Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Cơ Quan Tạo Máu Ở Trẻ Em - Đề 05
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Cơ Quan Tạo Máu Ở Trẻ Em - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Cơ quan nào đóng vai trò chính trong quá trình tạo máu của thai nhi từ tháng thứ 2 đến tháng thứ 7 của thai kỳ?
- A. Túi noãn hoàng
- B. Gan
- C. Tủy xương
- D. Lách
Câu 2: Một trẻ sơ sinh 3 ngày tuổi có xét nghiệm công thức máu cho thấy số lượng hồng cầu lưới tăng cao hơn so với trẻ lớn hơn. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất cho hiện tượng này?
- A. Tình trạng thiếu máu do thiếu sắt bẩm sinh
- B. Phản ứng viêm nhiễm cấp tính trong cơ thể
- C. Đáp ứng sinh lý bình thường sau sinh do quá trình tạo máu mạnh mẽ
- D. Bệnh lý tan máu tự miễn
Câu 3: So sánh thành phần hemoglobin ở trẻ sơ sinh đủ tháng và người trưởng thành, điểm khác biệt chính là gì?
- A. Tỷ lệ hemoglobin F (HbF) cao hơn ở trẻ sơ sinh
- B. Tỷ lệ hemoglobin A1c (HbA1c) cao hơn ở trẻ sơ sinh
- C. Tổng lượng hemoglobin thấp hơn ở trẻ sơ sinh
- D. Không có sự khác biệt đáng kể về thành phần hemoglobin
Câu 4: Trong giai đoạn nào của trẻ, tỷ lệ bạch cầu trung tính và bạch cầu lympho trong công thức bạch cầu lần đầu tiên trở nên tương đương nhau?
- A. 7 ngày tuổi
- B. 6 tháng tuổi
- C. 2 tuổi
- D. 10 tuổi
Câu 5: Vì sao trẻ sơ sinh dễ bị thiếu vitamin K và có nguy cơ xuất huyết não cao hơn trong những ngày đầu sau sinh?
- A. Do số lượng tiểu cầu ở trẻ sơ sinh thấp hơn
- B. Do mạch máu não của trẻ sơ sinh yếu và dễ vỡ
- C. Do dự trữ vitamin K thấp và hệ vi khuẩn ruột chưa phát triển
- D. Do quá trình tạo máu ở gan chưa hoàn thiện
Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm sinh lý của hệ tạo máu ở trẻ em?
- A. Khả năng tạo máu mạnh mẽ và không ổn định
- B. Dễ bị thiếu máu nhưng có khả năng hồi phục nhanh
- C. Hệ thống bạch huyết phản ứng tương đối chậm với các tác nhân gây bệnh
- D. Tủy xương toàn bộ là tủy đỏ ở trẻ nhỏ
Câu 7: Thiếu máu sinh lý ở trẻ nhũ nhi thường xảy ra vào thời điểm nào sau sinh?
- A. Ngay sau sinh
- B. Tháng thứ 2-3
- C. Tháng thứ 6-7
- D. 1 tuổi
Câu 8: Một trẻ 5 tuổi bị gãy xương đùi. Tủy xương ở vị trí gãy xương này chủ yếu là loại tủy nào và có chức năng gì?
- A. Tủy đỏ, chức năng tạo máu mạnh mẽ
- B. Tủy đỏ, chức năng dự trữ sắt
- C. Tủy vàng, chức năng tạo máu mạnh mẽ
- D. Tủy vàng, chức năng dự trữ năng lượng (mỡ)
Câu 9: Chỉ số MCV (thể tích trung bình hồng cầu) ở trẻ sơ sinh thường có đặc điểm gì so với trẻ lớn và người trưởng thành?
- A. Cao hơn
- B. Thấp hơn
- C. Tương đương
- D. Không xác định
Câu 10: Trong quá trình phát triển của thai nhi, cơ quan nào sau đây bắt đầu tham gia vào quá trình tạo máu muộn nhất?
- A. Túi noãn hoàng
- B. Gan
- C. Lách
- D. Hạch lympho và tuyến ức
Câu 11: Một trẻ 9 tháng tuổi được phát hiện thiếu máu. Xét nghiệm công thức máu cho thấy MCV bình thường, MCHC bình thường. Loại thiếu máu nào sau đây phù hợp nhất với tình huống này?
- A. Thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc
- B. Thiếu máu đẳng sắc hồng cầu bình thường
- C. Thiếu máu hồng cầu to
- D. Thiếu máu tan máu
Câu 12: Ở trẻ em, cơ quan tạo máu nào có khả năng sản xuất ra tất cả các dòng tế bào máu (hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu) sau khi sinh?
- A. Gan
- B. Lách
- C. Tủy xương
- D. Hạch lympho
Câu 13: Nồng độ hemoglobin ở trẻ sơ sinh mới đẻ thường nằm trong khoảng nào?
- A. 120-140 g/l
- B. 170-190 g/l
- C. 100-120 g/l
- D. 80-100 g/l
Câu 14: Yếu tố nào sau đây góp phần làm giảm nồng độ hemoglobin ở trẻ trong giai đoạn thiếu máu sinh lý?
- A. Đời sống hồng cầu thai nhi ngắn hơn
- B. Tăng sản xuất erythropoietin
- C. Tăng hấp thu sắt từ sữa mẹ
- D. Giảm thể tích huyết tương
Câu 15: Tại thời điểm nào sau sinh, công thức bạch cầu của trẻ em tương đồng với công thức bạch cầu của người trưởng thành?
- A. 6 tháng tuổi
- B. 1 tuổi
- C. 5-7 tuổi
- D. 12-15 tuổi
Câu 16: So với người lớn, khối lượng máu trên mỗi kg cân nặng ở trẻ em có đặc điểm gì?
