Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Đa Ối – Đề 02

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Đa Ối

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đa Ối - Đề 02

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đa Ối - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong thai kỳ, nước ối đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ và phát triển thai nhi. Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng chính của nước ối?

  • A. Duy trì nhiệt độ ổn định cho thai nhi
  • B. Bảo vệ thai nhi khỏi chấn thương bên ngoài
  • C. Cho phép thai nhi cử động và phát triển hệ cơ xương
  • D. Cung cấp dinh dưỡng trực tiếp cho thai nhi thông qua thẩm thấu

Câu 2: Thể tích nước ối thay đổi theo tuổi thai. Vào thời điểm nào trong thai kỳ, thể tích nước ối thường đạt mức cao nhất?

  • A. Tuần thứ 12 - 14
  • B. Tuần thứ 20 - 22
  • C. Tuần thứ 34 - 36
  • D. Tuần thứ 38 - 40

Câu 3: Đa ối là tình trạng thể tích nước ối vượt quá mức bình thường. Theo định nghĩa kinh điển, đa ối được xác định khi thể tích nước ối vượt quá:

  • A. 500ml
  • B. 1000ml
  • C. 2000ml
  • D. 2500ml

Câu 4: Chỉ số ối (Amniotic Fluid Index - AFI) là một phương pháp siêu âm thường dùng để đánh giá thể tích nước ối. Đa ối được chẩn đoán khi chỉ số AFI lớn hơn hoặc bằng:

  • A. 15cm
  • B. 20cm
  • C. 24cm
  • D. 25cm

Câu 5: Đo túi ối sâu nhất (Maximum Vertical Pocket - MVP) cũng là một phương pháp siêu âm khác để đánh giá nước ối. Đa ối được chẩn đoán khi MVP lớn hơn hoặc bằng:

  • A. 5cm
  • B. 8cm
  • C. 10cm
  • D. 12cm

Câu 6: Đa ối có thể được phân loại thành đa ối cấp và đa ối mạn tính dựa trên tốc độ phát triển triệu chứng. Đa ối cấp thường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Triệu chứng xuất hiện nhanh chóng, trong vài ngày đến vài tuần
  • B. Triệu chứng tiến triển chậm, âm thầm trong nhiều tuần
  • C. Thường xảy ra vào cuối thai kỳ (3 tháng cuối)
  • D. Ít gây ra các triệu chứng lâm sàng rõ rệt

Câu 7: Một phụ nữ mang thai 28 tuần đến khám vì bụng to nhanh, căng tức khó chịu, khó thở nhẹ. Khám lâm sàng thấy tử cung to vượt quá tuổi thai, có dấu hiệu sóng vỗ. Siêu âm cho thấy AFI = 32cm. Đây có khả năng là dạng đa ối nào?

  • A. Đa ối cấp
  • B. Đa ối mạn tính
  • C. Đa ối nhẹ
  • D. Đa ối trung bình

Câu 8: Đa ối có thể liên quan đến nhiều nguyên nhân khác nhau từ mẹ, thai nhi và phần phụ của thai. Nguyên nhân nào sau đây thuộc về nhóm nguyên nhân từ phía thai nhi?

  • A. Tiểu đường thai kỳ
  • B. Dị tật ống thần kinh trung ương
  • C. Bất đồng nhóm máu Rh
  • D. Song thai truyền máu

Câu 9: Dị tật thai nhi nào sau đây có cơ chế gây đa ối chủ yếu do rối loạn khả năng nuốt của thai nhi, dẫn đến giảm tái hấp thu nước ối?

  • A. Sứt môi, hở hàm ếch
  • B. Thoát vị rốn
  • C. Teo thực quản
  • D. Bàn chân khoèo

Câu 10: Mẹ bị tiểu đường thai kỳ là một trong những nguyên nhân thường gặp gây đa ối. Cơ chế nào sau đây giải thích mối liên quan giữa tiểu đường thai kỳ và đa ối?

