Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Da Cơ Xương Ở Trẻ Em 2 - Đề 04
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Da Cơ Xương Ở Trẻ Em 2 - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một trẻ sơ sinh 3 ngày tuổi xuất hiện vàng da ở mặt và ngực. Mức bilirubin toàn phần là 10 mg/dL. Trẻ bú mẹ hoàn toàn, cân nặng không giảm quá 7% so với lúc sinh, và không có dấu hiệu bệnh lý khác. Vàng da này có khả năng cao nhất là loại nào?
- A. Vàng da do sữa mẹ (Breast milk jaundice)
- B. Vàng da sinh lý (Physiological jaundice)
- C. Vàng da bệnh lý do bất đồng nhóm máu ABO
- D. Vàng da do thiếu men G6PD
Câu 2: So sánh đặc điểm lớp mỡ dưới da ở trẻ sơ sinh và người lớn, điểm nào sau đây là đúng?
- A. Lớp mỡ dưới da trẻ sơ sinh chứa tỷ lệ nước thấp hơn và axit béo no cao hơn so với người lớn.
- B. Lớp mỡ dưới da trẻ sơ sinh và người lớn có thành phần axit béo tương đương nhau về tỷ lệ no và không no.
- C. Lớp mỡ dưới da trẻ sơ sinh chứa tỷ lệ axit béo không no cao hơn, làm cho mỡ mềm và có độ nóng chảy thấp hơn so với người lớn.
- D. Lớp mỡ dưới da trẻ sơ sinh phát triển mạnh mẽ hơn người lớn về số lượng tế bào mỡ.
Câu 3: Một trẻ 9 tháng tuổi được đưa đến khám vì chậm mọc răng. Hỏi mẹ, được biết trẻ sinh đủ tháng, phát triển vận động bình thường, chế độ dinh dưỡng đa dạng. Khám thấy lợi bình thường, chưa có răng nào mọc. Nguyên nhân ít có khả năng nhất gây chậm mọc răng ở trẻ này là:
- A. Yếu tố di truyền (tiền sử gia đình mọc răng chậm)
- B. Thiếu canxi nhẹ do chế độ ăn chưa đủ
- C. Chậm phát triển thể chất đơn thuần
- D. Bệnh còi xương nặng
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng nhất sự khác biệt về cấu trúc xương giữa trẻ em và người lớn?
- A. Xương trẻ em có tỷ lệ chất khoáng cao hơn, làm xương cứng và dễ gãy hơn.
- B. Xương trẻ em chứa nhiều chất hữu cơ và nước, ít chất khoáng hơn, làm xương mềm dẻo và đàn hồi.
- C. Cấu trúc xương của trẻ em và người lớn không có sự khác biệt đáng kể về thành phần hóa học.
- D. Xương trẻ em có màng xương (periosteum) mỏng và kém phát triển hơn, làm chậm quá trình lành xương.
Câu 5: Chức năng điều hòa thân nhiệt của da ở trẻ sơ sinh khác biệt so với người lớn như thế nào?
- A. Chức năng điều hòa thân nhiệt ở trẻ sơ sinh kém hiệu quả hơn do trung tâm điều nhiệt chưa hoàn thiện và tỷ lệ diện tích bề mặt da/cân nặng lớn.
- B. Trẻ sơ sinh có khả năng điều hòa thân nhiệt tốt hơn người lớn nhờ lớp mỡ dưới da dày.
- C. Chức năng điều hòa thân nhiệt của da ở trẻ sơ sinh và người lớn tương đương nhau.
- D. Trẻ sơ sinh không có khả năng điều hòa thân nhiệt qua da.
Câu 6: Một bà mẹ lo lắng vì thấy con 2 tháng tuổi của mình vẫn còn "tăng trương lực cơ" khi bế. Điều nào sau đây là giải thích phù hợp nhất?
- A. Đây là dấu hiệu của bệnh lý thần kinh cần được kiểm tra chuyên sâu ngay lập tức.
- B. Trẻ bị thiếu canxi nên trương lực cơ tăng cao.
- C. Tăng trương lực cơ sinh lý là hiện tượng bình thường ở trẻ nhỏ dưới 4-5 tháng tuổi, đặc biệt ở chi trên.
- D. Trương lực cơ này sẽ tồn tại vĩnh viễn và ảnh hưởng đến khả năng vận động của trẻ sau này.
Câu 7: Chọn phát biểu đúng về thóp ở trẻ sơ sinh:
- A. Thóp sau thường đóng trước thóp trước vào khoảng 12 tháng tuổi.
- B. Thóp trước thường đóng trong khoảng từ 9 đến 18 tháng tuổi.
- C. Thóp đóng kín ngay sau khi sinh để bảo vệ não bộ.
- D. Thóp không có vai trò gì trong sự phát triển của trẻ.
Câu 8: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của da trẻ sơ sinh?
- A. Da mỏng manh và dễ bị tổn thương.
- B. Nhiều mao mạch dưới da.
- C. Tuyến mồ hôi hoạt động mạnh mẽ ngay từ khi sinh ra.
