Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Da Cơ Xương Ở Trẻ Em 2 - Đề 08
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Da Cơ Xương Ở Trẻ Em 2 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một trẻ sơ sinh 3 ngày tuổi có da vàng nhẹ ở mặt và ngực. Mẹ bé lo lắng và hỏi bác sĩ về tình trạng này. Dựa trên kiến thức về đặc điểm da ở trẻ sơ sinh, bác sĩ nên giải thích điều gì về vàng da sinh lý?
- A. Đây là dấu hiệu của bệnh gan mật nghiêm trọng và cần phải can thiệp phẫu thuật ngay lập tức.
- B. Đây là hiện tượng vàng da sinh lý bình thường, thường xuất hiện vào ngày thứ 2-5 sau sinh và sẽ tự hết trong vòng 1 tuần.
- C. Đây là do nhiễm trùng máu và cần phải điều trị kháng sinh mạnh.
- D. Đây là do chế độ ăn của mẹ và sẽ hết nếu mẹ thay đổi chế độ ăn.
Câu 2: Điều nào sau đây mô tả đúng nhất về sự phát triển của lớp mỡ dưới da ở trẻ em trong 6 tháng đầu đời?
- A. Phát triển mạnh nhất trong 6 tháng đầu, đặc biệt ở mặt, bụng và đùi, giúp trẻ giữ ấm và dự trữ năng lượng.
- B. Phát triển chậm và không đáng kể trong 6 tháng đầu, chủ yếu phát triển sau 1 tuổi.
- C. Phát triển đồng đều khắp cơ thể từ khi sinh ra và không có sự thay đổi đáng kể trong 6 tháng đầu.
- D. Phát triển mạnh ở các chi trước, sau đó mới đến thân mình trong 6 tháng đầu.
Câu 3: Vì sao chức năng bảo vệ da của trẻ em lại kém hơn so với người lớn?
- A. Do da trẻ em có quá nhiều lớp tế bào sừng.
- B. Do tuyến mồ hôi của trẻ em hoạt động quá mạnh.
- C. Do lớp biểu bì và lớp sừng của da trẻ em mỏng hơn, hàng rào bảo vệ da chưa phát triển hoàn thiện.
- D. Do da trẻ em có ít mao mạch hơn người lớn.
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm cấu tạo cơ ở trẻ em?
- A. Cơ có màu nhợt nhạt và mọng nước hơn cơ người lớn.
- B. Sợi cơ có bề dày nhỏ hơn nhiều so với sợi cơ người lớn.
- C. Tế bào cơ chứa nhiều nhân hơn tế bào cơ người lớn.
- D. Cơ chứa nhiều nước và ít protein, mỡ và muối khoáng hơn cơ người lớn.
Câu 5: Trẻ dưới 6 tuổi thường gặp khó khăn khi thực hiện các động tác tỉ mỉ như cài cúc áo hoặc vẽ hình phức tạp. Điều này liên quan đến đặc điểm phát triển nào của cơ?
- A. Cơ lớn phát triển trước cơ nhỏ, cơ bàn tay và ngón tay phát triển muộn hơn.
- B. Trương lực cơ sinh lý ở trẻ dưới 6 tuổi còn rất cao.
- C. Khả năng phối hợp giữa các nhóm cơ ở trẻ dưới 6 tuổi còn kém.
- D. Sức mạnh cơ bắp của trẻ dưới 6 tuổi còn yếu.
Câu 6: Vì sao không nên cho trẻ em lao động chân tay quá sức hoặc mang vác vật nặng quá mức?
- A. Vì trẻ em dễ bị phân tâm và gây tai nạn lao động.
- B. Vì lực cơ của trẻ em còn yếu, dễ gây mệt mỏi, đau cơ và ảnh hưởng đến phát triển cơ xương.
- C. Vì trẻ em chưa có ý thức bảo vệ sức khỏe bản thân.
- D. Vì trẻ em cần tập trung vào học tập, không nên làm việc nặng.
Câu 7: Đặc điểm hình thể xương ở trẻ sơ sinh có gì khác biệt so với người lớn?
- A. Đầu to hơn so với thân, thân dài hơn so với chi, chân tay ngắn.
- B. Đầu nhỏ hơn so với thân, thân ngắn hơn so với chi, chân tay dài.
- C. Đầu và thân có tỷ lệ tương đương, chân tay dài.
- D. Đầu, thân và chi có tỷ lệ tương đương nhau.
Câu 8: Điều gì giải thích vì sao xương trẻ em ít bị gãy và có tính đàn hồi tốt hơn xương người lớn?
- A. Do xương trẻ em có cấu trúc dạng lưới đặc biệt.
- B. Do màng xương của trẻ em dày và chắc chắn hơn.