  • A. Tăng áp lực thẩm thấu máu mẹ, kéo nước vào khoang ối
  • B. Đường huyết cao ở thai nhi gây lợi niệu thẩm thấu, tăng sản xuất nước ối
  • C. Suy giảm chức năng thận của mẹ, giảm đào thải nước
  • D. Tăng tính thấm thành mạch máu bánh nhau, thoát dịch vào ối

Câu 11: Đa ối có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm cho cả mẹ và thai nhi. Biến chứng nào sau đây liên quan trực tiếp đến việc tử cung bị căng giãn quá mức do đa ối?

  • A. Tiền sản giật
  • B. Rau bong non
  • C. Vỡ tử cung
  • D. Đờ tử cung sau sinh

Câu 12: Sản phụ bị đa ối có nguy cơ chuyển dạ sinh non cao hơn. Yếu tố nào sau đây là cơ chế chính dẫn đến chuyển dạ sinh non trong đa ối?

  • A. Tử cung căng giãn quá mức kích thích các cơn co tử cung
  • B. Prostaglandin trong nước ối tăng cao gây khởi phát chuyển dạ
  • C. Áp lực buồng ối tăng gây vỡ ối non
  • D. Sự thay đổi nội tiết tố do đa ối gây ra

Câu 13: Trong quá trình theo dõi sản phụ đa ối, việc đánh giá sức khỏe thai nhi là rất quan trọng. Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá sức khỏe thai nhi trong trường hợp đa ối?

  • A. Công thức máu
  • B. Điện tim đồ
  • C. X-quang tim phổi
  • D. Non-stress test (NST) và siêu âm Doppler

Câu 14: Một sản phụ mang thai 35 tuần, đa ối, có dấu hiệu khó thở nhiều do chèn ép cơ hoành. Biện pháp xử trí ban đầu nào sau đây có thể giúp cải thiện triệu chứng khó thở cho sản phụ?

  • A. Cho sản phụ thở oxy
  • B. Chọc ối giảm áp (amnioreduction)
  • C. Sử dụng thuốc lợi tiểu
  • D. Truyền dịch

Câu 15: Chọc ối giảm áp (amnioreduction) là một biện pháp điều trị đa ối triệu chứng. Tuy nhiên, biện pháp này cũng tiềm ẩn một số nguy cơ. Nguy cơ nào sau đây là nguy cơ chính liên quan đến thủ thuật chọc ối?

  • A. Chuyển dạ sinh non và vỡ ối
  • B. Nhiễm trùng ối
  • C. Chảy máu âm đạo
  • D. Hạ huyết áp

Câu 16: Trong trường hợp đa ối do bất đồng nhóm máu Rh, cơ chế gây đa ối chủ yếu liên quan đến tình trạng nào sau đây ở thai nhi?

  • A. Tăng sản xuất erythropoietin
  • B. Tăng protein máu
  • C. Thiếu máu và phù thai nhi
  • D. Rối loạn đông máu

Câu 17: Một sản phụ được chẩn đoán đa ối và thai nhi có dấu hiệu chậm phát triển trong tử cung (IUGR). Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng gây ra tình trạng đa ối kết hợp IUGR?

  • A. Tiểu đường thai kỳ
  • B. Bất thường nhiễm sắc thể
  • C. Nhiễm trùng bào thai (TORCH)
  • D. Suy nhau thai

Câu 18: Khi quản lý thai kỳ đa ối, thời điểm chấm dứt thai kỳ (sinh) tối ưu thường được cân nhắc dựa trên nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố chính để quyết định thời điểm chấm dứt thai kỳ trong đa ối?

  • A. Tuổi thai
  • B. Mức độ nghiêm trọng của đa ối
  • C. Tiền sử sản khoa của sản phụ
  • D. Tình trạng sức khỏe của mẹ và thai nhi

Câu 19: Trong trường hợp đa ối, ngôi thai bất thường (ví dụ ngôi ngược, ngôi ngang) có tỷ lệ cao hơn so với thai kỳ bình thường. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho hiện tượng này?