- D. Khả năng hấp thụ các chất qua da tốt hơn người lớn.
Câu 9: Vai trò chính của chất gây (vernix caseosa) bao phủ da trẻ sơ sinh khi mới sinh ra là gì?
- A. Bảo vệ da trẻ khỏi môi trường nước ối trong tử cung và sau sinh, giữ ẩm và có tính kháng khuẩn.
- B. Cung cấp dinh dưỡng trực tiếp cho da trẻ sơ sinh.
- C. Giúp da trẻ sơ sinh nhanh chóng thích nghi với môi trường khô ráo bên ngoài.
- D. Ngăn chặn sự hấp thụ các chất độc hại qua da trẻ sơ sinh.
Câu 10: Trong giai đoạn phát triển của trẻ, cơ quan nào phát triển mạnh nhất ở giai đoạn tiền dậy thì?
- A. Hệ thần kinh trung ương
- B. Hệ cơ
- C. Hệ tiêu hóa
- D. Hệ tuần hoàn
Câu 11: Một trẻ 5 tuổi bị ngã và gãy xương cẳng tay. Thời gian lành xương ở trẻ em thường nhanh hơn người lớn. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình lành xương nhanh ở trẻ?
- A. Mật độ xương của trẻ em cao hơn người lớn.
- B. Khả năng đông máu của trẻ em tốt hơn.
- C. Màng xương (periosteum) ở trẻ em dày và hoạt động mạnh mẽ hơn.
- D. Hệ miễn dịch của trẻ em phản ứng mạnh mẽ hơn với tổn thương xương.
Câu 12: Đến độ tuổi nào thì cột sống của trẻ em phát triển hoàn chỉnh các đường cong sinh lý (cổ, ngực, thắt lưng, cùng)?
- A. 1 tuổi
- B. 3 tuổi
- C. 5 tuổi
- D. Tuổi dậy thì
Câu 13: Công thức nào sau đây được sử dụng để ước tính diện tích bề mặt da (BSA) ở trẻ em, khi không có biểu đồ chuyên dụng?
- A. BSA = (P + 10) / 100
- B. BSA = (P x 2) + 10
- C. BSA = P / 50
- D. BSA = (4P + 7) / (P + 90)
Câu 14: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng về lông tơ (lanugo) ở trẻ sơ sinh?
- A. Thường xuất hiện nhiều ở vai và lưng trẻ sơ sinh.
- B. Có vai trò giữ ấm cho trẻ.
- C. Rậm hơn ở trẻ sinh non.
- D. Tồn tại đến tuổi dậy thì và phát triển thành lông trưởng thành.
Câu 15: Chọn thứ tự mọc răng sữa theo trình tự thời gian trung bình:
- A. Răng nanh -> Răng cửa giữa -> Răng hàm nhỏ thứ nhất -> Răng cửa bên
- B. Răng cửa giữa -> Răng cửa bên -> Răng hàm nhỏ thứ nhất -> Răng nanh
- C. Răng hàm nhỏ thứ nhất -> Răng cửa giữa -> Răng cửa bên -> Răng nanh
- D. Răng cửa bên -> Răng nanh -> Răng cửa giữa -> Răng hàm nhỏ thứ nhất
Câu 16: Một trẻ 10 tuổi có dấu hiệu vẹo cột sống. Đoạn cột sống nào thường bị ảnh hưởng nhất trong vẹo cột sống ở trẻ em?
- A. Cột sống cổ
- B. Cột sống cùng
- C. Cột sống ngực và thắt lưng
- D. Toàn bộ cột sống
Câu 17: Trong giai đoạn sơ sinh, xương nào sau đây đã cốt hóa hoàn toàn?
- A. Xương đùi
- B. Xương bánh chè
- C. Xương chày
- D. Không có xương nào trong các lựa chọn trên cốt hóa hoàn toàn ở sơ sinh
Câu 18: Đặc điểm nào sau đây của cơ trẻ em khiến trẻ dễ bị tổn thương cơ hơn so với người lớn?
- A. Cơ trẻ em chứa nhiều nước, ít protein và sợi cơ nhỏ, yếu hơn.
- B. Mạch máu nuôi dưỡng cơ ở trẻ em kém phát triển hơn.
- C. Khả năng phục hồi cơ sau tổn thương ở trẻ em chậm hơn.
- D. Hệ thần kinh kiểm soát cơ ở trẻ em chưa hoàn thiện.
Câu 19: Tại sao chức năng hô hấp qua da ở trẻ em lại quan trọng hơn so với người lớn?
- A. Da trẻ em có cấu trúc đặc biệt giúp hấp thụ oxy từ không khí hiệu quả hơn.
- B. Tỷ lệ diện tích bề mặt da so với cân nặng ở trẻ em lớn hơn, và chức năng phổi chưa hoàn thiện bằng người lớn.
- C. Nhu cầu oxy của trẻ em cao hơn người lớn.
- D. Hệ thống mao mạch dưới da ở trẻ em phát triển mạnh mẽ hơn.
