Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Của Trẻ Sơ Sinh - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một trẻ sơ sinh 3 ngày tuổi, sinh đủ tháng, bú mẹ hoàn toàn, xuất hiện vàng da vùng mặt và ngực. Bé bú tốt, không sốt, nước tiểu màu vàng nhạt, phân su đã hết. Bilirubin toàn phần 10mg/dL. Xử trí phù hợp nhất trong trường hợp này là:
- A. Ngừng bú mẹ và cho trẻ bú sữa công thức.
- B. Tiếp tục cho trẻ bú mẹ và theo dõi tại nhà.
- C. Cho trẻ nhập viện để chiếu đèn.
- D. Truyền albumin và thay máu cấp cứu.
Câu 2: Trong phòng sinh, sau khi sổ thai, điều dưỡng nhận thấy trẻ sơ sinh không khóc, tím tái toàn thân, trương lực cơ yếu. Nhịp tim 80 lần/phút. Bước xử trí đầu tiên cần thực hiện là:
- A. Hút dịch đường thở (miệng, mũi).
- B. Bóp bóng và cho thở oxy.
- C. Ép tim ngoài lồng ngực.
- D. Tiêm Adrenalin tĩnh mạch.
Câu 3: Một trẻ sơ sinh 28 tuần tuổi thai được sinh ra. Do sinh non tháng, trẻ có nguy cơ cao gặp phải vấn đề hô hấp nào sau đây?
- A. Viêm phổi hít phân su.
- B. Tăng áp phổi sơ sinh.
- C. Bệnh màng trong (Hội chứng suy hô hấp cấp).
- D. Chậm hấp thu dịch phổi.
Câu 4: Phản xạ Moro (phản xạ giật mình) là một phản xạ nguyên thủy quan trọng ở trẻ sơ sinh. Cách kiểm tra phản xạ Moro đúng là:
- A. Vuốt nhẹ vào lòng bàn chân trẻ.
- B. Đỡ đầu và thân trẻ, sau đó thả nhẹ tay đột ngột.
- C. Đặt ngón tay vào lòng bàn tay trẻ.
- D. Gãi nhẹ vào má trẻ.
Câu 5: Trẻ sơ sinh bị hạ thân nhiệt có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng nào sau đây, NGOẠI TRỪ:
- A. Suy hô hấp.
- B. Hạ đường huyết.
- C. Toan chuyển hóa.
- D. Tăng bilirubin gián tiếp.
Câu 6: Đặc điểm nào sau đây về hệ tuần hoàn của trẻ sơ sinh là ĐÚNG?
- A. Sức cản mạch máu phổi cao hơn sức cản mạch máu hệ thống.
- B. Lỗ bầu dục (foramen ovale) đóng hoàn toàn ngay sau sinh.
- C. Ống động mạch (ductus arteriosus) luôn đóng hoàn toàn trong 24 giờ đầu sau sinh.
- D. Nhịp tim chậm và ổn định hơn so với trẻ lớn.
Câu 7: Một trẻ sơ sinh 5 ngày tuổi, bú sữa công thức, xuất hiện co giật. Xét nghiệm máu cho thấy calci máu giảm thấp. Nguyên nhân thường gặp nhất gây hạ calci máu ở trẻ sơ sinh trong giai đoạn này là:
- A. Cường cận giáp tiên phát.
- B. Suy tuyến cận giáp bẩm sinh.
- C. Uống sữa công thức chứa nhiều phosphate.
- D. Thiếu vitamin D từ mẹ.
Câu 8: Biến chứng nguy hiểm nhất của bệnh vàng da nhân ở trẻ sơ sinh là:
- A. Thiếu máu.
- B. Bại não.
- C. Suy gan.
- D. Suy thận.
Câu 9: Trong chăm sóc rốn cho trẻ sơ sinh tại nhà, điều nào sau đây là KHÔNG nên thực hiện?
- A. Giữ rốn khô và thoáng.
- B. Vệ sinh rốn bằng cồn 70 độ nếu cần.
