Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đa Ối - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong quá trình khám thai định kỳ ở tuần thứ 32, sản phụ được chẩn đoán đa ối. Chỉ số ối (AFI) đo được là 26cm. Theo phân loại mức độ đa ối dựa trên AFI, trường hợp này thuộc mức độ nào?
- A. Đa ối nhẹ (AFI 20-24.9cm)
- B. Đa ối nặng (AFI > 30cm)
- C. Đa ối trung bình (AFI 25-29.9cm)
- D. Không phải đa ối (AFI < 25cm)
Câu 2: Một sản phụ mang thai 28 tuần đến khám vì bụng to nhanh hơn bình thường trong 2 tuần gần đây. Khám lâm sàng thấy tử cung căng, có dấu hiệu sóng vỗ rõ. Siêu âm cho thấy AFI 32cm. Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng nhất gây ra tình trạng đa ối cấp tính này?
- A. Song thai
- B. Tiểu đường thai kỳ mới khởi phát
- C. Suy dinh dưỡng ở mẹ
- D. Bất thường nhiễm sắc thể ở thai nhi (ví dụ Trisomy 21)
Câu 3: Trong trường hợp đa ối, cơ chế bệnh sinh nào sau đây liên quan đến việc thai nhi bị teo thực quản?
- A. Tăng sản xuất nước ối từ màng ối
- B. Giảm khả năng nuốt và tái hấp thu nước ối của thai nhi
- C. Tăng bài tiết nước tiểu của thai nhi
- D. Rối loạn tuần hoàn bánh rau làm tăng dịch ối
Câu 4: Sản phụ mang thai 36 tuần, đa ối mức độ trung bình, không có bệnh lý nền. Siêu âm Doppler thai nhi bình thường. Xét nghiệm đường huyết đồ bình thường. Phương án theo dõi nào sau đây là phù hợp nhất trong giai đoạn này?
- A. Chọc ối giảm áp lực (amnioreduction) ngay lập tức
- B. Theo dõi sát bằng siêu âm và Non-stress test (NST) 2 lần/tuần
- C. Chấm dứt thai kỳ ngay bằng phương pháp mổ lấy thai
- D. Sử dụng thuốc lợi tiểu cho mẹ để giảm lượng nước ối
Câu 5: Biến chứng nguy hiểm nhất của đa ối trong quá trình chuyển dạ là gì, đặc biệt khi ối vỡ tự nhiên hoặc chủ động?
- A. Vỡ tử cung
- B. Nhau bong non
- C. Sa dây rốn
- D. Đờ tử cung sau sinh
Câu 6: Một sản phụ có tiền sử đa ối ở lần mang thai trước. Ở lần mang thai hiện tại, tuần thứ 20, siêu âm AFI là 22cm. Yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên đánh giá đầu tiên để tìm nguyên nhân đa ối tái phát?
- A. Xét nghiệm đường huyết đồ để tầm soát tiểu đường thai kỳ
- B. Chọc ối để xét nghiệm nhiễm sắc thể đồ thai nhi
- C. Siêu âm tim thai chuyên sâu để loại trừ dị tật tim
- D. Đánh giá chức năng thận của mẹ
Câu 7: Trong quản lý đa ối, chỉ định chọc ối giảm áp lực (amnioreduction) được cân nhắc khi nào?
- A. AFI > 25cm mà không có triệu chứng
- B. Đa ối gây khó thở hoặc đau bụng nhiều cho mẹ
- C. Thai nhi chậm phát triển trong tử cung
- D. Để dự phòng vỡ ối non
Câu 8: Siêu âm là phương pháp chính để chẩn đoán đa ối. Ngoài chỉ số AFI, một chỉ số khác cũng được sử dụng để đánh giá lượng nước ối là gì?
- A. Đường kính lưỡng đỉnh (BPD)
- B. Chiều dài xương đùi (FL)
- C. Chu vi vòng bụng (AC)
- D. Khoang ối sâu nhất (Deepest Vertical Pocket - DVP)
Câu 9: Đa ối có thể liên quan đến một số bất thường nhiễm sắc thể ở thai nhi. Hội chứng Down (Trisomy 21) có liên quan đến đa ối thông qua cơ chế nào?
