Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đa Thai - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một cặp vợ chồng đến khám tại phòng khám sản khoa vì nghi ngờ mang song thai. Người vợ 32 tuổi, có tiền sử gia đình sinh đôi từ phía mẹ. Yếu tố nào sau đây là yếu tố nguy cơ cao nhất dẫn đến khả năng mang song thai ở sản phụ này?
- A. Tuổi của sản phụ (32 tuổi).
- B. Tiền sử sản khoa: chưa từng mang thai.
- C. Tiền sử gia đình sinh đôi từ phía mẹ.
- D. Chủng tộc: Người da trắng.
Câu 2: Siêu âm ở tuần thai thứ 7 cho thấy hình ảnh hai túi thai riêng biệt và hai phôi thai có tim thai. Dựa trên kết quả siêu âm này, loại hình song thai nào có khả năng cao nhất?
- A. Song thai một trứng, một buồng ối, một bánh rau.
- B. Song thai hai trứng, hai buồng ối, hai bánh rau (hoặc một bánh rau đôi).
- C. Song thai một trứng, hai buồng ối, một bánh rau.
- D. Song thai dính nhau.
Câu 3: Trong quá trình theo dõi song thai một trứng, một buồng ối, siêu âm Doppler cho thấy sự khác biệt lớn về lượng nước ối giữa hai thai và một thai có dấu hiệu chậm phát triển. Biến chứng nào sau đây có khả năng cao nhất?
- A. Hội chứng truyền máu song thai (Twin-Twin Transfusion Syndrome - TTTS).
- B. Hội chứng thai chết lưu một bên.
- C. Dây rốn bám màng.
- D. Vỡ ối non.
Câu 4: Sản phụ mang song thai 32 tuần nhập viện vì đau bụng và ra huyết âm đạo. Khám thấy tử cung gò cứng, tim thai hai ngôi đều nhanh. Biện pháp xử trí ban đầu nào sau đây là quan trọng nhất?
- A. Truyền dịch và dùng thuốc giảm co.
- B. Khám âm đạo để xác định độ mở cổ tử cung.
- C. Monitoring tim thai liên tục cho cả hai thai.
- D. Siêu âm Doppler mạch máu tử cung rau.
Câu 5: Sản phụ mang song thai 36 tuần, ngôi đầu - ngôi ngược. Dự kiến sinh đường âm đạo. Sau khi thai thứ nhất sổ, bác sĩ thực hiện khám trong âm đạo để xác định ngôi thai thứ hai. Ngôi thai thứ hai là ngôi ngang. Bước tiếp theo phù hợp nhất là gì?
- A. Chờ đợi chuyển dạ tự nhiên cho thai thứ hai.
- B. Thực hiện nội xoay thai thành ngôi mông hoặc ngôi chân và kéo thai.
- C. Tiến hành bấm ối và tăng co tử cung bằng oxytocin.
- D. Chỉ định mổ lấy thai cấp cứu.
Câu 6: Một nghiên cứu когорт theo dõi phụ nữ mang thai đơn thai và song thai để so sánh tỷ lệ sinh non. Kết quả cho thấy tỷ lệ sinh non ở nhóm song thai cao hơn đáng kể so với nhóm đơn thai. Loại hình thiên lệch (bias) nào có khả năng ảnh hưởng lớn nhất đến kết quả nghiên cứu này nếu không được kiểm soát?
- A. Thiên lệch thông tin (Information bias).
- B. Thiên lệch xác nhận (Confirmation bias).
- C. Thiên lệch do người quan sát (Observer bias).
- D. Thiên lệch chọn mẫu (Selection bias).
Câu 7: So sánh đặc điểm của song thai một trứng và song thai hai trứng, nhận định nào sau đây là ĐÚNG?
- A. Song thai hai trứng luôn có chung giới tính.
- B. Song thai một trứng thường gặp hơn song thai hai trứng.
- C. Song thai một trứng có bộ gen giống hệt nhau, trong khi song thai hai trứng có bộ gen khác nhau như anh chị em ruột.
- D. Song thai hai trứng luôn có hai bánh rau riêng biệt.
Câu 8: Một sản phụ mang song thai 28 tuần được chẩn đoán dọa sinh non. Thuốc nào sau đây thường được sử dụng để hỗ trợ trưởng thành phổi thai nhi trong trường hợp này?
- A. Magnesium sulfate.
- B. Betamethasone.
- C. Nifedipine.
- D. Atosiban.
Câu 9: Trong quản lý thai kỳ song thai, siêu âm Doppler động mạch tử cung thường được thực hiện để đánh giá nguy cơ biến chứng nào?
- A. Tiền sản giật và hạn chế tăng trưởng thai.
- B. Hội chứng truyền máu song thai.
- C. Nhau tiền đạo.
