Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Cơ Học Kĩ Thuật Phần 1 – Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Cơ Học Kĩ Thuật Phần 1

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cơ Học Kĩ Thuật Phần 1 - Đề 10

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cơ Học Kĩ Thuật Phần 1 - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vật rắn tuyệt đối được định nghĩa là một vật thể mà khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ trên vật không đổi khi chịu tác dụng của ngoại lực. Trong thực tế, vật rắn tuyệt đối là một mô hình lý tưởng hóa vì?

  • A. Các vật liệu thực tế luôn có kích thước hữu hạn.
  • B. Ngoại lực tác dụng lên vật luôn thay đổi theo thời gian.
  • C. Mọi vật liệu thực tế đều có tính biến dạng ở một mức độ nhất định.
  • D. Khái niệm vật rắn tuyệt đối chỉ áp dụng cho vật chất ở trạng thái rắn.

Câu 2: Một chiếc đèn treo được giữ cố định bằng hai dây cáp AC và BC. Nếu biết lực căng của dây AC là 50N, và dây AC hợp với phương ngang một góc 30°, dây BC hợp với phương ngang một góc 45°. Hỏi lực căng của dây BC gần đúng bằng bao nhiêu để hệ thống cân bằng?

  • A. 35.4 N
  • B. 40.8 N
  • C. 50.0 N
  • D. 61.2 N

Câu 3: Mômen lực đối với một điểm là đại lượng đặc trưng cho khả năng:

  • A. Làm vật chuyển động thẳng.
  • B. Làm vật biến dạng.
  • C. Làm thay đổi vận tốc của vật.
  • D. Làm vật quay quanh điểm đó.

Câu 4: Một thanh cứng AB chịu tác dụng của một lực F có phương vuông góc với thanh và đặt tại điểm C nằm giữa A và B. Để mômen lực F đối với điểm A bằng 0, điểm đặt C của lực F phải trùng với:

  • A. Điểm A.
  • B. Điểm B.
  • C. Trung điểm của AB.
  • D. Bất kỳ điểm nào trên thanh AB.

Câu 5: Ngẫu lực là hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và không cùng đường tác dụng. Đặc điểm quan trọng nhất của ngẫu lực là:

  • A. Luôn gây ra chuyển động tịnh tiến cho vật.
  • B. Có thể cân bằng bởi một lực duy nhất.
  • C. Mômen ngẫu lực không phụ thuộc vào điểm đặt để tính mômen.
  • D. Luôn có xu hướng làm giảm tốc độ quay của vật.

Câu 6: Một cặp ngẫu lực có mômen M = 20 Nm tác dụng lên một bánh xe. Nếu khoảng cách giữa đường tác dụng của hai lực trong ngẫu lực là 0.5m, thì độ lớn của mỗi lực trong cặp ngẫu lực là:

  • A. 10 N
  • B. 40 N
  • C. 20 N
  • D. 80 N

Câu 7: Khi phân tích cân bằng của một vật rắn, việc thay thế một hệ lực phức tạp bằng một lực tương đương và một ngẫu lực tương đương tại một điểm quy dẫn được gọi là:

  • A. Tổng hợp lực.
  • B. Phân tích lực.
  • C. Quy dẫn hệ lực.
  • D. Cân bằng lực.

Câu 8: Cho một hệ lực phẳng bất kỳ tác dụng lên vật rắn. Hệ lực này có thể được quy dẫn về một điểm O bất kỳ thành:

  • A. Một lực duy nhất.
  • B. Một lực và một ngẫu lực.
  • C. Một ngẫu lực duy nhất.
  • D. Luôn luôn cân bằng.

Câu 9: Liên kết là gì trong cơ học kỹ thuật?

  • A. Các lực tác dụng lên vật.
  • B. Khả năng vật chuyển động tự do trong không gian.
  • C. Các ràng buộc về hình dạng của vật.
  • D. Các ràng buộc về chuyển động của vật do các vật thể khác gây ra.

Câu 10: Phản lực liên kết xuất hiện khi:

  • A. Vật chịu liên kết tác dụng lực lên vật gây liên kết, và ngược lại.
  • B. Ngoại lực tác dụng lên vật.
  • C. Vật chuyển động có gia tốc.
  • D. Vật ở trạng thái cân bằng tĩnh.