- A. Tăng sản xuất ADH (hormone chống bài niệu) ở thai nhi
- B. Rối loạn chức năng nuốt và giảm trương lực cơ ở thai nhi
- C. Bất thường cấu trúc tim mạch gây suy tim thai
- D. Ảnh hưởng trực tiếp đến chức năng thận của thai nhi
Câu 10: Trong trường hợp đa ối mãn tính, triệu chứng nào sau đây thường ít gặp so với đa ối cấp tính?
- A. Khó thở dữ dội
- B. Bụng to nhanh
- C. Căng tức bụng
- D. Dấu hiệu sóng vỗ rõ
Câu 11: Một sản phụ mang thai 30 tuần, đa ối, có tiền sử sảy thai liên tiếp. Xét nghiệm VDRL dương tính. Nguyên nhân đa ối trong trường hợp này có thể liên quan đến bệnh lý nào?
- A. Tiền sản giật
- B. Viêm gan B
- C. Giang mai
- D. Nhiễm trùng tiểu không triệu chứng
Câu 12: Trong trường hợp đa ối, việc xác định ngôi thai có vai trò quan trọng trong việc dự phòng biến chứng nào sau đây khi ối vỡ?
- A. Nhau bong non
- B. Sa dây rốn
- C. Vỡ tử cung
- D. Uốn ván rốn
Câu 13: Xét nghiệm Alpha-fetoprotein (AFP) trong huyết thanh mẹ được sử dụng để sàng lọc dị tật ống thần kinh ở thai nhi. Trong trường hợp thai nhi bị thoát vị hoành, AFP thường có xu hướng thay đổi như thế nào?
- A. Tăng cao
- B. Giảm thấp
- C. Không thay đổi
- D. Thay đổi thất thường
Câu 14: Một sản phụ mang thai 38 tuần, đa ối, có dấu hiệu chuyển dạ. Trong quá trình theo dõi chuyển dạ, cần đặc biệt lưu ý nguy cơ nào sau đây liên quan đến cơn co tử cung?
- A. Cơn co tử cung cường tính
- B. Cơn co tử cung tetanic
- C. Cơn co tử cung không đồng bộ
- D. Cơn co tử cung yếu, chuyển dạ kéo dài
Câu 15: Sau khi sinh em bé có đa ối, sản phụ cần được theo dõi sát tình trạng gì trong giai đoạn hậu sản sớm?
- A. Nhiễm trùng hậu sản
- B. Viêm tắc tĩnh mạch
- C. Đờ tử cung và băng huyết sau sinh
- D. Sản giật
Câu 16: Trong trường hợp đa ối do bất đồng nhóm máu Rh giữa mẹ và con, cơ chế gây đa ối chủ yếu là gì?
- A. Tăng tính thấm thành mạch máu thai nhi
- B. Thiếu máu và suy tim thai
- C. Rối loạn chức năng thận thai nhi
- D. Tăng sản xuất bilirubin gián tiếp
Câu 17: Một sản phụ mang thai 24 tuần, siêu âm phát hiện đa ối và thai nhi có dấu hiệu phù nhau thai (rau dày, echo kém). Tình trạng này gợi ý đến nguyên nhân nào gây đa ối?
- A. Đái tháo đường thai kỳ
- B. Bất thường nhiễm sắc thể
- C. Dị tật tim thai
- D. Nhiễm trùng bào thai (ví dụ Parvovirus B19)
Câu 18: Trong chẩn đoán phân biệt đa ối, cần loại trừ tình trạng nào sau đây, đặc biệt khi khám lâm sàng thấy bụng to nhưng không căng, dấu hiệu sóng vỗ không rõ ràng?
- A. Song thai
- B. Thai trứng
- C. U nang buồng trứng lớn
- D. Có thai ngoài tử cung
Câu 19: Xét nghiệm nước ối (chọc ối) có thể được chỉ định trong đa ối để chẩn đoán nguyên nhân. Xét nghiệm nào sau đây không thường quy trong chẩn đoán nguyên nhân đa ối?
- A. Nhiễm sắc thể đồ thai nhi
- B. Xét nghiệm công thức máu thai nhi
- C. PCR virus (ví dụ CMV, Parvovirus)
- D. Ure và Creatinin máu
Câu 20: Trong quản lý thai kỳ đa ối, việc sử dụng Indomethacin (thuốc ức chế prostaglandin) có thể giúp giảm lượng nước ối. Cơ chế tác dụng của Indomethacin trong trường hợp này là gì?
- A. Tăng cường tái hấp thu nước ối qua màng ối
- B. Giảm sản xuất nước tiểu của thai nhi
- C. Tăng cường bài tiết nước ối qua đường tiêu hóa thai nhi
- D. Giảm sản xuất nước ối từ màng ối
Câu 21: Một sản phụ mang thai 39 tuần, đa ối, ngôi đầu, ối vỡ tự nhiên. Sau khi ối vỡ, tim thai có dấu hiệu suy giảm. Xử trí đầu tiên cần thực hiện là gì?
- A. Thực hiện nghiệm pháp Wood
- B. Thực hiện nghiệm pháp MacRobert
- C. Kiểm tra loại trừ sa dây rốn và chuẩn bị mổ lấy thai cấp cứu
- D. Theo dõi tim thai sát và chờ đợi chuyển dạ tự nhiên
Câu 22: Trong trường hợp đa ối, yếu tố nào sau đây của nước ối không thay đổi so với nước ối bình thường?
- A. Độ pH
- B. Nồng độ protein
- C. Nồng độ glucose
- D. Thành phần điện giải cơ bản
Câu 23: Một sản phụ mang thai 34 tuần, đa ối, có tiền sử thai lưu không rõ nguyên nhân ở lần mang thai trước. Trong lần mang thai này, cần tầm soát thêm yếu tố nguy cơ nào liên quan đến tiền sử thai lưu và đa ối?
- A. Rối loạn đông máu di truyền (ví dụ Factor V Leiden)
- B. Bệnh tim mạch của mẹ
- C. Hội chứng Antiphospholipid (APS)
- D. Cường giáp
Câu 24: Trong tư vấn cho sản phụ được chẩn đoán đa ối, thông tin nào sau đây là quan trọng nhất cần nhấn mạnh về tiên lượng?
- A. Tiên lượng phụ thuộc vào nguyên nhân gây đa ối
- B. Đa ối nhẹ thường không ảnh hưởng đến thai kỳ
- C. Đa ối luôn dẫn đến sinh non
- D. Chọc ối giảm áp lực luôn cải thiện tiên lượng
Câu 25: Trong trường hợp đa ối, việc sử dụng Corticosteroid trước sinh (ví dụ Dexamethasone) có mục đích chính là gì?
- A. Giảm lượng nước ối
- B. Trưởng thành phổi thai nhi
- C. Ngăn ngừa vỡ ối non
- D. Cải thiện tuần hoàn bánh rau
Câu 26: Một sản phụ mang thai 26 tuần, đa ối, siêu âm phát hiện thai nhi bị vô sọ (anencephaly). Cơ chế gây đa ối trong trường hợp này là gì?
- A. Tăng sản xuất nước ối từ màng ối do kích thích thần kinh
- B. Rối loạn chức năng thận thai nhi do bất thường cấu trúc
- C. Mất phản xạ nuốt ở thai nhi
- D. Tăng bài tiết ADH ở thai nhi
Câu 27: Trong trường hợp đa ối, khi nào thì cân nhắc chấm dứt thai kỳ?
- A. Thai đủ tháng hoặc có dấu hiệu suy thai
- B. Đa ối mức độ nhẹ
- C. Sản phụ không có triệu chứng khó chịu
- D. Để dự phòng sa dây rốn
Câu 28: Trong trường hợp đa ối, biện pháp nào sau đây không nhằm mục đích điều trị nguyên nhân gốc rễ của đa ối?
- A. Kiểm soát đường huyết ở sản phụ tiểu đường thai kỳ
- B. Truyền máu cho thai nhi trong bất đồng Rh
- C. Chọc ối giảm áp lực (amnioreduction)
- D. Điều trị nhiễm trùng bào thai
Câu 29: Sản phụ mang thai 35 tuần, đa ối, có tiền sử mổ lấy thai cũ. Trong lần mang thai này, chuyển dạ tự nhiên có nguy cơ nào cao hơn so với sản phụ không có tiền sử mổ lấy thai?
- A. Băng huyết sau sinh
- B. Nhiễm trùng hậu sản
- C. Chuyển dạ đình trệ
- D. Vỡ tử cung
Câu 30: Trong trường hợp đa ối, khi nào thì nên tư vấn cho sản phụ về khả năng đình chỉ thai nghén vì lý do dị tật thai nhi?
- A. Đa ối mức độ trung bình mà không rõ nguyên nhân
- B. Đa ối kèm dị tật thai nhi nặng, tiên lượng xấu
- C. Đa ối gây khó chịu cho mẹ
- D. Đa ối ở tuần thai thứ 39