  • A. Do sự thay đổi hình dạng tử cung trong đa ối
  • B. Do thai nhi có nhiều không gian di chuyển, khó cố định ngôi đầu
  • C. Do yếu tố thần kinh cơ của thai nhi bị ảnh hưởng bởi đa ối
  • D. Do áp lực nước ối tác động lên ngôi thai

Câu 20: Sản phụ đa ối có nguy cơ cao bị vỡ ối non hoặc vỡ ối sớm. Biến chứng nguy hiểm nào sau đây có thể xảy ra ngay sau khi vỡ ối ở sản phụ đa ối, đặc biệt khi ngôi thai chưa cố định?

  • A. Nhiễm trùng ối
  • B. Rau bong non
  • C. Sa dây rốn
  • D. Băng huyết sau sinh

Câu 21: Xét nghiệm Coombs gián tiếp thường được thực hiện ở sản phụ có yếu tố nguy cơ nào sau đây liên quan đến đa ối?

  • A. Tiểu đường thai kỳ
  • B. Rh âm tính
  • C. Tăng huyết áp thai kỳ
  • D. Tiền sử sinh non

Câu 22: Trong quản lý đa ối, việc xác định nguyên nhân gây đa ối là rất quan trọng để có hướng xử trí phù hợp. Biện pháp chẩn đoán nào sau đây có thể giúp phát hiện các dị tật cấu trúc thai nhi, một nguyên nhân phổ biến gây đa ối?

  • A. Nghiệm pháp dung nạp glucose đường uống
  • B. Xét nghiệm nước tiểu
  • C. Điện tâm đồ thai nhi
  • D. Siêu âm hình thái học chi tiết

Câu 23: Một sản phụ mang thai 38 tuần, đa ối, không có các yếu tố nguy cơ khác, thai nhi ước tính cân nặng bình thường, ngôi đầu. Hướng xử trí nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Theo dõi sát và chờ chuyển dạ tự nhiên
  • B. Chọc ối giảm áp để kéo dài thai kỳ
  • C. Khởi phát chuyển dạ
  • D. Mổ lấy thai chủ động

Câu 24: Trong trường hợp song thai một bánh nhau (monochorionic), đa ối có thể là một dấu hiệu của biến chứng nào sau đây?

  • A. Song thai dính
  • B. Hội chứng truyền máu song thai (TTTS)
  • C. Thai chậm phát triển chọn lọc
  • D. Hội chứng thai chết lưu một thai

Câu 25: Xét nghiệm Alpha-fetoprotein (AFP) trong huyết thanh mẹ tăng cao có thể gợi ý nguyên nhân nào sau đây gây đa ối?

  • A. Bệnh lý tim mạch của mẹ
  • B. Bất thường nhiễm sắc thể
  • C. Dị tật ống thần kinh hở
  • D. Nhiễm trùng ối

Câu 26: Trong trường hợp đa ối vô căn (idiopathic polyhydramnios), nghĩa là không tìm thấy nguyên nhân rõ ràng sau khi thăm khám và xét nghiệm, hướng quản lý chủ yếu là gì?

  • A. Theo dõi sát thai kỳ và sức khỏe thai nhi
  • B. Chọc ối giảm áp định kỳ
  • C. Gây chuyển dạ sớm
  • D. Chấm dứt thai kỳ bằng mổ lấy thai

Câu 27: Biện pháp nào sau đây KHÔNG được khuyến cáo sử dụng thường quy trong điều trị đa ối?

  • A. Chọc ối giảm áp (amnioreduction)
  • B. Theo dõi sát
  • C. Chấm dứt thai kỳ khi đủ tháng hoặc có chỉ định
  • D. Sử dụng thuốc lợi tiểu cho mẹ

Câu 28: Sau khi sinh, sản phụ có tiền sử đa ối cần được theo dõi sát tình trạng nào sau đây trong giai đoạn hậu sản?