- D. Vỡ tử cung.
Câu 10: Sản phụ mang song thai 39 tuần, ngôi đầu cả hai thai, chuyển dạ tự nhiên. Sau khi thai thứ nhất sổ, cơn co tử cung thưa dần. Biện pháp nào sau đây giúp tăng cường cơn co tử cung để thúc đẩy sổ thai thứ hai?
- A. Xoa đáy tử cung.
- B. Bấm ối.
- C. Kéo dây rốn chủ động.
- D. Truyền oxytocin tĩnh mạch.
Câu 11: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một biến chứng thường gặp trong thai kỳ song thai?
- A. Thai quá ngày (thai kỳ kéo dài trên 42 tuần).
- B. Sinh non.
- C. Tiền sản giật.
- D. Thiếu máu.
Câu 12: Xét nghiệm nào sau đây có giá trị nhất trong việc xác định song thai một trứng hay hai trứng sau sinh?
- A. Nhóm máu ABO và Rh.
- B. Hình thái bánh rau và màng ối.
- C. Xét nghiệm ADN (di truyền).
- D. Giới tính của hai trẻ.
Câu 13: Nguy cơ tử vong chu sinh ở thai kỳ song thai cao hơn so với đơn thai, chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?
- A. Tăng nguy cơ dị tật bẩm sinh.
- B. Tỷ lệ sinh non cao.
- C. Nguy cơ cao hơn về mẹ lớn tuổi.
- D. Khó khăn trong chẩn đoán trước sinh.
Câu 14: Sản phụ mang song thai 20 tuần đến khám và lo lắng vì kích thước bụng của cô ấy lớn hơn so với bạn bè cùng tuổi thai đơn thai. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Đây là dấu hiệu của đa ối bệnh lý cần can thiệp ngay.
- B. Có thể thai nhi đang phát triển quá lớn so với tuổi thai.
- C. Kích thước bụng lớn hơn là do sản phụ tăng cân quá nhiều.
- D. Trong song thai, tử cung thường lớn hơn so với đơn thai ở cùng tuổi thai.
Câu 15: Trong trường hợp song thai dính nhau, yếu tố nào sau đây quyết định phương pháp và thời điểm sinh?
- A. Tuổi thai tại thời điểm chẩn đoán dính nhau.
- B. Sức khỏe tổng quát của sản phụ.
- C. Vị trí và mức độ dính nhau của thai nhi.
- D. Mong muốn của sản phụ về phương pháp sinh.
Câu 16: Biện pháp dự phòng sinh non hiệu quả nhất ở sản phụ song thai có tiền sử sinh non là gì?
- A. Khâu vòng cổ tử cung.
- B. Progesterone âm đạo.
- C. Nghỉ ngơi tại giường.
- D. Truyền dịch dự phòng.
Câu 17: Sản phụ mang song thai 30 tuần, nhập viện vì đau bụng và co cứng tử cung. Sau khi dùng thuốc giảm co, cơn co giảm nhưng vẫn còn. Siêu âm cho thấy thai thứ nhất ngôi đầu, thai thứ hai ngôi ngược. Quyết định về phương pháp sinh nào là hợp lý nhất?
- A. Theo dõi và chờ chuyển dạ tự nhiên.
- B. Khởi phát chuyển dạ.
- C. Sinh đường âm đạo nếu đủ điều kiện.
- D. Mổ lấy thai chủ động.
Câu 18: Trong song thai một trứng, một bánh rau, hội chứng truyền máu song thai xảy ra do sự bất thường nào?
- A. Bất thường về dây rốn.
- B. Bất thường về màng ối.
- C. Thông nối mạch máu bất thường trên bánh rau.
- D. Khác biệt về chức năng tim của hai thai.
Câu 19: Sản phụ mang song thai 34 tuần, tiền sử mổ lấy thai 2 lần, nhập viện vì đau bụng vùng vết mổ. Tình huống này làm tăng nguy cơ biến chứng nào?
- A. Nhau tiền đạo.
- B. Vỡ tử cung.
- C. Nhau bong non.
- D. Băng huyết sau sinh.
Câu 20: Tư thế nằm nghiêng trái được khuyến cáo cho phụ nữ mang song thai, đặc biệt trong giai đoạn cuối thai kỳ, vì lợi ích nào sau đây?
- A. Cải thiện tuần hoàn máu về tim và thai nhi.
- B. Giảm nguy cơ phù chân.
- C. Giảm đau lưng.
- D. Ngăn ngừa chuột rút.
Câu 21: Một cặp vợ chồng trẻ đang cân nhắc các biện pháp hỗ trợ sinh sản để có con. Họ lo ngại về nguy cơ mang song thai liên quan đến các phương pháp này. Tư vấn nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Nguy cơ song thai trong hỗ trợ sinh sản là không đáng kể.
