Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Copd 1 - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) được định nghĩa chủ yếu dựa trên đặc điểm nào sau đây?
- A. Sự hiện diện của viêm phế quản mạn tính kéo dài ít nhất 3 tháng mỗi năm trong 2 năm liên tiếp.
- B. Phản ứng quá mức của đường thở với các tác nhân kích thích, dẫn đến co thắt phế quản.
- C. Giới hạn lưu lượng khí dai dẳng do bất thường đường thở và/hoặc phế nang, thường tiến triển và không hồi phục hoàn toàn.
- D. Sự phá hủy thành phế nang do mất cân bằng protease-antiprotease, dẫn đến giãn phế nang.
Câu 2: Yếu tố nguy cơ quan trọng hàng đầu gây bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) trên toàn cầu là gì?
- A. Hút thuốc lá chủ động
- B. Ô nhiễm không khí trong nhà (ví dụ: khói bếp)
- C. Tiếp xúc nghề nghiệp với bụi và hóa chất
- D. Yếu tố di truyền (ví dụ: thiếu alpha-1 antitrypsin)
Câu 3: Cơ chế bệnh sinh chính gây ra tình trạng giới hạn lưu lượng khí không hồi phục trong COPD là gì?
- A. Co thắt phế quản do tăng đáp ứng thần kinh phó giao cảm.
- B. Viêm mạn tính toàn bộ đường thở và nhu mô phổi, gây tái cấu trúc và hẹp lòng đường thở.
- C. Tăng sản xuất chất nhầy quá mức gây tắc nghẽn cơ học đường thở lớn.
- D. Xơ hóa lan tỏa mô kẽ phổi làm giảm độ đàn hồi phổi và tăng sức cản đường thở.
Câu 4: Triệu chứng lâm sàng nào sau đây không phải là triệu chứng điển hình của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) giai đoạn sớm?
- A. Ho mạn tính, có thể khạc đờm
- B. Khó thở khi gắng sức
- C. Thở khò khè (wheezing), đặc biệt khi gắng sức
- D. Đau ngực kiểu màng phổi, tăng lên khi ho hoặc hít sâu
Câu 5: Xét nghiệm chức năng hô hấp nào là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán xác định bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)?
- A. Đo chức năng hô hấp, xác định tỷ số FEV1/FVC sau nghiệm pháp giãn phế quản < 0.7.
- B. Chụp X-quang ngực thẳng, đánh giá tình trạng tăng sáng và dẹt vòm hoành.
- C. Đo khí máu động mạch, đánh giá tình trạng giảm oxy máu và tăng CO2 máu.
- D. Nội soi phế quản ống mềm, quan sát trực tiếp tình trạng viêm và tắc nghẽn đường thở.
Câu 6: Phân loại GOLD (Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease) dựa trên chỉ số chính nào để đánh giá mức độ nặng của COPD?
- A. Tỷ số FEV1/FVC
- B. Giá trị FVC (Dung tích sống gắng sức)
- C. Giá trị FEV1 (Thể tích thở ra gắng sức trong giây đầu tiên), % giá trị lý thuyết
- D. Giá trị PEF (Lưu lượng đỉnh)
Câu 7: Bệnh nhân COPD giai đoạn GOLD 3 (nặng) có đặc điểm chức năng hô hấp nào sau đây?
- A. FEV1 ≥ 80% giá trị lý thuyết
- B. 50% ≤ FEV1 < 80% giá trị lý thuyết
- C. 30% ≤ FEV1 < 50% giá trị lý thuyết
- D. FEV1 < 30% giá trị lý thuyết
Câu 8: Mục tiêu chính của điều trị COPD giai đoạn ổn định là gì?
- A. Chữa khỏi hoàn toàn bệnh và phục hồi chức năng phổi về bình thường.
- B. Ngăn chặn hoàn toàn các đợt cấp và loại bỏ tình trạng viêm đường thở.
- C. Giảm triệu chứng, cải thiện khả năng gắng sức, nâng cao chất lượng cuộc sống và giảm tần suất đợt cấp.
- D. Ngăn ngừa sự phát triển của khí phế thũng và phục hồi cấu trúc phế nang bị tổn thương.
Câu 9: Thuốc giãn phế quản tác dụng kéo dài (LABA hoặc LAMA) được sử dụng trong điều trị COPD với mục đích chính nào?
- A. Giảm triệu chứng khó thở và cải thiện khả năng gắng sức hàng ngày.
- B. Giảm viêm đường thở mạn tính và làm chậm tiến triển bệnh.
- C. Ngăn ngừa đợt cấp COPD và giảm nguy cơ nhập viện.
- D. Cải thiện chức năng hô hấp và tăng FEV1 về giá trị bình thường.
Câu 10: Corticosteroid dạng hít (ICS) thường được chỉ định trong COPD khi nào?
- A. Cho tất cả bệnh nhân COPD giai đoạn ổn định để kiểm soát viêm đường thở.
