Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Đặc Điểm Cơ Quan Tạo Máu Ở Trẻ Em – Đề 03

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Đặc Điểm Cơ Quan Tạo Máu Ở Trẻ Em

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Cơ Quan Tạo Máu Ở Trẻ Em - Đề 03

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Cơ Quan Tạo Máu Ở Trẻ Em - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cơ quan nào đóng vai trò chính trong quá trình tạo máu của thai nhi từ tháng thứ 5 của thai kỳ đến khoảng tuần thứ 2 sau sinh?

  • A. Tủy xương
  • B. Gan
  • C. Lách
  • D. Túi noãn hoàng

Câu 2: Một trẻ sơ sinh 3 ngày tuổi có xét nghiệm công thức máu cho thấy số lượng hồng cầu lưới tăng cao hơn so với trẻ lớn hơn. Hiện tượng này phản ánh điều gì về quá trình tạo máu ở trẻ sơ sinh?

  • A. Quá trình tạo hồng cầu đang diễn ra mạnh mẽ để bù đắp cho sự thay đổi môi trường sống.
  • B. Tủy xương đang gặp vấn đề trong việc sản xuất hồng cầu trưởng thành.
  • C. Trẻ đang bị mất máu cấp tính.
  • D. Đây là một dấu hiệu bệnh lý cần can thiệp y tế ngay lập tức.

Câu 3: Xét nghiệm công thức máu của một trẻ 6 tháng tuổi cho thấy tỷ lệ bạch cầu lympho cao hơn bạch cầu đa nhân trung tính. Điều này có ý nghĩa gì trong việc đánh giá công thức bạch cầu ở lứa tuổi này?

  • A. Đây là dấu hiệu của nhiễm trùng cấp tính do vi khuẩn.
  • B. Trẻ đang có tình trạng suy giảm miễn dịch.
  • C. Đây là công thức bạch cầu bình thường ở trẻ dưới 5-7 tuổi.
  • D. Cần phải thực hiện thêm các xét nghiệm chuyên sâu để xác định nguyên nhân.

Câu 4: Một trẻ 2 tuổi bị bệnh lý mạn tính ảnh hưởng đến tủy xương. Theo bạn, thành phần nào của máu sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự suy giảm chức năng tủy xương ở lứa tuổi này?

  • A. Chủ yếu là hồng cầu, gây thiếu máu.
  • B. Chủ yếu là bạch cầu, gây suy giảm miễn dịch.
  • C. Chủ yếu là tiểu cầu, gây rối loạn đông máu.
  • D. Ảnh hưởng đến cả ba dòng tế bào máu: hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.

Câu 5: Hiện tượng "thiếu máu sinh lý" ở trẻ sơ sinh xảy ra vào khoảng tháng thứ 2-3 sau sinh là do nguyên nhân nào chính?

  • A. Do chế độ ăn uống của trẻ không cung cấp đủ sắt.
  • B. Do sự thay đổi từ hemoglobin bào thai (HbF) sang hemoglobin trưởng thành (HbA).
  • C. Do trẻ bị mất máu trong quá trình sinh nở.
  • D. Do tủy xương của trẻ chưa phát triển hoàn thiện.

Câu 6: Trong giai đoạn bào thai, cơ quan nào tạo máu sớm nhất?

  • A. Gan
  • B. Tủy xương
  • C. Lách
  • D. Túi noãn hoàng

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây là SAI khi nói về sự tạo máu ở trẻ em so với người lớn?

  • A. Trẻ em có khả năng tạo máu mạnh mẽ hơn để đáp ứng nhu cầu tăng trưởng.
  • B. Tủy xương của trẻ em chứa chủ yếu là tủy đỏ (tủy tạo máu).
  • C. Khả năng dự trữ và bù đắp khi thiếu máu ở trẻ em kém hơn người lớn.
  • D. Các cơ quan tạo máu ở trẻ em dễ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài.

Câu 8: Một trẻ 10 tuổi bị gãy xương đùi. Tủy xương ở vị trí gãy xương này chủ yếu là loại tủy nào và có chức năng gì?

  • A. Tủy đỏ, có chức năng tạo máu mạnh mẽ.
  • B. Tủy vàng, chủ yếu chứa mô mỡ và không còn chức năng tạo máu.
  • C. Tủy hỗn hợp, vừa có chức năng tạo máu vừa dự trữ năng lượng.
  • D. Tủy xám, có chức năng điều hòa quá trình tạo máu.

Câu 9: Trong quá trình phát triển của thai nhi, hạch lympho và tuyến ức bắt đầu tham gia vào quá trình tạo máu vào thời điểm nào?

  • A. Từ tuần thứ 5-6 của thai kỳ.
  • B. Từ tháng thứ 3-4 của thai kỳ.
  • C. Từ tháng thứ 5-6 của thai kỳ.
  • D. Chỉ sau khi sinh ra.

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây giúp hồng cầu thai nhi vận chuyển oxy hiệu quả hơn trong môi trường có áp suất oxy thấp của tử cung?

  • A. Sự hiện diện của hemoglobin F (HbF) có ái lực oxy cao hơn.
  • B. Số lượng hồng cầu lớn hơn so với người lớn.
  • C. Kích thước hồng cầu nhỏ hơn, tăng diện tích bề mặt.
  • D. Màng hồng cầu có tính thấm oxy cao hơn.

Câu 11: Khi trẻ lớn lên (ví dụ, trên 7 tuổi), cơ quan tạo máu chính trong cơ thể là gì?

  • A. Tủy xương
  • B. Gan
  • C. Lách
  • D. Hạch lympho

Câu 12: Trong giai đoạn sơ sinh, nồng độ hemoglobin thường rất cao, sau đó giảm dần trong vài tháng đầu đời. Giá trị hemoglobin nào sau đây được coi là bình thường ở trẻ sơ sinh mới đẻ?

  • A. 120-140 g/l
  • B. 170-190 g/l
  • C. 100-120 g/l
  • D. 90-110 g/l

Câu 13: Một trẻ 9 tháng tuổi được chẩn đoán thiếu máu thiếu sắt. Xét nghiệm công thức máu có thể cho thấy chỉ số MCH (lượng huyết sắc tố trung bình hồng cầu) như thế nào so với giá trị bình thường ở lứa tuổi này?

  • A. MCH sẽ tăng cao hơn bình thường.
  • B. MCH sẽ không thay đổi so với bình thường.
  • C. MCH sẽ giảm thấp hơn bình thường.
  • D. MCH chỉ thay đổi khi thiếu máu rất nặng.

Câu 14: Thời điểm nào sau đây tỷ lệ bạch cầu đa nhân trung tính và bạch cầu lympho trong công thức máu của trẻ em gần bằng nhau?

  • A. Ngay sau sinh
  • B. 3 tháng tuổi
  • C. 12 tháng tuổi
  • D. 5-7 tuổi

Câu 15: Khối lượng máu trên mỗi kg cân nặng ở trẻ em so với người lớn có đặc điểm gì?

  • A. Ít hơn
  • B. Nhiều hơn
  • C. Tương đương
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể

Câu 16: Yếu tố đông máu nào có nồng độ thấp nhất ở trẻ sơ sinh, đặc biệt là trong vài ngày đầu sau sinh, làm tăng nguy cơ xuất huyết?

  • A. Prothrombin (Yếu tố II)
  • B. Fibrinogen (Yếu tố I)
  • C. Yếu tố VIII
  • D. Yếu tố von Willebrand

Câu 17: Trong giai đoạn bào thai, lách tham gia vào quá trình tạo máu từ tháng thứ mấy của thai kỳ?

  • A. Tháng thứ 2
  • B. Tháng thứ 3-4
  • C. Tháng thứ 5-6
  • D. Tháng thứ 7-8

Câu 18: Sau khi sinh, loại tế bào bạch cầu nào có số lượng giảm nhanh chóng trong vòng vài giờ đầu?

  • A. Bạch cầu lympho
  • B. Bạch cầu mono
  • C. Bạch cầu đa nhân trung tính
  • D. Bạch cầu ái toan

Câu 19: Công thức bạch cầu của trẻ em đạt tỷ lệ tương tự như người lớn (bạch cầu đa nhân trung tính chiếm ưu thế) vào độ tuổi nào?

  • A. 12 tháng tuổi
  • B. 3 tuổi
  • C. 5 tuổi
  • D. 5-7 tuổi

Câu 20: Trong quá trình phát triển từ sơ sinh đến tuổi trưởng thành, số lượng tiểu cầu có xu hướng thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng dần theo tuổi.
  • B. Giảm dần theo tuổi.
  • C. Tương đối ổn định, ít thay đổi.
  • D. Biến động lớn theo từng giai đoạn phát triển.

Câu 21: Đặc điểm nào sau đây về hệ thống bạch huyết ở trẻ em là ĐÚNG?

  • A. Hệ thống bạch huyết của trẻ em phản ứng rất nhanh và mạnh mẽ với các tác nhân gây bệnh.
  • B. Hệ thống bạch huyết của trẻ em phát triển mạnh mẽ nhưng phản ứng có thể chậm hơn so với người lớn trong một số trường hợp.
  • C. Hệ thống bạch huyết của trẻ em chưa phát triển hoàn thiện và ít có vai trò trong miễn dịch.
  • D. Các hạch bạch huyết ở trẻ em ít khi phản ứng sưng to khi có nhiễm trùng.

Câu 22: Nếu một trẻ sơ sinh bị vàng da nặng và cần truyền máu thay thế, loại máu nào sau đây thường được ưu tiên lựa chọn để truyền?

  • A. Hồng cầu lắng đông lạnh.
  • B. Huyết tương tươi đông lạnh.
  • C. Tiểu cầu đậm đặc.
  • D. Máu toàn phần tươi hoặc hồng cầu lắng mới lấy.

Câu 23: Trong trường hợp trẻ bị bệnh lý ác tính về máu, cơ quan tạo máu nào có thể bị "loạn sản" và sản xuất ra các tế bào máu bất thường, tương tự như giai đoạn bào thai?

  • A. Tủy xương, gan, lách
  • B. Chủ yếu là tủy xương.
  • C. Chỉ có gan và lách.
  • D. Hệ thống hạch bạch huyết.

Câu 24: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của thiếu máu sinh lý ở trẻ sơ sinh?

  • A. Thiếu máu đẳng sắc.
  • B. Hồng cầu kích thước bình thường.
  • C. Thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc.
  • D. Thường xảy ra vào khoảng tháng thứ 2-3 sau sinh.

Câu 25: Ở trẻ em, tủy xương đỏ hoạt động tạo máu mạnh nhất ở vị trí nào sau đây?

  • A. Chủ yếu ở xương dẹt (xương sườn, xương ức).
  • B. Chủ yếu ở đầu xương dài.
  • C. Chủ yếu ở thân xương dài.
  • D. Ở tất cả các xương (xương dài và xương dẹt).

Câu 26: Trong quá trình phát triển, sự thay đổi tỷ lệ HbF và HbA diễn ra như thế nào từ khi sinh ra đến khi trẻ lớn?

  • A. HbF tăng dần, HbA giảm dần.
  • B. HbF giảm dần, HbA tăng dần.
  • C. Tỷ lệ HbF và HbA không thay đổi đáng kể.
  • D. HbF và HbA biến đổi thất thường theo từng giai đoạn.

Câu 27: Một trẻ 4 tuổi bị sốt cao và xét nghiệm máu thấy số lượng bạch cầu tăng cao, chủ yếu là bạch cầu đa nhân trung tính. Phản ứng này của hệ tạo máu gợi ý đến nguyên nhân gây bệnh nào?

  • A. Nhiễm trùng do vi khuẩn.
  • B. Nhiễm virus.
  • C. Dị ứng.
  • D. Bệnh lý ác tính về máu.

Câu 28: Trẻ sơ sinh 1-3 ngày tuổi có thể có tỷ lệ hồng cầu lưới trong máu ngoại vi cao hơn so với trẻ lớn. Giá trị hồng cầu lưới tối đa có thể gặp ở giai đoạn này là bao nhiêu?

  • A. 1-3%
  • B. 5-7%
  • C. 10-12%
  • D. 15-20%

Câu 29: Chỉ số MCHC (nồng độ huyết sắc tố trung bình hồng cầu) có xu hướng thay đổi như thế nào trong giai đoạn từ sơ sinh đến trẻ lớn?

  • A. Ít thay đổi, tương đối ổn định.
  • B. Tăng dần theo tuổi.
  • C. Giảm dần theo tuổi.
  • D. Biến động lớn và không ổn định.

Câu 30: Trong trường hợp trẻ bị suy dinh dưỡng nặng, hệ thống tạo máu có thể bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Hệ tạo máu sẽ hoạt động mạnh mẽ hơn để bù đắp.
  • B. Chỉ có số lượng hồng cầu bị ảnh hưởng, các dòng tế bào khác bình thường.
  • C. Hệ tạo máu không bị ảnh hưởng bởi tình trạng dinh dưỡng.
  • D. Có thể bị suy giảm chức năng, dẫn đến giảm sản xuất tế bào máu và thiếu máu.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Cơ Quan Tạo Máu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Cơ quan nào đóng vai trò chính trong quá trình tạo máu của thai nhi từ tháng thứ 5 của thai kỳ đến khoảng tuần thứ 2 sau sinh?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Cơ Quan Tạo Máu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Một trẻ sơ sinh 3 ngày tuổi có xét nghiệm công thức máu cho thấy số lượng hồng cầu lưới tăng cao hơn so với trẻ lớn hơn. Hiện tượng này phản ánh điều gì về quá trình tạo máu ở trẻ sơ sinh?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Cơ Quan Tạo Máu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Xét nghiệm công thức máu của một trẻ 6 tháng tuổi cho thấy tỷ lệ bạch cầu lympho cao hơn bạch cầu đa nhân trung tính. Điều này có ý nghĩa gì trong việc đánh giá công thức bạch cầu ở lứa tuổi này?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Cơ Quan Tạo Máu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Một trẻ 2 tuổi bị bệnh lý mạn tính ảnh hưởng đến tủy xương. Theo bạn, thành phần nào của máu sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự suy giảm chức năng tủy xương ở lứa tuổi này?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Cơ Quan Tạo Máu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Hiện tượng 'thiếu máu sinh lý' ở trẻ sơ sinh xảy ra vào khoảng tháng thứ 2-3 sau sinh là do nguyên nhân nào chính?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Cơ Quan Tạo Máu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Trong giai đoạn bào thai, cơ quan nào tạo máu sớm nhất?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Cơ Quan Tạo Máu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây là SAI khi nói về sự tạo máu ở trẻ em so với người lớn?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Cơ Quan Tạo Máu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Một trẻ 10 tuổi bị gãy xương đùi. Tủy xương ở vị trí gãy xương này chủ yếu là loại tủy nào và có chức năng gì?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Cơ Quan Tạo Máu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Trong quá trình phát triển của thai nhi, hạch lympho và tuyến ức bắt đầu tham gia vào quá trình tạo máu vào thời điểm nào?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Cơ Quan Tạo Máu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây giúp hồng cầu thai nhi vận chuyển oxy hiệu quả hơn trong môi trường có áp suất oxy thấp của tử cung?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Cơ Quan Tạo Máu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Khi trẻ lớn lên (ví dụ, trên 7 tuổi), cơ quan tạo máu chính trong cơ thể là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Cơ Quan Tạo Máu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Trong giai đoạn sơ sinh, nồng độ hemoglobin thường rất cao, sau đó giảm dần trong vài tháng đầu đời. Giá trị hemoglobin nào sau đây được coi là bình thường ở trẻ sơ sinh mới đẻ?