  • A. Nhiễm trùng hậu sản
  • B. Đờ tử cung và băng huyết sau sinh
  • C. Viêm tắc tĩnh mạch
  • D. Trầm cảm sau sinh

Câu 29: Trong trường hợp đa ối nặng, sản phụ có thể được chỉ định nhập viện để theo dõi và điều trị. Mục tiêu chính của việc nhập viện trong đa ối nặng là gì?

  • A. Để thực hiện chọc ối giảm áp hàng ngày
  • B. Để truyền dịch và bù điện giải
  • C. Theo dõi sát tình trạng mẹ và thai nhi, phát hiện và xử trí sớm biến chứng
  • D. Để chuẩn bị mổ lấy thai chủ động

Câu 30: Một sản phụ mang thai 30 tuần được chẩn đoán đa ối. Trong quá trình tư vấn cho sản phụ, bác sĩ cần nhấn mạnh điều gì về tiên lượng của đa ối?

  • A. Đa ối luôn có tiên lượng xấu cho cả mẹ và con
  • B. Tiên lượng phụ thuộc vào nguyên nhân và mức độ nghiêm trọng của đa ối
  • C. Đa ối thường tự khỏi mà không cần can thiệp
  • D. Đa ối không ảnh hưởng đến sức khỏe mẹ và thai nhi

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đa Ối

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Trong thai kỳ, nước ối đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ và phát triển thai nhi. Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng chính của nước ối?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đa Ối

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Thể tích nước ối thay đổi theo tuổi thai. Vào thời điểm nào trong thai kỳ, thể tích nước ối thường đạt mức cao nhất?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đa Ối

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Đa ối là tình trạng thể tích nước ối vượt quá mức bình thường. Theo định nghĩa kinh điển, đa ối được xác định khi thể tích nước ối vượt quá:

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đa Ối

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Chỉ số ối (Amniotic Fluid Index - AFI) là một phương pháp siêu âm thường dùng để đánh giá thể tích nước ối. Đa ối được chẩn đoán khi chỉ số AFI lớn hơn hoặc bằng:

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đa Ối

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Đo túi ối sâu nhất (Maximum Vertical Pocket - MVP) cũng là một phương pháp siêu âm khác để đánh giá nước ối. Đa ối được chẩn đoán khi MVP lớn hơn hoặc bằng:

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đa Ối

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Đa ối có thể được phân loại thành đa ối cấp và đa ối mạn tính dựa trên tốc độ phát triển triệu chứng. Đa ối cấp thường có đặc điểm nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đa Ối

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Một phụ nữ mang thai 28 tuần đến khám vì bụng to nhanh, căng tức khó chịu, khó thở nhẹ. Khám lâm sàng thấy tử cung to vượt quá tuổi thai, có dấu hiệu sóng vỗ. Siêu âm cho thấy AFI = 32cm. Đây có khả năng là dạng đa ối nào?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đa Ối

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Đa ối có thể liên quan đến nhiều nguyên nhân khác nhau từ mẹ, thai nhi và phần phụ của thai. Nguyên nhân nào sau đây thuộc về nhóm nguyên nhân từ phía thai nhi?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đa Ối

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Dị tật thai nhi nào sau đây có cơ chế gây đa ối chủ yếu do rối loạn khả năng nuốt của thai nhi, dẫn đến giảm tái hấp thu nước ối?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đa Ối

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Mẹ bị tiểu đường thai kỳ là một trong những nguyên nhân thường gặp gây đa ối. Cơ chế nào sau đây giải thích mối liên quan giữa tiểu đường thai kỳ và đa ối?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đa Ối

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Đa ối có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm cho cả mẹ và thai nhi. Biến chứng nào sau đây liên quan trực tiếp đến việc tử cung bị căng giãn quá mức do đa ối?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đa Ối

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Sản phụ bị đa ối có nguy cơ chuyển dạ sinh non cao hơn. Yếu tố nào sau đây là cơ chế chính dẫn đến chuyển dạ sinh non trong đa ối?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đa Ối

