Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Cơ Quan Tạo Máu Ở Trẻ Em - Đề 09
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Cơ Quan Tạo Máu Ở Trẻ Em - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Cơ quan nào sau đây đóng vai trò chính trong quá trình tạo máu ở giai đoạn giữa của thai kỳ, khoảng từ tuần thứ 5 đến tháng thứ 6?
- A. Tủy xương
- B. Gan
- C. Lách
- D. Túi noãn hoàng
Câu 2: Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của quá trình tạo máu ở trẻ em so với người lớn?
- A. Tủy xương đỏ chiếm tỷ lệ cao hơn trong xương dài
- B. Khả năng tạo máu mạnh mẽ và đáp ứng nhanh với nhu cầu
- C. Dễ bị thiếu máu nhưng cũng có khả năng hồi phục nhanh
- D. Quá trình tạo máu ổn định và ít biến động
Câu 3: Thiếu máu sinh lý ở trẻ sơ sinh thường xảy ra vào thời điểm nào sau sinh?
- A. Ngay sau sinh
- B. Tháng thứ 2-3
- C. Tháng thứ 6-7
- D. 1 tuổi
Câu 4: Loại hemoglobin nào chiếm tỷ lệ chủ yếu trong máu của thai nhi?
- A. HbA1
- B. HbA2
- C. HbF
- D. HbS
Câu 5: Biểu đồ công thức bạch cầu ở trẻ em có sự thay đổi đặc trưng. Tại thời điểm nào tỷ lệ phần trăm bạch cầu trung tính và bạch cầu lympho gần bằng nhau?
- A. 1 tuần tuổi
- B. 4-6 tuổi
- C. 10-12 tháng tuổi
- D. 14 tuổi
Câu 6: Một trẻ sơ sinh 3 ngày tuổi có số lượng hồng cầu lưới là 6%. Điều này gợi ý điều gì về quá trình tạo máu của trẻ?
- A. Suy giảm chức năng tủy xương
- B. Tình trạng viêm nhiễm cấp tính
- C. Đáp ứng bù trừ sinh lý bình thường sau sinh
- D. Thiếu hụt vitamin B12
Câu 7: Xét nghiệm công thức máu của một trẻ 9 tháng tuổi cho thấy MCV (thể tích trung bình hồng cầu) là 70 fL (giá trị bình thường cho lứa tuổi này là 73-85 fL). Chỉ số MCV này gợi ý tình trạng gì?
- A. Thiếu máu hồng cầu nhỏ
- B. Thiếu máu hồng cầu to
- C. Thiếu máu đẳng sắc
- D. Không có dấu hiệu bất thường về hồng cầu
Câu 8: Trong giai đoạn bào thai, cơ quan nào sau đây bắt đầu tham gia vào quá trình tạo máu muộn nhất?
- A. Gan
- B. Lách
- C. Tủy xương
- D. Túi noãn hoàng
Câu 9: Điều gì quyết định sự chuyển đổi từ tủy xương đỏ (hoạt động tạo máu) sang tủy xương vàng (chứa mỡ) theo độ tuổi ở trẻ em?
- A. Sự thay đổi chế độ ăn uống
- B. Sự giảm dần nhu cầu tạo máu và quá trình biệt hóa tế bào mỡ
- C. Ảnh hưởng của hormone tăng trưởng
- D. Tác động của môi trường sống
Câu 10: Trong trường hợp trẻ bị bệnh lý về máu gây suy giảm chức năng tủy xương, cơ quan nào có thể tăng cường hoạt động tạo máu để bù trừ?
- A. Gan và lách
- B. Thận và phổi
- C. Tim và não
- D. Da và cơ
Câu 11: Một trẻ 5 tuổi bị sốt cao và xét nghiệm máu cho thấy số lượng bạch cầu trung tính tăng cao. Đây là phản ứng của hệ tạo máu nhằm mục đích gì?
- A. Tăng cường vận chuyển oxy
- B. Kích thích quá trình đông máu
- C. Tăng cường khả năng miễn dịch chống lại nhiễm trùng
- D. Loại bỏ tế bào hồng cầu già
Câu 12: Tại sao trẻ sơ sinh non tháng có nguy cơ thiếu máu cao hơn trẻ đủ tháng?
- A. Do hấp thụ sắt từ sữa mẹ kém hơn
- B. Do dự trữ sắt thấp và quá trình tạo hồng cầu chưa hoàn thiện
- C. Do chức năng gan kém hơn
- D. Do hệ tiêu hóa chưa phát triển đầy đủ
Câu 13: Xét nghiệm đông máu của trẻ sơ sinh thường cho thấy tỷ lệ prothrombin thấp hơn so với người lớn. Điều này có ý nghĩa lâm sàng gì?
- A. Nguy cơ xuất huyết cao hơn
- B. Nguy cơ hình thành huyết khối cao hơn
- C. Không có ý nghĩa lâm sàng
- D. Chức năng gan bình thường
Câu 14: Khi nào thì công thức bạch cầu của trẻ em tương đồng với công thức bạch cầu của người trưởng thành?
- A. Sơ sinh
- B. 1 tuổi
- C. 6-8 tuổi
- D. 12 tuổi
Câu 15: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng về hồng cầu ở trẻ sơ sinh so với trẻ lớn và người lớn?
- A. Số lượng hồng cầu cao hơn
- B. Nồng độ hemoglobin cao hơn
- C. Tuổi thọ hồng cầu ngắn hơn
- D. Thể tích hồng cầu nhỏ hơn (MCV thấp hơn)
Câu 16: Một trẻ 10 tuổi bị gãy xương đùi. Tủy xương ở vị trí gãy xương sẽ phản ứng như thế nào?