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Cơ Quan Tạo Máu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Một trẻ 9 tháng tuổi được chẩn đoán thiếu máu thiếu sắt. Xét nghiệm công thức máu có thể cho thấy chỉ số MCH (lượng huyết sắc tố trung bình hồng cầu) như thế nào so với giá trị bình thường ở lứa tuổi này?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Cơ Quan Tạo Máu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Thời điểm nào sau đây tỷ lệ bạch cầu đa nhân trung tính và bạch cầu lympho trong công thức máu của trẻ em gần bằng nhau?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Cơ Quan Tạo Máu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Khối lượng máu trên mỗi kg cân nặng ở trẻ em so với người lớn có đặc điểm gì?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Cơ Quan Tạo Máu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Yếu tố đông máu nào có nồng độ thấp nhất ở trẻ sơ sinh, đặc biệt là trong vài ngày đầu sau sinh, làm tăng nguy cơ xuất huyết?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Cơ Quan Tạo Máu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Trong giai đoạn bào thai, lách tham gia vào quá trình tạo máu từ tháng thứ mấy của thai kỳ?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Cơ Quan Tạo Máu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Sau khi sinh, loại tế bào bạch cầu nào có số lượng giảm nhanh chóng trong vòng vài giờ đầu?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Cơ Quan Tạo Máu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Công thức bạch cầu của trẻ em đạt tỷ lệ tương tự như người lớn (bạch cầu đa nhân trung tính chiếm ưu thế) vào độ tuổi nào?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Cơ Quan Tạo Máu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Trong quá trình phát triển từ sơ sinh đến tuổi trưởng thành, số lượng tiểu cầu có xu hướng thay đổi như thế nào?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Cơ Quan Tạo Máu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Đặc điểm nào sau đây về hệ thống bạch huyết ở trẻ em là ĐÚNG?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Cơ Quan Tạo Máu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Nếu một trẻ sơ sinh bị vàng da nặng và cần truyền máu thay thế, loại máu nào sau đây thường được ưu tiên lựa chọn để truyền?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Cơ Quan Tạo Máu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Trong trường hợp trẻ bị bệnh lý ác tính về máu, cơ quan tạo máu nào có thể bị 'loạn sản' và sản xuất ra các tế bào máu bất thường, tương tự như giai đoạn bào thai?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Cơ Quan Tạo Máu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của thiếu máu sinh lý ở trẻ sơ sinh?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Cơ Quan Tạo Máu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Ở trẻ em, tủy xương đỏ hoạt động tạo máu mạnh nhất ở vị trí nào sau đây?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Cơ Quan Tạo Máu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Trong quá trình phát triển, sự thay đổi tỷ lệ HbF và HbA diễn ra như thế nào từ khi sinh ra đến khi trẻ lớn?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Cơ Quan Tạo Máu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Một trẻ 4 tuổi bị sốt cao và xét nghiệm máu thấy số lượng bạch cầu tăng cao, chủ yếu là bạch cầu đa nhân trung tính. Phản ứng này của hệ tạo máu gợi ý đến nguyên nhân gây bệnh nào?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Cơ Quan Tạo Máu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Trẻ sơ sinh 1-3 ngày tuổi có thể có tỷ lệ hồng cầu lưới trong máu ngoại vi cao hơn so với trẻ lớn. Giá trị hồng cầu lưới tối đa có thể gặp ở giai đoạn này là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Cơ Quan Tạo Máu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Chỉ số MCHC (nồng độ huyết sắc tố trung bình hồng cầu) có xu hướng thay đổi như thế nào trong giai đoạn từ sơ sinh đến trẻ lớn?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Cơ Quan Tạo Máu Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong trường hợp trẻ bị suy dinh dưỡng nặng, hệ thống tạo máu có thể bị ảnh hưởng như thế nào?

Xem kết quả