Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đa Thai bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong một ca song thai, siêu âm ở tuần thai thứ 8 cho thấy hai túi thai riêng biệt và hai phôi thai. Số lượng bánh rau có thể có trong trường hợp này là bao nhiêu, và điều này gợi ý loại hình song thai nào?
- A. Luôn luôn một bánh rau, gợi ý song thai một noãn.
- B. Có thể một hoặc hai bánh rau, thường gặp trong song thai hai noãn hoặc song thai một noãn phân chia sớm.
- C. Luôn luôn hai bánh rau, loại trừ hoàn toàn song thai một noãn.
- D. Không thể xác định số lượng bánh rau ở tuần thai này.
Câu 2: Một sản phụ mang song thai đến khám ở tuần thai thứ 28. Tiền sử sản khoa ghi nhận một lần sinh non tự phát ở tuần thứ 34. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố nguy cơ làm tăng khả năng sinh non ở lần mang thai song thai này?
- A. Tiền sử sinh non.
- B. Đa ối.
- C. Tuổi mẹ 22 tuổi.
- D. Chiều dài kênh cổ tử cung ngắn trên siêu âm.
Câu 3: Trong quản lý thai kỳ song thai một bánh rau hai buồng ối, hội chứng truyền máu song thai (Twin-Twin Transfusion Syndrome - TTTS) là một biến chứng nghiêm trọng. Cơ chế bệnh sinh chính của TTTS là gì?
- A. Sự thông nối mạch máu bất thường giữa hai thai trên bánh rau.
- B. Bất thường nhiễm sắc thể ở một trong hai thai.
- C. Sự cạnh tranh dinh dưỡng trong tử cung do có hai thai.
- D. Do mẹ có bệnh lý nền như tăng huyết áp hoặc đái tháo đường.
Câu 4: Một sản phụ mang song thai được chẩn đoán tiền sản giật nặng ở tuần thai thứ 32. Biện pháp xử trí nào sau đây là phù hợp NHẤT để cân bằng giữa lợi ích cho mẹ và thai nhi?
- A. Nằm viện theo dõi sát và chờ đợi chuyển dạ tự nhiên.
- B. Mổ lấy thai cấp cứu ngay lập tức.
- C. Sử dụng corticoid để trưởng thành phổi thai, sau đó chủ động chấm dứt thai kỳ.
- D. Truyền magie sulfat và hạ áp tích cực, trì hoãn chấm dứt thai kỳ đến tuần thứ 37.
Câu 5: Trong đỡ đẻ đường âm đạo song thai, sau khi thai thứ nhất sổ ra, bác sĩ cần thực hiện bước tiếp theo nào để đánh giá tình trạng và ngôi thế của thai thứ hai?
- A. Tiến hành bấm ối thai thứ hai ngay lập tức.
- B. Khám âm đạo lại để xác định ngôi, thế và tình trạng thai thứ hai.
- C. Tiêm oxytocin để tăng cường cơn co tử cung.
- D. Kẹp và cắt dây rốn thai thứ nhất.
Câu 6: Một cặp vợ chồng có tiền sử gia đình sinh đôi dị hợp tử (song thai khác trứng) ở cả hai bên nội và ngoại. Họ đang mong con và hỏi về khả năng sinh đôi của mình. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến khả năng sinh đôi dị hợp tử ở họ?
- A. Tiền sử gia đình sinh đôi dị hợp tử từ phía người mẹ.
- B. Tiền sử gia đình sinh đôi dị hợp tử từ phía người cha.
- C. Chủng tộc và dân tộc.
- D. Tuổi của người cha.
Câu 7: Biến chứng nào sau đây KHÔNG phổ biến ở thai kỳ song thai so với thai kỳ đơn thai?
- A. Thai quá ngày (thai kỳ kéo dài).
- B. Thiếu máu.
- C. Tiền sản giật.
- D. Sanh non.
Câu 8: Trong trường hợp song thai ngôi ngược cả hai thai, lựa chọn phương pháp sinh nào thường được ưu tiên hơn để giảm nguy cơ cho cả mẹ và con?
- A. Sinh đường âm đạo nếu đủ điều kiện.
- B. Sinh đường âm đạo thai thứ nhất ngôi ngược, thai thứ hai nội xoay thai.
- C. Sinh đường âm đạo với hỗ trợ giác hút hoặc forceps.
- D. Mổ lấy thai chủ động.
Câu 9: Một sản phụ mang song thai một buồng ối (monoamniotic twins) được phát hiện ở tuần thai thứ 20. Biến chứng đặc biệt nào sau đây cần được theo dõi sát sao ở loại song thai này?
- A. Hội chứng truyền máu song thai (TTTS).
- B. Thai chậm phát triển trong tử cung chọn lọc (sIUGR).