- B. Ở bệnh nhân COPD có nhiều đợt cấp (≥ 2 đợt cấp trung bình/năm) và có hội chứng chồng lấp hen-COPD (ACO).
- C. Để cải thiện triệu chứng khó thở hàng ngày ở bệnh nhân COPD giai đoạn nhẹ.
- D. Để thay thế thuốc giãn phế quản trong trường hợp không đáp ứng với LABA/LAMA.
Câu 11: Biện pháp không dùng thuốc nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong quản lý COPD?
- A. Sử dụng oxy liệu pháp tại nhà kéo dài.
- B. Tập phục hồi chức năng hô hấp.
- C. Tiêm phòng vaccine cúm và phế cầu.
- D. Cai thuốc lá hoàn toàn.
Câu 12: Đợt cấp COPD được định nghĩa là tình trạng xấu đi cấp tính của các triệu chứng hô hấp vượt quá sự dao động hàng ngày thông thường. Triệu chứng nào sau đây không phải là triệu chứng chính của đợt cấp COPD?
- A. Tăng khó thở
- B. Tăng lượng đờm
- C. Đau ngực kiểu thắt ngực khi gắng sức
- D. Thay đổi màu sắc đờm (đờm mủ)
Câu 13: Nguyên nhân thường gặp nhất gây đợt cấp COPD là gì?
- A. Nhiễm trùng đường hô hấp (virus, vi khuẩn)
- B. Tiếp xúc với ô nhiễm không khí tăng cao
- C. Ngừng thuốc giãn phế quản đột ngột
- D. Thuyên tắc phổi
Câu 14: Điều trị ban đầu cho đợt cấp COPD mức độ trung bình đến nặng thường bao gồm những thuốc nào?
- A. LABA/LAMA, ICS, kháng sinh
- B. SABA/SAMA, corticosteroid toàn thân, kháng sinh (nếu có bằng chứng nhiễm trùng)
- C. Theophylline, mucolytic, oxy liệu pháp
- D. Thuốc ức chế PDE4, kháng histamin, lợi tiểu
Câu 15: Chỉ định nhập viện cho bệnh nhân đợt cấp COPD bao gồm yếu tố nào sau đây?
- A. Tăng nhẹ khó thở và khạc đờm đục.
- B. SpO2 > 90% và tần số thở < 20 lần/phút.
- C. Bệnh nhân có thể tự uống thuốc và ăn uống được.
- D. Suy hô hấp nặng (PaO2 thấp, PaCO2 cao), thay đổi tri giác, bệnh nền nặng, không đáp ứng điều trị ngoại trú.
Câu 16: Oxy liệu pháp dài hạn tại nhà được chỉ định cho bệnh nhân COPD giai đoạn ổn định khi nào?
- A. Khi bệnh nhân cảm thấy khó thở nhiều khi gắng sức.
- B. Để cải thiện chất lượng giấc ngủ ở bệnh nhân COPD.
- C. PaO2 ≤ 55 mmHg hoặc SaO2 ≤ 88% ở trạng thái nghỉ, hoặc PaO2 56-60 mmHg hoặc SaO2 ≤ 89% kèm theo bằng chứng tổn thương cơ quan đích do thiếu oxy (ví dụ: tăng áp phổi, đa hồng cầu).
- D. Cho tất cả bệnh nhân COPD giai đoạn GOLD 3 và 4.
Câu 17: Biến chứng tim mạch thường gặp nhất ở bệnh nhân COPD là gì?
- A. Rối loạn nhịp tim nhanh trên thất.
- B. Bệnh tim thiếu máu cục bộ (đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim).
- C. Suy tim trái.
- D. Tăng huyết áp hệ thống.
Câu 18: Phục hồi chức năng hô hấp (Pulmonary rehabilitation) mang lại lợi ích gì cho bệnh nhân COPD?
- A. Chữa khỏi hoàn toàn COPD và phục hồi chức năng phổi về bình thường.
- B. Ngăn chặn hoàn toàn tiến triển bệnh và loại bỏ tắc nghẽn đường thở.
- C. Cải thiện khả năng gắng sức, giảm triệu chứng khó thở, nâng cao chất lượng cuộc sống và giảm tần suất nhập viện.
- D. Tăng cường chức năng miễn dịch và giảm nguy cơ nhiễm trùng hô hấp.
Câu 19: Mục tiêu của liệu pháp oxy trong đợt cấp COPD là duy trì độ bão hòa oxy máu (SpO2) ở mức nào?
- A. 95-100%
- B. 88-92%
- C. 92-96%
- D. Trên 94%
Câu 20: Biện pháp nào sau đây giúp giảm nguy cơ tiến triển COPD và cải thiện tiên lượng lâu dài nhất?
- A. Sử dụng thuốc giãn phế quản thường xuyên.
- B. Tiêm phòng vaccine cúm hàng năm.
- C. Tập phục hồi chức năng hô hấp liên tục.
- D. Cai thuốc lá hoàn toàn và duy trì không hút thuốc.
Câu 21: Một bệnh nhân COPD nhập viện vì đợt cấp. Khí máu động mạch cho thấy pH 7.28, PaCO2 65 mmHg, PaO2 50 mmHg, HCO3- 28 mEq/L. Phân tích khí máu này phù hợp với tình trạng nào?
- A. Toan hô hấp cấp tính.
- B. Kiềm hô hấp cấp tính.
- C. Toan hô hấp mạn tính có đợt cấp.
- D. Toan chuyển hóa.
Câu 22: Bệnh nhân COPD có biểu hiện phù ngoại biên, tĩnh mạch cổ nổi, gan to. Các dấu hiệu này gợi ý biến chứng nào của COPD?
- A. Tràn khí màng phổi.
- B. Tâm phế mạn (suy tim phải do bệnh phổi).
- C. Hội chứng ngưng thở khi ngủ.
- D. Ung thư phổi.
Câu 23: Trong quản lý đợt cấp COPD, kháng sinh được chỉ định khi nào?
- A. Khi có bằng chứng nhiễm trùng vi khuẩn (đờm mủ, tăng lượng đờm, sốt, X-quang phổi có tổn thương mới).
- B. Cho tất cả các đợt cấp COPD để phòng ngừa bội nhiễm.
- C. Khi bệnh nhân có tiền sử nhập viện vì COPD trong vòng 3 tháng gần đây.
- D. Khi đợt cấp COPD kéo dài hơn 7 ngày.
Câu 24: Loại thuốc giãn phế quản nào sau đây có tác dụng nhanh và thường được sử dụng để cắt cơn khó thở cấp trong đợt cấp COPD?
- A. LABA (Ví dụ: Salmeterol, Formoterol).
- B. LAMA (Ví dụ: Tiotropium, Umeclidinium).
- C. SABA (Ví dụ: Salbutamol, Terbutaline) và SAMA (Ví dụ: Ipratropium).
- D. Theophylline.
Câu 25: Một bệnh nhân COPD đang sử dụng LABA/LAMA để kiểm soát triệu chứng. Tuy nhiên, bệnh nhân vẫn có nhiều đợt cấp (3 đợt cấp trong năm qua). Bước điều trị tiếp theo phù hợp nhất là gì?
- A. Tăng liều LABA/LAMA đang sử dụng.
- B. Thêm Corticosteroid dạng hít (ICS) vào phác đồ điều trị (nếu có chỉ định).
- C. Chuyển sang sử dụng kháng sinh dự phòng dài ngày.
- D. Khuyến cáo bệnh nhân nhập viện để điều trị chuyên sâu.
Câu 26: Biện pháp nào sau đây không thuộc chương trình phục hồi chức năng hô hấp cho bệnh nhân COPD?
- A. Tập luyện thể lực (ví dụ: đi bộ, đạp xe).
- B. Giáo dục bệnh nhân về bệnh và cách tự quản lý.
- C. Tư vấn dinh dưỡng và tâm lý.
- D. Điều trị oxy liệu pháp tại nhà.
Câu 27: Xét nghiệm nào sau đây giúp đánh giá mức độ tắc nghẽn đường thở ngoại vi tốt nhất trong COPD?
- A. FEV1.
- B. FVC.
- C. FEF25-75% (Lưu lượng thở ra giữa quãng 25-75% FVC).
- D. PEF.
Câu 28: Bệnh nhân COPD có chỉ số BMI thấp (< 20 kg/m2) thường có tiên lượng xấu hơn. Biện pháp can thiệp dinh dưỡng nào sau đây là quan trọng?
- A. Chế độ ăn giảm muối và hạn chế nước.
- B. Chế độ ăn giàu năng lượng, protein, chia nhỏ bữa ăn.
- C. Chế độ ăn nhiều chất xơ và rau xanh.
- D. Bổ sung vitamin D liều cao.
Câu 29: Thuốc ức chế PDE4 (Phosphodiesterase-4) như Roflumilast được sử dụng trong COPD với mục đích chính nào?
- A. Giãn phế quản và cải thiện lưu lượng khí.
- B. Giảm co thắt phế quản do dị ứng.
- C. Giảm viêm đường thở và tần suất đợt cấp ở bệnh nhân COPD nặng, có viêm phế quản mạn tính.
- D. Cải thiện thanh thải đờm và giảm ho.
Câu 30: Trong bối cảnh dịch tễ học COPD toàn cầu, khu vực nào có tỷ lệ mắc và tử vong do COPD cao nhất?
- A. Bắc Mỹ và Tây Âu.
- B. Úc và New Zealand.
- C. Đông Á và Đông Nam Á.
- D. Các nước có thu nhập thấp và trung bình (LMICs).