- C. Băng rốn kín mít sau khi vệ sinh.
- D. Theo dõi dấu hiệu nhiễm trùng rốn (sưng, đỏ, chảy mủ).
Câu 10: Một trẻ sơ sinh 10 ngày tuổi, bú kém, li bì, da xanh tái, gan lách to. Xét nghiệm công thức máu: Hemoglobin 8g/dL, hồng cầu nhỏ nhược sắc. Nguyên nhân thiếu máu thường gặp nhất ở trẻ sơ sinh trong giai đoạn này là:
- A. Tan máu bẩm sinh.
- B. Thiếu sắt.
- C. Xuất huyết tiêu hóa.
- D. Bệnh lý tủy xương.
Câu 11: Đặc điểm về hệ tiêu hóa của trẻ sơ sinh nào sau đây giải thích vì sao trẻ dễ bị trớ sữa?
- A. Ruột non ngắn hơn so với người lớn.
- B. Men tiêu hóa chưa phát triển đầy đủ.
- C. Dạ dày nằm ngang và cơ thắt tâm vị yếu.
- D. Nhu động ruột hoạt động mạnh mẽ.
Câu 12: Trong phòng ngừa bệnh xuất huyết não - màng não ở trẻ sơ sinh, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?
- A. Cho trẻ bú mẹ sớm.
- B. Giữ ấm cho trẻ sau sinh.
- C. Truyền dịch Glucose ưu trương.
- D. Tiêm Vitamin K1 dự phòng sau sinh.
Câu 13: Tần số tim bình thường của trẻ sơ sinh đủ tháng khi ngủ là khoảng:
- A. 80 - 100 lần/phút.
- B. 100 - 120 lần/phút.
- C. 120 - 140 lần/phút.
- D. 140 - 160 lần/phút.
Câu 14: Phát ban đỏ da (Erythema toxicum neonatorum) là một tình trạng da thường gặp ở trẻ sơ sinh. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng về phát ban đỏ da?
- A. Xuất hiện trong vòng vài ngày sau sinh.
- B. Ban đỏ có sẩn hoặc mụn mủ trắng.
- C. Thường tự khỏi trong vòng 1-2 tuần.
- D. Gây ngứa ngáy khó chịu nhiều cho trẻ.
Câu 15: Tư thế nằm nào sau đây được khuyến cáo là an toàn nhất cho trẻ sơ sinh để giảm nguy cơ đột tử?
- A. Nằm ngửa.
- B. Nằm sấp.
- C. Nằm nghiêng trái.
- D. Nằm nghiêng phải.
Câu 16: Trong tháng đầu sau sinh, trẻ sơ sinh tăng cân trung bình khoảng bao nhiêu?
- A. 200 - 300 gram.
- B. 300 - 500 gram.
- C. 500 - 700 gram.
- D. 700 - 900 gram.
Câu 17: Thóp trước của trẻ sơ sinh bình thường sẽ đóng lại trong khoảng thời gian nào?
- A. 3 tháng đầu.
- B. 6 - 9 tháng.
- C. 9 - 12 tháng.
- D. 10 - 18 tháng.
Câu 18: Phản xạ bú mút (rooting reflex) giúp trẻ sơ sinh tìm kiếm vú mẹ để bú. Cách kích thích phản xạ này là:
- A. Vỗ nhẹ vào lưng trẻ.
- B. Chạm nhẹ vào má hoặc môi trẻ.
- C. Kéo nhẹ tay trẻ.
- D. Bật đèn sáng trước mặt trẻ.
Câu 19: Trẻ sơ sinh sau sinh thường bị sụt cân sinh lý. Mức độ sụt cân sinh lý được coi là bình thường là:
- A. Trên 15% trọng lượng lúc sinh.
- B. 10 - 15% trọng lượng lúc sinh.
- C. Dưới 10% trọng lượng lúc sinh.
- D. Không có sụt cân.