- B. Chỉ có thụ tinh nhân tạo ( bơm tinh trùng ) mới làm tăng nguy cơ song thai.
- C. Các phương pháp hỗ trợ sinh sản, đặc biệt là thụ tinh trong ống nghiệm, có thể làm tăng nguy cơ song thai.
- D. Nguy cơ song thai chỉ tăng ở phụ nữ lớn tuổi thực hiện hỗ trợ sinh sản.
Câu 22: Trong quản lý thai kỳ song thai, chế độ dinh dưỡng nào sau đây cần được đặc biệt chú trọng?
- A. Chế độ ăn giảm muối để phòng ngừa tiền sản giật.
- B. Chế độ ăn giàu calo, protein, sắt, và các vitamin, khoáng chất thiết yếu.
- C. Chế độ ăn kiêng đường để phòng ngừa tiểu đường thai kỳ.
- D. Chế độ ăn chay để đảm bảo cung cấp đủ chất xơ.
Câu 23: Chỉ định mổ lấy thai trong song thai thường được cân nhắc trong trường hợp nào sau đây?
- A. Thai thứ nhất ngôi ngược.
- B. Song thai hai trứng.
- C. Song thai một bánh rau, hai buồng ối.
- D. Sản phụ lớn tuổi (trên 40 tuổi).
Câu 24: Sản phụ mang song thai 38 tuần, nhập viện chuyển dạ. Thai thứ nhất ngôi đầu, thai thứ hai ngôi đầu. Chuyển dạ tiến triển thuận lợi. Phương pháp sinh nào được ưu tiên lựa chọn?
- A. Mổ lấy thai chủ động.
- B. Mổ lấy thai cấp cứu.
- C. Sinh đường âm đạo.
- D. Sinh đường âm đạo có hỗ trợ giác hút hoặc forceps.
Câu 25: Trong song thai một trứng, một buồng ối, nguy cơ dây rốn quấn vào nhau và gây tắc mạch máu tăng cao. Biến chứng này được gọi là gì?
- A. Hội chứng truyền máu song thai.
- B. Hội chứng thai chết lưu một bên.
- C. Dây rốn bám màng.
- D. Dây rốn quấn vào nhau (Cord entanglement).
Câu 26: Sản phụ mang song thai 26 tuần được chẩn đoán hở eo tử cung. Biện pháp nào sau đây có thể được cân nhắc để trì hoãn sinh non?
- A. Khâu vòng cổ tử cung.
- B. Progesterone âm đạo.
- C. Nghỉ ngơi tại giường.
- D. Truyền magnesium sulfate.
Câu 27: Một nghiên cứu bệnh chứng được thực hiện để tìm hiểu mối liên quan giữa tiền sử gia đình sinh đôi và nguy cơ mang song thai. Nhóm bệnh (case) là phụ nữ mang song thai, nhóm chứng (control) là phụ nữ mang đơn thai. Biện pháp nào quan trọng nhất để giảm thiểu thiên lệch trong nghiên cứu này?
- A. Tăng cỡ mẫu nghiên cứu.
- B. Sử dụng phân tích hồi quy đa biến.
- C. Ghép cặp nhóm bệnh và nhóm chứng theo các yếu tố gây nhiễu.
- D. Thực hiện mù đôi cho cả người tham gia và nhà nghiên cứu.
Câu 28: Trong song thai, nguy cơ băng huyết sau sinh tăng cao hơn so với đơn thai. Nguyên nhân chủ yếu là do đâu?
- A. Tăng nguy cơ nhau tiền đạo.
- B. Tử cung giãn căng quá mức và giảm co hồi sau sinh.
- C. Tăng nguy cơ nhiễm trùng hậu sản.
- D. Rối loạn đông máu.
Câu 29: Sản phụ mang song thai 40 tuần, có dấu hiệu chuyển dạ. Bác sĩ quyết định bấm ối cho thai thứ nhất. Mục đích chính của việc bấm ối trong giai đoạn đầu chuyển dạ ở song thai là gì?
- A. Kiểm tra màu sắc nước ối để đánh giá sức khỏe thai nhi.
- B. Gắn điện cực theo dõi tim thai trong.
- C. Giảm nguy cơ vỡ ối tự nhiên quá sớm.
- D. Thúc đẩy chuyển dạ và tăng cường cơn co tử cung.
Câu 30: Trong tư vấn trước sinh cho sản phụ mang song thai, nội dung nào sau đây cần được nhấn mạnh đặc biệt?
- A. Các dấu hiệu chuyển dạ giả.
- B. Cách chăm sóc trẻ sơ sinh tại nhà.
- C. Nguy cơ sinh non và các biến chứng liên quan.
- D. Lợi ích của việc nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn.