Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Của Trẻ Sơ Sinh - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bà mẹ sinh thường một bé gái đủ tháng. Ngay sau sinh, y tá quan sát thấy bé có nhịp tim 140 lần/phút, khóc lớn, cử động các chi linh hoạt, da hồng hào và ho nhẹ. Chỉ số APGAR của bé ở phút thứ nhất là bao nhiêu?
Câu 2: Trong quá trình khám sức khỏe định kỳ cho trẻ sơ sinh 2 tuần tuổi, bác sĩ nhận thấy trẻ có vàng da vùng mặt và ngực, bú tốt, phân vàng, nước tiểu trong. Bilirubin toàn phần đo được là 12mg/dL. Hướng xử trí phù hợp nhất trong tình huống này là gì?
- A. Chỉ định chiếu đèn ngay lập tức.
- B. Theo dõi sát tại nhà và hẹn tái khám sớm.
- C. Truyền albumin và thay máu.
- D. Ngừng cho trẻ bú mẹ và thay bằng sữa công thức.
Câu 3: Một trẻ sơ sinh 3 ngày tuổi bú mẹ hoàn toàn, đột nhiên xuất hiện các cơn tím tái khi khóc, thở nhanh, co kéo lồng ngực. Mẹ trẻ có tiền sử chuyển dạ kéo dài. Nguyên nhân gây suy hô hấp cấp tính nào sau đây ít có khả năng xảy ra nhất?
- A. Bệnh màng trong (Hyaline Membrane Disease).
- B. Hội chứng hít phân su (Meconium Aspiration Syndrome).
- C. Viêm phổi mắc phải cộng đồng (Community-Acquired Pneumonia).
- D. Tăng áp phổi tồn tại tuần hoàn (Persistent Pulmonary Hypertension of the Newborn - PPHN).
Câu 4: Phản xạ Moro (phản xạ giật mình) là một phản xạ nguyên thủy quan trọng ở trẻ sơ sinh. Cách kiểm tra phản xạ Moro đúng là:
- A. Đỡ đầu và vai trẻ, sau đó đột ngột thả nhẹ tay.
- B. Vuốt nhẹ vào lòng bàn chân của trẻ.
- C. Đặt ngón tay vào lòng bàn tay của trẻ.
- D. Gãi nhẹ vào má trẻ.
Câu 5: Một trẻ sinh non 32 tuần tuổi được nuôi dưỡng tĩnh mạch hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau sinh. Đến ngày thứ 4, trẻ bắt đầu được cho ăn sữa mẹ qua ống thông dạ dày. Nguyên tắc quan trọng nhất cần tuân thủ khi bắt đầu cho trẻ ăn đường ruột là gì?
- A. Cho ăn với số lượng lớn để bù đắp dinh dưỡng thiếu hụt.
- B. Sử dụng sữa công thức cao năng lượng để tăng trưởng nhanh.
- C. Bắt đầu với lượng sữa nhỏ và tăng dần theo dung nạp của trẻ.
- D. Cho ăn gián đoạn để dạ dày có thời gian nghỉ ngơi.
Câu 6: Trẻ sơ sinh có nguy cơ hạ thân nhiệt cao hơn so với người lớn do tỷ lệ diện tích bề mặt da trên trọng lượng cơ thể lớn. Ngoài ra, yếu tố sinh lý nào sau đây cũng góp phần làm tăng nguy cơ hạ thân nhiệt ở trẻ sơ sinh?
- A. Khả năng tăng chuyển hóa cơ bản cao.
- B. Lớp mỡ dưới da mỏng và ít mỡ nâu.
- C. Hệ thống mạch máu dưới da kém phát triển.
- D. Chức năng tuyến mồ hôi hoạt động mạnh.
Câu 7: Một trẻ sơ sinh 10 ngày tuổi được đưa đến khám vì bỏ bú, li bì, da tái, nhịp tim chậm. Xét nghiệm đường huyết mao mạch cho kết quả 30mg/dL (1.6 mmol/L). Xử trí ban đầu quan trọng nhất cần thực hiện ngay là gì?
- A. Truyền glucose đường tĩnh mạch.
- B. Cho trẻ bú sữa mẹ hoặc sữa công thức.
- C. Ủ ấm và theo dõi sát nhiệt độ.
- D. Xét nghiệm khí máu và điện giải đồ.
Câu 8: Ống động mạch (ductus arteriosus) là một cấu trúc mạch máu tồn tại trong thời kỳ bào thai, giúp máu từ động mạch phổi đi thẳng vào động mạch chủ. Điều gì xảy ra với ống động mạch sau khi trẻ sinh ra và bắt đầu thở?
- A. Ống động mạch vẫn tiếp tục hoạt động để duy trì tuần hoàn bào thai.
- B. Ống động mạch mở rộng để tăng cường lưu lượng máu lên phổi.
- C. Ống động mạch co thắt và đóng lại trong vòng vài giờ đến vài ngày sau sinh.
- D. Ống động mạch chuyển thành tĩnh mạch chủ dưới.