Câu 20: Một trẻ sơ sinh bị hạ thân nhiệt sau sinh. Đặc điểm nào của da trẻ sơ sinh góp phần làm trẻ dễ bị mất nhiệt?
- A. Da trẻ sơ sinh có màu sẫm màu, hấp thụ nhiệt kém.
- B. Tuyến mồ hôi hoạt động mạnh, gây mất nhiệt qua bay hơi.
- C. Tỷ lệ diện tích bề mặt da so với cân nặng lớn và lớp mỡ dưới da mỏng.
- D. Khả năng điều hòa mạch máu dưới da kém phát triển.
Câu 21: Xoang nào sau đây ở trẻ sơ sinh thường chưa phát triển hoặc rất nhỏ?
- A. Xoang trán và xoang hàm trên
- B. Xoang sàng và xoang bướm
- C. Tất cả các xoang đều phát triển đầy đủ ở trẻ sơ sinh
- D. Xoang hàm dưới
Câu 22: Đến độ tuổi nào thì xương chậu ở trẻ em gái và trẻ em trai bắt đầu có sự khác biệt về hình dạng?
- A. 1-2 tuổi
- B. 6-7 tuổi
- C. 10-12 tuổi
- D. 15-16 tuổi
Câu 23: Điều gì KHÔNG nên làm khi chăm sóc da cho trẻ sơ sinh trong những ngày đầu sau sinh?
- A. Giữ da trẻ sạch và khô ráo.
- B. Sử dụng sản phẩm chăm sóc da dịu nhẹ, không hương liệu.
- C. Lau sạch hoàn toàn chất gây (vernix caseosa) ngay sau sinh.
- D. Bảo vệ da trẻ khỏi ánh nắng trực tiếp.
Câu 24: Hiện tượng "đỏ da sinh lý" ở trẻ sơ sinh thường xuất hiện vào thời điểm nào sau sinh?
- A. Ngay sau sinh
- B. Trong vòng 24 giờ đầu sau sinh
- C. Vào ngày thứ 2 sau sinh
- D. Vào ngày thứ 4-5 sau sinh
Câu 25: Đặc điểm nào sau đây của xương sọ trẻ sơ sinh giúp cho việc sinh thường dễ dàng hơn?
- A. Xương sọ trẻ sơ sinh rất cứng và chắc chắn.
- B. Sự tồn tại của thóp và khớp sọ cho phép xương sọ chồng lên nhau.
- C. Xương sọ trẻ sơ sinh có kích thước nhỏ hơn so với người lớn.
- D. Màng xương sọ dày và bảo vệ não tốt.
Câu 26: Trong các giai đoạn phát triển vận động của trẻ, đường cong sinh lý cột sống thay đổi như thế nào khi trẻ bắt đầu biết đi?
- A. Cột sống trở nên thẳng hoàn toàn để giữ thăng bằng tốt hơn.
- B. Đường cong ở cột sống cổ giảm đi để trẻ nhìn thẳng về phía trước.
- C. Đường cong sinh lý ở đoạn thắt lưng bắt đầu hình thành.
- D. Không có sự thay đổi đáng kể nào ở đường cong sinh lý cột sống khi trẻ biết đi.
Câu 27: Một trẻ 6 tháng tuổi có dấu hiệu da khô, bong tróc, đặc biệt vào mùa đông. Giải thích nào sau đây liên quan đến đặc điểm da của trẻ em có thể lý giải tình trạng này?
- A. Chức năng bảo vệ da của trẻ em chưa hoàn thiện, dễ bị mất nước và tác động bởi môi trường.
- B. Tuyến mồ hôi hoạt động quá mức làm da bị khô.
- C. Lớp mỡ dưới da quá dày ngăn cản sự hydrat hóa da.
- D. Da trẻ em không có khả năng tự sản xuất lipid bảo vệ.
Câu 28: Đặc điểm nào sau đây của cơ vân ở trẻ em KHÔNG đúng?
- A. Sợi cơ nhỏ hơn so với người lớn.
- B. Chứa nhiều nước hơn so với người lớn.
- C. Ít protein và muối khoáng hơn so với người lớn.
- D. Tế bào cơ có ít nhân hơn so với người lớn.
Câu 29: Trong quá trình phát triển răng sữa, răng nào thường mọc cuối cùng?
- A. Răng nanh sữa
- B. Răng cửa bên sữa
- C. Răng hàm sữa thứ hai
- D. Răng hàm sữa thứ nhất
Câu 30: Một trẻ 12 tháng tuổi chưa biết đi, nhưng các mốc phát triển vận động khác đạt bình thường. Đặc điểm nào về phát triển cơ ở trẻ em có thể giải thích cho việc này?
- A. Cơ lực ở trẻ 12 tháng tuổi còn quá yếu để có thể đi được.
- B. Phát triển cơ lớn (cần cho đi) thường diễn ra sau phát triển cơ nhỏ (cần cho các vận động khác).
- C. Trẻ có thể bị thiếu hụt dinh dưỡng ảnh hưởng đến phát triển cơ.
- D. Đây là dấu hiệu của chậm phát triển vận động cần can thiệp sớm.