay đổi hoàn toàn.
- B. Chỉ thay đổi về độ lớn.
- C. Không thay đổi.
- D. Chỉ thay đổi về hướng.
Câu 13: Lực và phản lực không phải là hai lực cân bằng vì:
- A. Chúng tác dụng lên hai vật khác nhau.
- B. Chúng có độ lớn khác nhau.
- C. Chúng có hướng vuông góc nhau.
- D. Chúng không cùng đường tác dụng.
Câu 14: Hợp lực của hai lực đồng quy được xác định bằng quy tắc hình bình hành, trong đó hợp lực được biểu diễn bằng:
- A. Đường trung tuyến của hình bình hành.
- B. Đường phân giác của góc giữa hai lực.
- C. Đường chéo của hình bình hành.
- D. Cạnh thứ ba của tam giác tạo bởi hai lực.
Câu 15: Một vật rắn tự do trong không gian có bao nhiêu bậc tự do?
- A. 3 bậc tự do.
- B. 6 bậc tự do.
- C. 9 bậc tự do.
- D. Vô số bậc tự do.
Câu 16: Một vật rắn tự do trong mặt phẳng có bao nhiêu bậc tự do?
- A. 1 bậc tự do.
- B. 2 bậc tự do.
- C. 4 bậc tự do.
- D. 3 bậc tự do.
Câu 17: Khi một vật bị hạn chế chuyển động bởi các vật khác, ta nói vật đó:
- A. Chịu liên kết.
- B. Gây ra liên kết.
- C. Phá vỡ liên kết.
- D. Không có liên kết.
Câu 18: Vật gây ra sự hạn chế chuyển động cho vật khác được gọi là:
- A. Vật bị liên kết.
- B. Vật gây liên kết.
- C. Vật trung gian liên kết.
- D. Vật chịu phản lực.
Câu 19: Liên kết cơ học là:
- A. Các yếu tố giúp vật chuyển động dễ dàng hơn.
- B. Sự kết nối giữa các bộ phận của máy.
- C. Các lực tác dụng lên vật.
- D. Các ràng buộc hoặc điều kiện hạn chế chuyển động tương đối giữa các vật.
Câu 20: Phản lực liên kết là:
- A. Lực do vật chịu liên kết tác dụng lên vật gây liên kết.
- B. Lực do vật gây liên kết tác dụng lên vật chịu liên kết, thể hiện sự chống lại xu hướng chuyển động.
- C. Lực đàn hồi của vật liệu liên kết.
- D. Lực ma sát tại bề mặt liên kết.
Câu 21: Liên kết tựa (liên kết mặt): Phản lực liên kết có phương:
- A. Song song với mặt tựa.
- B. Tiếp tuyến với mặt tựa.
- C. Vuông góc với mặt tựa.
- D. Hợp với mặt tựa một góc bất kỳ.
Câu 22: Liên kết dây: Phản lực của dây tác dụng lên vật có phương:
- A. Vuông góc với dây.
- B. Song song nhưng ngược chiều với dây.
- C. Dọc theo dây và hướng ra khỏi vật.
- D. Dọc theo dây và hướng vào vật.
Câu 23: Trong phân tích hệ lực phẳng, để một vật rắn cân bằng thì điều kiện nào sau đây không bắt buộc?
- A. Tổng hình chiếu của tất cả các lực lên trục x bằng 0.
- B. Tổng hình chiếu của tất cả các lực lên trục y bằng 0.
- C. Tổng mômen của tất cả các lực đối với một điểm bất kỳ trong mặt phẳng bằng 0.
- D. Tổng độ lớn của tất cả các lực bằng 0.
Câu 24: Cho một thanh AB chịu lực như hình vẽ (hình vẽ cung cấp thanh AB nằm ngang, lực F hướng xuống tại điểm C giữa A và B). Để xác định phản lực tại gối tựa A và B, ta cần sử dụng phương trình cân bằng nào?
- A. ∑Fx = 0
- B. ∑Fy = 0 và ∑MA = 0 (hoặc ∑MB = 0)
- C. ∑MA = 0 và ∑MB = 0
- D. ∑Fx = 0, ∑Fy = 0 và ∑Mz = 0
Câu 25: Một người tác dụng một lực 50N lên tay nắm cửa cách trục quay 20cm để mở cửa. Mômen lực mà người đó tạo ra đối với trục quay của cửa là bao nhiêu?
- A. 1 N.m
- B. 5 N.m
- C. 10 N.m
- D. 100 N.m
Câu 26: Trong hệ lực không gian, để vật rắn cân bằng tĩnh học, cần tối thiểu bao nhiêu phương trình cân bằng độc lập?
Câu 27: Cho hệ lực đồng quy tác dụng tại điểm O. Để hệ lực này cân bằng, điều kiện cần và đủ là gì?
- A. Vectơ hợp lực của hệ lực bằng vectơ không.
- B. Tổng độ lớn các lực bằng 0.
- C. Các lực phải nằm trong cùng một mặt phẳng.
- D. Mômen của các lực đối với mọi điểm bằng 0.
Câu 28: Một khung phẳng gồm các thanh cứng liên kết với nhau bằng khớp. Để xác định phản lực liên kết và nội lực trong các thanh, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?
- A. Phương pháp mặt cắt Coulomb.
- B. Phương pháp nút và phương pháp mặt cắt.
- C. Phương pháp đường ảnh hưởng.
- D. Phương pháp chuyển vị.
Câu 29: Xét một vật rắn chịu tác dụng của một lực duy nhất không đi qua trọng tâm của vật. Vật sẽ:
- A. Chỉ chuyển động tịnh tiến.
- B. Chỉ chuyển động quay.
- C. Vừa chuyển động tịnh tiến vừa chuyển động quay.
- D. Đứng yên nếu lực đủ nhỏ.
Câu 30: Cho hệ trục tọa độ Oxyz. Mômen của lực F đối với trục Oz được tính như thế nào?
- A. Tích có hướng của vectơ lực F và vectơ bán kính r.
- B. Hình chiếu của lực F lên mặt phẳng Oxy nhân với khoảng cách từ gốc O đến đường tác dụng của lực.
- C. Độ lớn của lực F nhân với khoảng cách ngắn nhất từ gốc O đến đường tác dụng của lực.
- D. Hình chiếu của mômen lực đối với điểm O lên trục Oz.