Câu 9: Vitamin K được tiêm phòng thường quy cho trẻ sơ sinh ngay sau sinh nhằm mục đích chính là gì?
- A. Tăng cường hệ miễn dịch cho trẻ.
- B. Phòng ngừa xuất huyết não và các bệnh lý chảy máu do thiếu vitamin K.
- C. Hỗ trợ phát triển xương và răng.
- D. Cải thiện chức năng tiêu hóa.
Câu 10: Thóp trước (fontanelle anterior) là một điểm mềm trên hộp sọ của trẻ sơ sinh. Đặc điểm nào sau đây là bình thường về thóp trước ở trẻ sơ sinh đủ tháng?
- A. Thóp phồng căng và không thay đổi theo nhịp thở.
- B. Thóp lõm sâu và không đàn hồi.
- C. Thóp đóng kín ngay sau sinh.
- D. Thóp phẳng hoặc hơi lõm nhẹ, mềm mại và phập phồng theo nhịp mạch.
Câu 11: Một trẻ sơ sinh 24 giờ tuổi chưa đi tiêu phân su. Bụng chướng nhẹ, quấy khóc khi bú. Nghi ngờ tắc ruột sơ sinh. Phương pháp chẩn đoán hình ảnh ban đầu nào phù hợp nhất để xác định chẩn đoán?
- A. Siêu âm bụng.
- B. X-quang bụng không chuẩn bị.
- C. Chụp cắt lớp vi tính (CT scan) bụng.
- D. Chụp cộng hưởng từ (MRI) bụng.
Câu 12: Phản xạ bú mút (sucking reflex) và phản xạ tìm vú (rooting reflex) là hai phản xạ quan trọng giúp trẻ sơ sinh bú mẹ thành công. Phản xạ tìm vú được kích thích bằng cách nào?
- A. Đặt ngón tay vào lòng bàn tay trẻ.
- B. Gõ nhẹ vào xương đòn của trẻ.
- C. Chạm nhẹ vào má hoặc môi trẻ.
- D. Đưa vật lạ vào miệng trẻ.
Câu 13: Trong tháng đầu sau sinh, trẻ sơ sinh thường có hiện tượng sụt cân sinh lý. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của sụt cân sinh lý?
- A. Xảy ra trong vòng 1 tuần đầu sau sinh.
- B. Mức độ sụt cân không quá 10% cân nặng lúc sinh.
- C. Sau đó trẻ bắt đầu tăng cân trở lại.
- D. Trẻ có biểu hiện li bì, bú kém, vàng da tăng.
Câu 14: Một trẻ sơ sinh đủ tháng được phát hiện có tim bẩm sinh tím (Fallot 4). Triệu chứng lâm sàng nào sau đây thường gặp nhất ở trẻ này trong giai đoạn sơ sinh?
- A. Tím tái, đặc biệt khi khóc hoặc bú.
- B. Phù toàn thân.
- C. Gan to.
- D. Huyết áp cao.
Câu 15: Khi tư vấn cho cha mẹ về chăm sóc rốn trẻ sơ sinh tại nhà, lời khuyên nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Băng kín rốn bằng gạc vô khuẩn và thay băng hàng ngày.
- B. Giữ rốn khô và sạch, để rốn tự rụng.
- C. Sử dụng cồn 70 độ để sát khuẩn rốn mỗi ngày.
- D. Ngâm rốn trong nước muối ấm hàng ngày để rốn nhanh rụng.
Câu 16: Đâu là đặc điểm khác biệt chính về hệ tiêu hóa giữa trẻ sơ sinh và trẻ lớn hơn, giải thích tại sao trẻ sơ sinh dễ bị trớ sữa?
- A. Dạ dày trẻ sơ sinh lớn hơn và nằm dọc.
- B. Men tiêu hóa của trẻ sơ sinh hoạt động mạnh hơn.
- C. Cơ thắt tâm vị của trẻ sơ sinh còn yếu.
- D. Nhu động ruột của trẻ sơ sinh mạnh hơn.
Câu 17: Một trẻ sơ sinh 5 ngày tuổi bú kém, ngủ nhiều, giảm trương lực cơ. Khám thấy da xanh tái, gan lách to. Nghi ngờ nhiễm trùng sơ sinh. Xét nghiệm nào sau đây có giá trị nhất trong chẩn đoán xác định nhiễm trùng huyết sơ sinh?
- A. Công thức máu.
- B. CRP (C-reactive protein).
- C. Procalcitonin.
- D. Cấy máu.
Câu 18: Trong quá trình theo dõi trẻ sơ sinh sau đẻ, y tá nhận thấy trẻ có nhịp thở không đều, thỉnh thoảng có những cơn ngừng thở ngắn dưới 15 giây. Các dấu hiệu sinh tồn khác ổn định. Đây là hiện tượng gì và có cần can thiệp không?
- A. Thở kiểu Cheyne-Stokes sinh lý, thường không cần can thiệp.
- B. Ngừng thở bệnh lý, cần theo dõi và can thiệp hô hấp.
- C. Viêm phổi sơ sinh, cần điều trị kháng sinh.
- D. Suy tim bẩm sinh, cần hội chẩn tim mạch.
Câu 19: Nguyên nhân chính gây vàng da sinh lý ở trẻ sơ sinh là do:
- A. Tăng sản xuất bilirubin do tan máu bệnh lý.
- B. Giảm khả năng chuyển hóa bilirubin của gan chưa trưởng thành.
- C. Tăng hấp thu bilirubin từ ruột.
- D. Tắc nghẽn đường mật.
Câu 20: Đâu là biện pháp dự phòng nhiễm trùng sơ sinh hiệu quả nhất trong thực hành chăm sóc trẻ sơ sinh?
- A. Sử dụng kháng sinh dự phòng cho tất cả trẻ sơ sinh.
- B. Cách ly tất cả trẻ sơ sinh trong phòng riêng.
- C. Rửa tay thường quy và đúng cách trước và sau khi chăm sóc trẻ.
- D. Chiếu đèn cực tím phòng ngừa nhiễm trùng.
Câu 21: Một trẻ sơ sinh được chẩn đoán teo thực quản bẩm sinh. Dấu hiệu lâm sàng sớm gợi ý teo thực quản bẩm sinh là gì?
- A. Bụng chướng.
- B. Tăng tiết nước bọt và sặc khi ăn.
- C. Đi ngoài phân đen.
- D. Vàng da.
Câu 22: Trẻ sơ sinh có thị lực kém hơn so với người lớn. Khả năng thị giác nào sau đây phát triển tốt nhất ở trẻ sơ sinh?
- A. Khả năng phân biệt màu sắc.
- B. Thị lực 20/20.
- C. Khả năng nhận biết khuôn mặt và vật thể ở cự ly gần.
- D. Khả năng nhìn xa.
Câu 23: Một trẻ sơ sinh 1 tháng tuổi bú mẹ hoàn toàn, phát triển bình thường. Cha mẹ lo lắng vì trẻ chưa được bổ sung sắt. Lời khuyên nào sau đây là phù hợp?
- A. Bắt đầu bổ sung sắt ngay từ bây giờ.
- B. Không cần bổ sung sắt nếu trẻ bú mẹ hoàn toàn và phát triển tốt đến 6 tháng tuổi.
- C. Bổ sung sắt từ khi trẻ bắt đầu ăn dặm.
- D. Chỉ cần bổ sung sắt khi trẻ có dấu hiệu thiếu máu.
Câu 24: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phù hợp với trẻ sơ sinh non tháng so với trẻ đủ tháng?
- A. Da mỏng, nhiều mạch máu dưới da.
- B. Trương lực cơ giảm.
- C. Phản xạ bú mút mạnh mẽ và phối hợp tốt.
- D. Thóp rộng.
Câu 25: Biện pháp nào sau đây giúp duy trì thân nhiệt cho trẻ sơ sinh ngay sau sinh tại phòng sinh?
- A. Đặt trẻ nằm trên bàn sưởi.
- B. Quấn trẻ bằng khăn ấm và đội mũ.
- C. Cho trẻ tiếp xúc da kề da với mẹ.
- D. Kết hợp quấn khăn ấm, đội mũ và da kề da với mẹ.
Câu 26: Một trẻ sơ sinh 12 giờ tuổi có các dấu hiệu: thở rên, rút lõm lồng ngực, tím tái. Đây là dấu hiệu của tình trạng hô hấp nào?
- A. Thở bình thường.
- B. Suy hô hấp.
- C. Viêm phổi.
- D. Cơn ngừng thở sinh lý.
Câu 27: Trong chăm sóc trẻ sơ sinh tại nhà, dấu hiệu nào sau đây là dấu hiệu nguy hiểm cần đưa trẻ đến cơ sở y tế ngay?
- A. Trẻ hắt hơi, sổ mũi.
- B. Trẻ đi ngoài phân hoa cà hoa cải.
- C. Trẻ bỏ bú hoặc bú kém, li bì, co giật.
- D. Trẻ ngủ nhiều hơn bình thường.
Câu 28: Chức năng chính của mỡ nâu (brown fat) ở trẻ sơ sinh là gì?
- A. Sinh nhiệt để giữ ấm cơ thể.
- B. Dự trữ năng lượng.
- C. Bảo vệ các cơ quan nội tạng.
- D. Tham gia vào quá trình đông máu.
Câu 29: Một trẻ sơ sinh 3 ngày tuổi bú mẹ hoàn toàn, đi ngoài phân vàng sệt 5-6 lần/ngày. Đây có phải là dấu hiệu bất thường không?
- A. Có, đây là dấu hiệu tiêu chảy.
- B. Không, đây là phân bình thường của trẻ bú mẹ.
- C. Có, đây là dấu hiệu kém hấp thu.
- D. Có, đây là dấu hiệu nhiễm trùng đường ruột.
Câu 30: Khi nào thì thóp sau (fontanelle posterior) thường đóng lại ở trẻ sơ sinh?
- A. 1-2 tháng tuổi.
- B. 6-9 tháng tuổi.
- C. 12-18 tháng tuổi.
- D. Sau 18 tháng tuổi.