- C. Xoắn dây rốn và chèn ép dây rốn.
- D. Dị tật bẩm sinh.
Câu 10: Xét nghiệm nào sau đây KHÔNG được sử dụng thường quy trong sàng lọc trước sinh cho tất cả các thai kỳ song thai?
- A. Siêu âm đo độ mờ da gáy (nuchal translucency) ở quý I.
- B. Siêu âm hình thái học chi tiết ở quý II.
- C. Xét nghiệm đường huyết thai kỳ (Gestational Diabetes Screening).
- D. Xét nghiệm NIPT (Non-Invasive Prenatal Testing) thường quy cho tất cả thai phụ.
Câu 11: Một sản phụ mang song thai đến khám vì đau bụng và ra máu âm đạo ở tuần thai thứ 25. Siêu âm cho thấy rau tiền đạo trung tâm. Biện pháp xử trí ban đầu nào là quan trọng NHẤT?
- A. Nhập viện theo dõi và đánh giá tình trạng mẹ và thai.
- B. Chấm dứt thai kỳ ngay lập tức bằng mổ lấy thai.
- C. Cho sản phụ về nhà và hẹn tái khám sau 1 tuần.
- D. Truyền máu dự phòng.
Câu 12: Trong song thai, nguy cơ băng huyết sau sinh tăng cao hơn so với đơn thai. Nguyên nhân chính nào sau đây KHÔNG góp phần vào tăng nguy cơ này?
- A. Tử cung quá căng giãn.
- B. Đa ối.
- C. Chuyển dạ kéo dài.
- D. Sinh thường ngôi đầu.
Câu 13: Một sản phụ mang song thai 35 tuần, có dấu hiệu chuyển dạ. Ngôi thai thứ nhất là ngôi đầu, ngôi thai thứ hai là ngôi ngược. Phương pháp sinh nào thường được lựa chọn?
- A. Mổ lấy thai chủ động.
- B. Sinh đường âm đạo, theo dõi sát thai thứ hai.
- C. Sinh đường âm đạo thai thứ nhất, mổ lấy thai thứ hai.
- D. Nội xoay thai ngoài thai thứ hai thành ngôi đầu và sinh đường âm đạo.
Câu 14: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của song thai đồng hợp tử (monozygotic twins)?
- A. Có bộ gen giống hệt nhau.
- B. Luôn luôn cùng giới tính.
- C. Luôn luôn có kiểu hình hoàn toàn giống nhau.
- D. Phát triển từ một trứng thụ tinh.
Câu 15: Trong trường hợp song thai dính nhau (conjoined twins), yếu tố quyết định phương pháp và thời điểm chấm dứt thai kỳ chủ yếu dựa vào điều gì?
- A. Tuổi thai tại thời điểm phát hiện dính nhau.
- B. Vị trí và mức độ dính nhau của các cơ quan.
- C. Nguyện vọng của gia đình.
- D. Kích thước ước tính của thai nhi.
Câu 16: Một sản phụ mang song thai được chẩn đoán thai chậm phát triển trong tử cung chọn lọc (sIUGR) ở song thai một bánh rau hai buồng ối. Biện pháp theo dõi nào sau đây là quan trọng NHẤT để đánh giá tình trạng thai?
- A. Đo cân nặng thai nhi qua siêu âm mỗi tuần.
- B. Theo dõi cử động thai hàng ngày.
- C. Siêu âm Doppler động mạch rốn thường xuyên.
- D. Xét nghiệm nước tiểu 24 giờ.
Câu 17: Tư vấn về dinh dưỡng cho sản phụ mang song thai có điểm gì khác biệt quan trọng so với sản phụ đơn thai?
- A. Không có sự khác biệt đáng kể về nhu cầu dinh dưỡng.
- B. Cần bổ sung calo, protein, sắt và acid folic nhiều hơn.
- C. Cần hạn chế tăng cân để tránh biến chứng.
- D. Nên ăn chay để giảm nguy cơ tiền sản giật.
Câu 18: Trong song thai, nguy cơ mắc đái tháo đường thai kỳ tăng cao hơn. Cơ chế nào sau đây KHÔNG góp phần vào tăng nguy cơ này?
- A. Tăng sản xuất hormone nhau thai.
- B. Tăng tình trạng kháng insulin.
- C. Tăng cân nhiều trong thai kỳ.
- D. Giảm cân trong 3 tháng đầu thai kỳ.
Câu 19: Một sản phụ mang song thai 30 tuần nhập viện vì chuyển dạ non. Biện pháp nào sau đây KHÔNG được sử dụng để trì hoãn chuyển dạ non trong trường hợp này?
- A. Sử dụng thuốc giảm co (tocolytics) như nifedipine.
- B. Sử dụng corticoid để trưởng thành phổi thai.
- C. Truyền oxytocin.
- D. Nghỉ ngơi tại giường và bù dịch.
Câu 20: Theo dõi tim thai trong chuyển dạ song thai có điểm gì khác biệt so với đơn thai?
- A. Không có sự khác biệt, theo dõi tim thai như đơn thai.
- B. Cần theo dõi tim thai đồng thời và riêng biệt cho cả hai thai.
- C. Chỉ cần theo dõi tim thai của thai thứ nhất.
- D. Theo dõi tim thai bằng nghe tim thai ngắt quãng là đủ.
Câu 21: Trong tư vấn trước sinh cho cặp vợ chồng mang song thai, thông tin nào sau đây là QUAN TRỌNG NHẤT cần nhấn mạnh về nguy cơ và quản lý thai kỳ?
- A. Nguy cơ sinh non và các biến chứng liên quan đến sinh non.
- B. Chi phí chăm sóc thai kỳ và sinh nở sẽ cao hơn.
- C. Khả năng nuôi con sau sinh sẽ vất vả hơn.
- D. Cần chuẩn bị nhiều đồ dùng hơn cho em bé.
Câu 22: Một sản phụ mang song thai 36 tuần, vỡ ối tự nhiên, ngôi đầu cả hai thai. Chuyển dạ tiến triển tốt. Trong giai đoạn sổ thai thứ hai, sau khi thai thứ nhất sổ ra, cơn co tử cung yếu đi. Xử trí tiếp theo nào là phù hợp?
- A. Chờ đợi cơn co tử cung tự nhiên trở lại.
- B. Mổ lấy thai cấp cứu.
- C. Truyền oxytocin để tăng cường cơn co tử cung.
- D. Forceps hỗ trợ sổ thai thứ hai.
Câu 23: Xét nghiệm Coombs gián tiếp được thực hiện thường quy cho sản phụ mang song thai trong trường hợp nào?
- A. Tất cả sản phụ mang song thai.
- B. Sản phụ có nhóm máu Rh âm tính.
- C. Sản phụ có tiền sử sinh non.
- D. Song thai một bánh rau.
Câu 24: Biện pháp nào sau đây KHÔNG giúp giảm nguy cơ sinh non ở song thai?
- A. Sử dụng progesterone âm đạo.
- B. Khâu vòng cổ tử cung (nếu có chỉ định).
- C. Nằm nghỉ ngơi tại giường kéo dài.
- D. Theo dõi thai kỳ chặt chẽ và phát hiện sớm dấu hiệu sinh non.
Câu 25: Trong song thai, nguy cơ dị tật bẩm sinh có tăng lên so với đơn thai không? Nếu có, loại dị tật nào thường gặp hơn?
- A. Không tăng nguy cơ dị tật bẩm sinh.
- B. Có tăng nhẹ, đặc biệt là dị tật tim mạch và ống thần kinh.
- C. Tăng cao nguy cơ tất cả các loại dị tật bẩm sinh.
- D. Chỉ tăng nguy cơ dị tật ở song thai một noãn.
Câu 26: Một sản phụ mang song thai 20 tuần đến khám vì đau bụng dưới. Siêu âm không thấy bất thường về thai. Nguyên nhân nào sau đây ÍT có khả năng gây đau bụng ở sản phụ song thai 20 tuần?
- A. Đau dây chằng tròn.
- B. Co Braxton Hicks.
- C. Nhiễm trùng đường tiết niệu.
- D. Sảy thai.
Câu 27: Trong song thai, thời điểm chấm dứt thai kỳ tối ưu thường được khuyến cáo ở tuần thai nào đối với song thai hai buồng ối hai bánh rau không biến chứng?
- A. Tuần thứ 37.
- B. Tuần thứ 38-39.
- C. Tuần thứ 40.
- D. Chờ chuyển dạ tự nhiên.
Câu 28: Hội chứng truyền máu song thai (TTTS) thường xảy ra ở loại song thai nào?
- A. Song thai hai bánh rau hai buồng ối.
- B. Song thai một bánh rau hai buồng ối.
- C. Song thai hai bánh rau một buồng ối.
- D. Song thai dính nhau.
Câu 29: Biện pháp nào sau đây KHÔNG được khuyến cáo sử dụng thường quy để dự phòng tiền sản giật ở sản phụ mang song thai?
- A. Sử dụng aspirin liều thấp.
- B. Bổ sung canxi.
- C. Bổ sung vitamin D.
- D. Chế độ ăn hạn chế muối.
Câu 30: Trong quản lý thai kỳ song thai, siêu âm đo chiều dài kênh cổ tử cung (cervical length) được sử dụng để đánh giá nguy cơ gì?
- A. Nguy cơ sinh non.
- B. Nguy cơ tiền sản giật.
- C. Nguy cơ thai chậm phát triển.
- D. Nguy cơ rau tiền đạo.