Câu 11: Liên kết gối tựa di động (con lăn) trong cơ học phẳng hạn chế bao nhiêu bậc tự do của vật?

  • A. 0 bậc tự do.
  • B. 1 bậc tự do.
  • C. 2 bậc tự do.
  • D. 3 bậc tự do.

Câu 12: Liên kết ngàm (cố định) trong cơ học phẳng hạn chế bao nhiêu bậc tự do của vật?

  • A. 0 bậc tự do.
  • B. 1 bậc tự do.
  • C. 2 bậc tự do.
  • D. 3 bậc tự do.

Câu 13: Một thanh AB nằm ngang, trọng lượng không đáng kể, được treo bằng hai dây AC và BD. Tại điểm C tác dụng một lực thẳng đứng hướng xuống P. Để thanh AB nằm ngang và cân bằng, điều kiện nào sau đây phải được thỏa mãn?

  • A. Lực căng dây AC phải bằng lực căng dây BD.
  • B. Tổng lực căng dây AC và BD phải bằng P.
  • C. Mômen của lực P đối với điểm A phải được cân bằng bởi mômen của lực căng dây BD đối với điểm A (hoặc ngược lại).
  • D. Điểm đặt lực P phải nằm chính giữa thanh AB.

Câu 14: Phương trình hình chiếu của hệ lực phẳng lên trục x và trục y, cùng với phương trình mômen đối với một điểm, là các phương trình:

  • A. Phương trình chuyển động.
  • B. Phương trình cân bằng tĩnh học.
  • C. Phương trình biến dạng.
  • D. Phương trình động học.

Câu 15: Trong bài toán cân bằng của vật rắn chịu lực phẳng, chúng ta cần thiết lập tối đa bao nhiêu phương trình cân bằng độc lập?

  • A. 1 phương trình.
  • B. 2 phương trình.
  • C. 3 phương trình.
  • D. 4 phương trình.

Câu 16: Để kiểm tra tính cân bằng của một khung phẳng, người ta thường sử dụng phương pháp:

  • A. Phương pháp tọa độ.
  • B. Phương pháp vector.
  • C. Phương pháp hình học.
  • D. Phương pháp mặt cắt (chia khung).

Câu 17: Trong phương pháp mặt cắt, khi xét cân bằng của một phần khung đã cắt, chúng ta cần kể đến:

  • A. Chỉ các ngoại lực tác dụng lên phần khung đó.
  • B. Cả ngoại lực và nội lực tại mặt cắt.
  • C. Chỉ nội lực tại mặt cắt.
  • D. Không cần kể đến lực nào.

Câu 18: Khái niệm "bậc tự do" của vật rắn dùng để chỉ:

  • A. Số lượng liên kết tác dụng lên vật.
  • B. Số lượng lực cần thiết để giữ vật cân bằng.
  • C. Số lượng tham số độc lập cần thiết để xác định vị trí của vật trong không gian.
  • D. Số lượng phương trình cân bằng có thể thiết lập cho vật.

Câu 19: Một vật rắn tự do trong không gian ba chiều có bao nhiêu bậc tự do?

  • A. 2 bậc tự do.
  • B. 3 bậc tự do.
  • C. 5 bậc tự do.
  • D. 6 bậc tự do.

Câu 20: Một vật rắn tự do trong mặt phẳng (2D) có bao nhiêu bậc tự do?

  • A. 1 bậc tự do.
  • B. 2 bậc tự do.
  • C. 3 bậc tự do.
  • D. 4 bậc tự do.

Câu 21: Cho hệ lực đồng quy tác dụng lên một vật rắn. Điều kiện cân bằng của hệ lực này là:

  • A. Véctơ tổng của tất cả các lực phải bằng véctơ không.
  • B. Mômen tổng của tất cả các lực đối với một điểm bất kỳ phải bằng không.
  • C. Tổng độ lớn của các lực phải bằng không.
  • D. Các lực phải phân bố đều trên vật.

Câu 22: Để đơn giản hóa bài toán tĩnh học, lực phân bố trên một diện tích nhỏ có thể được thay thế bằng:

  • A. Một ngẫu lực.
  • B. Một lực tập trung.
  • C. Một mômen phân bố.
  • D. Không thể đơn giản hóa.

Câu 23: Trong hệ SI, đơn vị đo mômen lực là:

  • A. Newton (N).
  • B. Kilogram (kg).
  • C. Joule (J).
  • D. Newton-mét (N.m).