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong quá trình theo dõi sản phụ đa ối, việc đánh giá sức khỏe thai nhi là rất quan trọng. Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá sức khỏe thai nhi trong trường hợp đa ối?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đa Ối

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Một sản phụ mang thai 35 tuần, đa ối, có dấu hiệu khó thở nhiều do chèn ép cơ hoành. Biện pháp xử trí ban đầu nào sau đây có thể giúp cải thiện triệu chứng khó thở cho sản phụ?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đa Ối

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Chọc ối giảm áp (amnioreduction) là một biện pháp điều trị đa ối triệu chứng. Tuy nhiên, biện pháp này cũng tiềm ẩn một số nguy cơ. Nguy cơ nào sau đây là nguy cơ chính liên quan đến thủ thuật chọc ối?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đa Ối

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong trường hợp đa ối do bất đồng nhóm máu Rh, cơ chế gây đa ối chủ yếu liên quan đến tình trạng nào sau đây ở thai nhi?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đa Ối

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Một sản phụ được chẩn đoán đa ối và thai nhi có dấu hiệu chậm phát triển trong tử cung (IUGR). Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng gây ra tình trạng đa ối kết hợp IUGR?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đa Ối

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Khi quản lý thai kỳ đa ối, thời điểm chấm dứt thai kỳ (sinh) tối ưu thường được cân nhắc dựa trên nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố chính để quyết định thời điểm chấm dứt thai kỳ trong đa ối?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đa Ối

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong trường hợp đa ối, ngôi thai bất thường (ví dụ ngôi ngược, ngôi ngang) có tỷ lệ cao hơn so với thai kỳ bình thường. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho hiện tượng này?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đa Ối

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Sản phụ đa ối có nguy cơ cao bị vỡ ối non hoặc vỡ ối sớm. Biến chứng nguy hiểm nào sau đây có thể xảy ra ngay sau khi vỡ ối ở sản phụ đa ối, đặc biệt khi ngôi thai chưa cố định?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đa Ối

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Xét nghiệm Coombs gián tiếp thường được thực hiện ở sản phụ có yếu tố nguy cơ nào sau đây liên quan đến đa ối?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đa Ối

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong quản lý đa ối, việc xác định nguyên nhân gây đa ối là rất quan trọng để có hướng xử trí phù hợp. Biện pháp chẩn đoán nào sau đây có thể giúp phát hiện các dị tật cấu trúc thai nhi, một nguyên nhân phổ biến gây đa ối?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đa Ối

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Một sản phụ mang thai 38 tuần, đa ối, không có các yếu tố nguy cơ khác, thai nhi ước tính cân nặng bình thường, ngôi đầu. Hướng xử trí nào sau đây là phù hợp nhất?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đa Ối

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong trường hợp song thai một bánh nhau (monochorionic), đa ối có thể là một dấu hiệu của biến chứng nào sau đây?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đa Ối

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Xét nghiệm Alpha-fetoprotein (AFP) trong huyết thanh mẹ tăng cao có thể gợi ý nguyên nhân nào sau đây gây đa ối?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đa Ối

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong trường hợp đa ối vô căn (idiopathic polyhydramnios), nghĩa là không tìm thấy nguyên nhân rõ ràng sau khi thăm khám và xét nghiệm, hướng quản lý chủ yếu là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đa Ối

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Biện pháp nào sau đây KHÔNG được khuyến cáo sử dụng thường quy trong điều trị đa ối?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đa Ối

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Sau khi sinh, sản phụ có tiền sử đa ối cần được theo dõi sát tình trạng nào sau đây trong giai đoạn hậu sản?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đa Ối

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong trường hợp đa ối nặng, sản phụ có thể được chỉ định nhập viện để theo dõi và điều trị. Mục tiêu chính của việc nhập viện trong đa ối nặng là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đa Ối

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Một sản phụ mang thai 30 tuần được chẩn đoán đa ối. Trong quá trình tư vấn cho sản phụ, bác sĩ cần nhấn mạnh điều gì về tiên lượng của đa ???i?

Xem kết quả