Câu 20: Một bà mẹ hỏi y tá về số lần đi tiểu bình thường của trẻ sơ sinh trong ngày. Y tá nên tư vấn số lần đi tiểu tối thiểu trong 24 giờ ở trẻ sơ sinh sau vài ngày tuổi là:
- A. 2 - 3 lần.
- B. 6 - 8 lần.
- C. 10 - 12 lần.
- D. Trên 15 lần.
Câu 21: Trong các phản xạ sơ sinh, phản xạ nào sau đây được coi là quan trọng cho sự sống còn của trẻ?
- A. Phản xạ bú mút và nuốt.
- B. Phản xạ Moro (giật mình).
- C. Phản xạ Babinski (gan bàn chân).
- D. Phản xạ nắm bắt (palmar grasp).
Câu 22: Đặc điểm nào sau đây giúp trẻ sơ sinh giữ ấm tốt hơn?
- A. Da dày và ít mạch máu.
- B. Tỷ lệ diện tích bề mặt da/cân nặng nhỏ.
- C. Khả năng run để sinh nhiệt tốt.
- D. Mô mỡ nâu.
Câu 23: Dấu hiệu nào sau đây KHÔNG phải là dấu hiệu nguy hiểm ở trẻ sơ sinh cần đưa đến bệnh viện ngay?
- A. Bỏ bú hoặc bú kém.
- B. Sốt cao trên 38 độ C.
- C. Trớ sữa sau bú.
- D. Co giật.
Câu 24: Trong quá trình chuyển dạ, mẹ sử dụng thuốc giảm đau nhóm opioid có thể ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh như thế nào?
- A. Tăng trương lực cơ.
- B. Ức chế hô hấp.
- C. Hạ đường huyết.
- D. Vàng da sơ sinh nặng hơn.
Câu 25: Xét nghiệm sàng lọc sơ sinh gót chân giúp phát hiện sớm bệnh lý nào sau đây?
- A. Suy giáp bẩm sinh.
- B. Viêm phổi.
- C. Tim bẩm sinh.
- D. Vàng da nhân.
Câu 26: Phát biểu nào sau đây về đặc điểm giấc ngủ của trẻ sơ sinh là ĐÚNG?
- A. Trẻ sơ sinh ngủ một giấc dài suốt đêm.
- B. Giấc ngủ của trẻ sơ sinh chủ yếu là giấc ngủ sâu (non-REM).
- C. Giấc ngủ REM chiếm tỷ lệ cao trong tổng thời gian ngủ.
- D. Trẻ sơ sinh ít khi ngủ mơ.
Câu 27: Trong tư vấn cho bà mẹ về nuôi con bằng sữa mẹ, điều nào sau đây là quan trọng nhất?
- A. Cho trẻ bú theo giờ giấc cố định.
- B. Cho trẻ bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu.
- C. Bổ sung thêm nước lọc cho trẻ khi trời nóng.
- D. Ngừng cho trẻ bú mẹ khi trẻ bị tiêu chảy.
Câu 28: Một trẻ sơ sinh có dấu hiệu khò khè, rút lõm lồng ngực khi thở, nhịp thở nhanh. Đây có thể là dấu hiệu của bệnh lý nào sau đây?
- A. Vàng da sinh lý.
- B. Hạ đường huyết.
- C. Cơn ngừng thở sinh lý.
- D. Viêm tiểu phế quản.
Câu 29: Trong trường hợp trẻ sơ sinh bị hạ đường huyết, xử trí ban đầu tại nhà (trước khi đến bệnh viện) có thể là:
- A. Chườm ấm cho trẻ.
- B. Lau người bằng nước ấm.
- C. Cho trẻ bú mẹ hoặc sữa công thức ngay lập tức.
- D. Theo dõi và chờ đợi.
Câu 30: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phù hợp với trẻ sơ sinh non tháng?
- A. Trương lực cơ yếu.
- B. Da hồng hào, dày.
- C. Phản xạ bú mút yếu.
- D. Thở không đều, có cơn ngừng thở.