- A. Ít hơn
- B. Nhiều hơn
- C. Tương đương
- D. Không xác định
Câu 17: Chức năng chính của lách trong giai đoạn bào thai là gì?
- A. Chỉ tạo tế bào lympho
- B. Tạo hồng cầu, bạch cầu hạt và tham gia chức năng miễn dịch
- C. Dự trữ máu
- D. Phá hủy hồng cầu già
Câu 18: Điều nào sau đây không đúng về sự thay đổi số lượng bạch cầu ở trẻ sơ sinh sau sinh?
- A. Số lượng bạch cầu tăng cao ngay sau sinh
- B. Số lượng bạch cầu giảm dần trong vài ngày đầu sau sinh
- C. Số lượng bạch cầu ổn định hơn sau 1 tháng tuổi
- D. Số lượng bạch cầu liên tục tăng cao trong tháng đầu sau sinh
Câu 19: Tỷ lệ prothrombin trong máu trẻ sơ sinh thấp nhất vào thời điểm nào sau sinh, làm tăng nguy cơ xuất huyết?
- A. Ngay sau sinh
- B. 1 ngày sau sinh
- C. 3-4 ngày sau sinh
- D. 7 ngày sau sinh
Câu 20: Túi noãn hoàng (yolk sac) đảm nhận vai trò tạo máu trong giai đoạn nào của thai kỳ?
- A. Giai đoạn rất sớm của thai kỳ (tuần thứ 3-8)
- B. Giai đoạn giữa thai kỳ (tháng thứ 4-6)
- C. Giai đoạn cuối thai kỳ (tháng thứ 7-9)
- D. Sau khi sinh
Câu 21: Điều gì xảy ra với tủy đỏ ở xương dài khi trẻ lớn lên từ giai đoạn nhũ nhi đến tuổi trưởng thành?
- A. Tăng sinh về số lượng và chức năng
- B. Dần dần bị thay thế bởi tủy vàng (mỡ)
- C. Chuyển hoàn toàn thành tủy vàng ở tuổi dậy thì
- D. Không có sự thay đổi đáng kể
Câu 22: Đặc điểm nào sau đây phản ánh sự khác biệt về hình thái hồng cầu ở trẻ sơ sinh so với người lớn?
- A. Hình thái hồng cầu ngoại vi không đều
- B. Hồng cầu nhỏ hơn và đồng đều hơn
- C. Hồng cầu lưới giảm về số lượng
- D. Không có sự khác biệt về hình thái
Câu 23: MCH (lượng huyết sắc tố trung bình hồng cầu) ở trẻ sơ sinh có xu hướng thay đổi như thế nào trong những tháng đầu đời?
- A. Tăng dần trong những tháng đầu
- B. Giảm dần trong những tháng đầu rồi ổn định
- C. Ổn định trong suốt những tháng đầu
- D. Dao động không theo quy luật
Câu 24: Trong trường hợp trẻ bị bệnh lý về máu và cơ quan tạo máu, gan và lách có thể to lên. Giải thích cơ chế nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Do tăng cường chức năng dự trữ máu của gan và lách
- B. Do phản ứng viêm lan tỏa đến gan và lách
- C. Do ứ đọng tế bào máu tại gan và lách
- D. Do gan và lách tái hoạt động chức năng tạo máu (tạo máu ngoài tủy)
Câu 25: Đặc điểm nào sau đây giúp hệ tạo máu của trẻ em có khả năng hồi phục nhanh chóng sau các tổn thương hoặc bệnh tật?
- A. Số lượng tế bào máu ổn định
- B. Khả năng tạo máu mạnh mẽ và dự trữ tế bào gốc dồi dào
- C. Hệ miễn dịch phát triển hoàn thiện
- D. Quá trình đông máu hiệu quả
Câu 26: Nếu một trẻ 10 tuổi bị suy tủy xương, cơ quan nào sau đây sẽ ít có khả năng bù đắp chức năng tạo máu nhất?
- A. Tủy xương
- B. Lách
- C. Gan
- D. Hạch lympho
Câu 27: Trong xét nghiệm tủy đồ ở trẻ em, số lượng tế bào có nhân trong tủy xương thường nằm trong khoảng nào (x10^9/L)?
- A. 5-18
- B. 12-30
- C. 50-90
- D. 100-150
Câu 28: Tại sao việc kẹp cuống rốn muộn sau sinh có lợi cho trẻ sơ sinh về mặt huyết học?
- A. Giảm nguy cơ vàng da sơ sinh
- B. Tăng lượng máu và dự trữ sắt, giảm nguy cơ thiếu máu
- C. Cải thiện chức năng hô hấp
- D. Ổn định thân nhiệt sau sinh
Câu 29: Đặc điểm nào sau đây về tiểu cầu là ít thay đổi nhất theo tuổi ở trẻ em, từ sơ sinh đến tuổi bú mẹ?
- A. Số lượng và chức năng tiểu cầu tương đối ổn định
- B. Số lượng tiểu cầu tăng dần theo tuổi
- C. Chức năng tiểu cầu giảm dần theo tuổi
- D. Tiểu cầu có đời sống ngắn hơn ở trẻ sơ sinh
Câu 30: Trong trường hợp trẻ bị mất máu cấp, cơ chế bù trừ nào của hệ tạo máu sẽ được kích hoạt đầu tiên và nhanh nhất?
- A. Tăng sản xuất hemoglobin
- B. Tăng số lượng bạch cầu
- C. Tăng sinh hồng cầu lưới
- D. Giảm sản xuất tiểu cầu