- A. Tủy xương vàng sẽ thay thế tủy xương đỏ
- B. Tủy xương đỏ sẽ tăng sinh để đáp ứng nhu cầu phục hồi
- C. Tủy xương sẽ ngừng hoạt động tạo máu
- D. Không có phản ứng đáng kể
Câu 17: Trong quá trình phát triển của thai nhi, hạch lympho và tuyến ức bắt đầu tham gia vào quá trình tạo máu từ tháng thứ mấy?
- A. Tháng thứ 5-6
- B. Tháng thứ 3-4
- C. Tuần thứ 5-6
- D. Ngay từ đầu thai kỳ
Câu 18: Chỉ số MCHC (nồng độ hemoglobin trung bình hồng cầu) thường thay đổi như thế nào ở trẻ sơ sinh so với trẻ lớn?
- A. Tăng cao hơn đáng kể ở trẻ sơ sinh
- B. Giảm thấp hơn đáng kể ở trẻ sơ sinh
- C. Ít thay đổi và tương đối ổn định
- D. Thay đổi thất thường và không ổn định
Câu 19: Nếu một trẻ 8 tháng tuổi có số lượng tiểu cầu thấp hơn bình thường, tình trạng này có thể gây ra nguy cơ gì?
- A. Tăng nguy cơ nhiễm trùng
- B. Tăng nguy cơ chảy máu
- C. Giảm khả năng vận chuyển oxy
- D. Rối loạn chức năng gan
Câu 20: Khối lượng máu trên mỗi kg cân nặng ở trẻ em so với người lớn như thế nào?
- A. Ít hơn
- B. Nhiều hơn
- C. Xấp xỉ bằng
- D. Không có sự khác biệt
Câu 21: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là lý do khiến trẻ em dễ bị thiếu máu?
- A. Tốc độ tăng trưởng nhanh
- B. Chế độ ăn uống chưa đa dạng
- C. Dự trữ sắt từ mẹ giảm dần
- D. Tuổi thọ hồng cầu dài hơn người lớn
Câu 22: Trong giai đoạn bào thai, túi noãn hoàng có vai trò gì trong quá trình tạo máu?
- A. Cơ quan tạo máu đầu tiên và sớm nhất
- B. Cơ quan tạo máu chính trong suốt thai kỳ
- C. Chỉ tạo ra tế bào lympho
- D. Không tham gia vào quá trình tạo máu
Câu 23: Một trẻ 6 tháng tuổi được phát hiện thiếu máu thiếu sắt. Biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất để cải thiện tình trạng thiếu máu?
- A. Truyền máu
- B. Bổ sung vitamin B12
- C. Bổ sung sắt
- D. Tăng cường vitamin C
Câu 24: Sự khác biệt chính về vị trí tạo máu giữa trẻ em và người lớn là gì?
- A. Người lớn tạo máu chủ yếu ở gan và lách
- B. Trẻ em tạo máu ở hầu hết các xương, người lớn chủ yếu ở xương dẹt
- C. Vị trí tạo máu giống nhau ở mọi lứa tuổi
- D. Trẻ em chỉ tạo máu ở tủy xương vàng
Câu 25: Trong các bệnh lý huyết học ở trẻ em, tại sao các cơ quan tạo máu như gan, lách, hạch lympho có thể to lên?
- A. Do nhiễm trùng thứ phát
- B. Do suy giảm chức năng gan
- C. Do tăng sinh tế bào máu ngoại tủy để bù trừ
- D. Do ứ đọng dịch
Câu 26: Đặc điểm nào sau đây của hệ bạch huyết ở trẻ em KHÔNG đúng?
- A. Hệ thống bạch huyết phát triển nhanh chóng sau sinh
- B. Phản ứng của hệ bạch huyết mạnh mẽ và nhanh chóng hơn người lớn
- C. Hạch lympho dễ sưng to khi có nhiễm trùng
- D. Tuyến ức đóng vai trò quan trọng trong phát triển miễn dịch tế bào
Câu 27: Xét nghiệm máu của một trẻ sơ sinh cho thấy có nguyên hồng cầu trong máu ngoại vi. Đây là tình trạng gì?
- A. Có thể là bình thường trong vài ngày đầu sau sinh
- B. Luôn là dấu hiệu bệnh lý nghiêm trọng
- C. Chỉ xảy ra ở trẻ non tháng
- D. Do sai sót trong quá trình lấy mẫu máu
Câu 28: Điều gì xảy ra với tỷ lệ hemoglobin F (HbF) trong máu của trẻ sau khi sinh?
- A. Tăng lên trong vài tháng đầu
- B. Duy trì ở mức cao trong suốt tuổi thơ
- C. Giảm dần và được thay thế bằng hemoglobin A
- D. Không thay đổi sau sinh
Câu 29: Trong quá trình phát triển từ sơ sinh đến tuổi trưởng thành, số lượng bạch cầu trong máu có xu hướng thay đổi như thế nào?
- A. Tăng dần liên tục
- B. Giảm dần từ sơ sinh đến khi ổn định
- C. Dao động mạnh và không theo quy luật
- D. Duy trì ổn định từ sơ sinh
Câu 30: Tại sao việc kẹp cuống rốn chậm sau sinh có thể có lợi cho hệ tạo máu của trẻ sơ sinh?
- A. Tăng cường dự trữ sắt và khối lượng máu cho trẻ
- B. Giảm nguy cơ vàng da sơ sinh
- C. Tăng cường hệ miễn dịch
- D. Không có lợi ích đáng kể