Câu 24: Cho một thanh chịu lực dọc trục. Ứng suất pháp tuyến trên mặt cắt ngang của thanh được tính bằng công thức nào (với F là lực dọc trục, A là diện tích mặt cắt ngang)?

  • A. σ = F/A.
  • B. σ = F*A.
  • C. σ = A/F.
  • D. σ = F^2/A.

Câu 25: Khi một vật rắn cân bằng, phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Tổng tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không.
  • B. Tổng mômen của tất cả các lực đối với bất kỳ điểm nào bằng không.
  • C. Vật phải đứng yên tuyệt đối so với mọi hệ quy chiếu.
  • D. Vật có thể đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.

Câu 26: Một người tác dụng một lực 50N lên đầu mút của một cần gạt dài 0.8m để vặn một con ốc. Nếu lực tác dụng vuông góc với cần gạt, mômen lực tạo ra đối với tâm con ốc là:

  • A. 20 Nm.
  • B. 40 Nm.
  • C. 50 Nm.
  • D. 80 Nm.

Câu 27: Trong hệ lực song song phẳng, điều kiện cân bằng có thể được biểu diễn bằng bao nhiêu phương trình độc lập?

  • A. 2 phương trình.
  • B. 3 phương trình.
  • C. 1 phương trình.
  • D. Không có phương trình nào.

Câu 28: Cho một dầm đơn giản chịu tải trọng phân bố đều. Để xác định phản lực tại các gối tựa, chúng ta cần sử dụng:

  • A. Phương trình chuyển động.
  • B. Phương trình biến dạng.
  • C. Phương trình cân bằng tĩnh học.
  • D. Phương trình động lực học.

Câu 29: Một khung phẳng được gọi là "tĩnh định" nếu:

  • A. Nó không chịu tải trọng.
  • B. Nó có số liên kết ít hơn số bậc tự do.
  • C. Nó có số liên kết nhiều hơn số bậc tự do.
  • D. Các phản lực liên kết và nội lực có thể được xác định hoàn toàn chỉ bằng các phương trình cân bằng tĩnh học.

Câu 30: Trong phân tích hệ giàn phẳng, giả thiết các thanh giàn chỉ chịu lực dọc trục (kéo hoặc nén) là dựa trên cơ sở:

  • A. Các thanh giàn luôn làm bằng vật liệu lý tưởng.
  • B. Các thanh giàn được liên kết với nhau tại các nút bằng khớp bản lề và tải trọng chỉ đặt tại các nút.
  • C. Trọng lượng bản thân các thanh giàn là không đáng kể.
  • D. Hệ giàn luôn ở trạng thái cân bằng ổn định.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cơ Học Kĩ Thuật Phần 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Vật rắn tuyệt đối được định nghĩa là một vật thể mà khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ trên vật không đổi khi chịu tác dụng của ngoại lực. Trong thực tế, vật rắn tuyệt đối là một mô hình lý tưởng hóa vì?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cơ Học Kĩ Thuật Phần 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một chiếc đèn treo được giữ cố định bằng hai dây cáp AC và BC. Nếu biết lực căng của dây AC là 50N, và dây AC hợp với phương ngang một góc 30°, dây BC hợp với phương ngang một góc 45°. Hỏi lực căng của dây BC gần đúng bằng bao nhiêu để hệ thống cân bằng?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cơ Học Kĩ Thuật Phần 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Mômen lực đối với một điểm là đại lượng đặc trưng cho khả năng:

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cơ Học Kĩ Thuật Phần 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một thanh cứng AB chịu tác dụng của một lực F có phương vuông góc với thanh và đặt tại điểm C nằm giữa A và B. Để mômen lực F đối với điểm A bằng 0, điểm đặt C của lực F phải trùng với:

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cơ Học Kĩ Thuật Phần 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Ngẫu lực là hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và không cùng đường tác dụng. Đặc điểm quan trọng nhất của ngẫu lực là:

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cơ Học Kĩ Thuật Phần 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một cặp ngẫu lực có mômen M = 20 Nm tác dụng lên một bánh xe. Nếu khoảng cách giữa đường tác dụng của hai lực trong ngẫu lực là 0.5m, thì độ lớn của mỗi lực trong cặp ngẫu lực là:

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cơ Học Kĩ Thuật Phần 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Khi phân tích cân bằng của một vật rắn, việc thay thế một hệ lực phức tạp bằng một lực tương đương và một ngẫu lực tương đương tại một điểm quy dẫn được gọi là:

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cơ Học Kĩ Thuật Phần 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Cho một hệ lực phẳng bất kỳ tác dụng lên vật rắn. Hệ lực này có thể được quy dẫn về một điểm O bất kỳ thành:

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cơ Học Kĩ Thuật Phần 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Liên kết là gì trong cơ học kỹ thuật?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cơ Học Kĩ Thuật Phần 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phản lực liên kết xuất hiện khi:

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cơ Học Kĩ Thuật Phần 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Liên kết gối tựa di động (con lăn) trong cơ học phẳng hạn chế bao nhiêu bậc tự do của vật?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cơ Học Kĩ Thuật Phần 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Liên kết ngàm (cố định) trong cơ học phẳng hạn chế bao nhiêu bậc tự do của vật?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cơ Học Kĩ Thuật Phần 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một thanh AB nằm ngang, trọng lượng không đáng kể, được treo bằng hai dây AC và BD. Tại điểm C tác dụng một lực thẳng đứng hướng xuống P. Để thanh AB nằm ngang và cân bằng, điều kiện nào sau đây phải được thỏa mãn?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cơ Học Kĩ Thuật Phần 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Phương trình hình chiếu của hệ lực phẳng lên trục x và trục y, cùng với phương trình mômen đối với một điểm, là các phương trình:

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cơ Học Kĩ Thuật Phần 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong bài toán cân bằng của vật rắn chịu lực phẳng, chúng ta cần thiết lập tối đa bao nhiêu phương trình cân bằng độc lập?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cơ Học Kĩ Thuật Phần 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Để kiểm tra tính cân bằng của một khung phẳng, người ta thường sử dụng phương pháp:

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cơ Học Kĩ Thuật Phần 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong phương pháp mặt cắt, khi xét cân bằng của một phần khung đã cắt, chúng ta cần kể đến:

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cơ Học Kĩ Thuật Phần 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Khái niệm 'bậc tự do' của vật rắn dùng để chỉ:

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cơ Học Kĩ Thuật Phần 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một vật rắn tự do trong không gian ba chiều có bao nhiêu bậc tự do?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cơ Học Kĩ Thuật Phần 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một vật rắn tự do trong mặt phẳng (2D) có bao nhiêu bậc tự do?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cơ Học Kĩ Thuật Phần 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cho hệ lực đồng quy tác dụng lên một vật rắn. Điều kiện cân bằng của hệ lực này là:

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cơ Học Kĩ Thuật Phần 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Để đơn giản hóa bài toán tĩnh học, lực phân bố trên một diện tích nhỏ có thể được thay thế bằng:

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cơ Học Kĩ Thuật Phần 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong hệ SI, đơn vị đo mômen lực là:

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cơ Học Kĩ Thuật Phần 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Cho một thanh chịu lực dọc trục. Ứng suất pháp tuyến trên mặt cắt ngang của thanh được tính bằng công thức nào (với F là lực dọc trục, A là diện tích mặt cắt ngang)?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cơ Học Kĩ Thuật Phần 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khi một vật rắn cân bằng, phát biểu nào sau đây là SAI?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cơ Học Kĩ Thuật Phần 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một người tác dụng một lực 50N lên đầu mút của một cần gạt dài 0.8m để vặn một con ốc. Nếu lực tác dụng vuông góc với cần gạt, mômen lực tạo ra đối với tâm con ốc là:

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cơ Học Kĩ Thuật Phần 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong hệ lực song song phẳng, điều kiện cân bằng có thể được biểu diễn bằng bao nhiêu phương trình độc lập?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cơ Học Kĩ Thuật Phần 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Cho một dầm đơn giản chịu tải trọng phân bố đều. Để xác định phản lực tại các gối tựa, chúng ta cần sử dụng:

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cơ Học Kĩ Thuật Phần 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một khung phẳng được gọi là 'tĩnh định' nếu:

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cơ Học Kĩ Thuật Phần 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong phân tích hệ giàn phẳng, giả thiết các thanh giàn chỉ chịu lực dọc trục (kéo hoặc nén) là dựa trên cơ sở:

Xem kết quả