- C. Do quá trình tạo cốt ở trẻ em diễn ra chậm hơn.
- D. Do xương trẻ em chứa nhiều nước và chất hữu cơ, ít chất khoáng hơn xương người lớn.
Câu 9: Thóp trước của trẻ sơ sinh thường đóng lại vào khoảng thời điểm nào?
- A. Khoảng 1 tuổi.
- B. Khoảng 3 tháng tuổi.
- C. Ngay sau khi sinh.
- D. Khoảng 2 tuổi.
Câu 10: Vì sao trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ ít khi bị viêm xoang trán và xoang hàm trên?
- A. Do hệ miễn dịch của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ rất mạnh, chống lại vi khuẩn tốt.
- B. Do xoang hàm trên và xoang trán ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ chưa phát triển hoặc còn rất nhỏ.
- C. Do trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ thường được bảo vệ trong môi trường sạch sẽ.
- D. Do cấu trúc xương sọ của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ khác biệt, ngăn chặn sự xâm nhập của vi khuẩn.
Câu 11: Sự phát triển đường cong sinh lý của cột sống ở trẻ em diễn ra theo thứ tự nào?
- A. Thắt lưng -> cổ -> ngực.
- B. Ngực -> thắt lưng -> cổ.
- C. Cổ -> ngực -> thắt lưng.
- D. Ngực -> cổ -> thắt lưng.
Câu 12: Xương chậu của trẻ em dưới 6-7 tuổi có đặc điểm gì?
- A. Không có sự khác biệt rõ rệt về hình dạng giữa bé trai và bé gái.
- B. Xương chậu của bé trai rộng hơn và ngắn hơn so với bé gái.
- C. Xương chậu của bé gái rộng hơn và ngắn hơn so với bé trai.
- D. Xương chậu của bé trai dài và hẹp hơn so với bé gái.
Câu 13: Răng sữa nào thường mọc đầu tiên ở trẻ em?
- A. Răng hàm sữa thứ nhất.
- B. Răng nanh sữa.
- C. Răng cửa giữa hàm dưới.
- D. Răng cửa bên hàm trên.
Câu 14: Công thức ước tính số răng sữa ở trẻ dưới 2 tuổi là gì (với N là số tháng tuổi)?
- A. Số răng = N + 4
- B. Số răng = N - 4
- C. Số răng = 2N
- D. Số răng = N/2
Câu 15: Hiện tượng "đỏ da sinh lý" ở trẻ sơ sinh là do đâu?
- A. Do nhiễm trùng da.
- B. Do dị ứng với sữa mẹ.
- C. Do tác động của môi trường bên ngoài.
- D. Do sự thay đổi tuần hoàn máu sau sinh và sự thích ứng của da với môi trường mới.
Câu 16: Vì sao trẻ sinh non thường có biểu hiện đỏ da sinh lý rõ rệt hơn trẻ đủ tháng?
- A. Da của trẻ sinh non mỏng manh và dễ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố môi trường hơn.
- B. Chức năng gan của trẻ sinh non kém hơn, gây tích tụ bilirubin.
- C. Hệ miễn dịch của trẻ sinh non yếu hơn, dễ bị nhiễm trùng da.
- D. Trẻ sinh non thường bị thiếu máu, gây đỏ da.
Câu 17: Chất gây (vernix caseosa) có vai trò quan trọng nào đối với da trẻ sơ sinh?
- A. Cung cấp dinh dưỡng cho da.
- B. Giúp da trẻ sơ sinh hấp thụ vitamin D tốt hơn.
- C. Bảo vệ da khỏi tổn thương, giúp giữ ấm và có thể có vai trò miễn dịch.
- D. Giúp da trẻ sơ sinh trở nên trắng hơn.
Câu 18: Điều gì KHÔNG đúng về tuyến mồ hôi ở trẻ sơ sinh?
- A. Tuyến mồ hôi hoạt động rất mạnh mẽ ngay từ khi mới sinh.
- B. Tuyến mồ hôi giúp trẻ điều hòa thân nhiệt.
- C. Hoạt động của tuyến mồ hôi chưa ổn định trong những tháng đầu đời.
- D. Tuyến mồ hôi có thể hoạt động mạnh hơn khi trẻ bị sốt.
Câu 19: Tại sao da trẻ em dễ bị mất nước hơn so với người lớn?
- A. Do trẻ em uống ít nước hơn người lớn.
- B. Do da trẻ em mỏng hơn và tỷ lệ diện tích da trên trọng lượng cơ thể lớn hơn.
- C. Do chức năng thận của trẻ em chưa hoàn thiện.
- D. Do trẻ em hoạt động nhiều hơn người lớn.
Câu 20: Loại acid béo nào chiếm tỷ lệ cao hơn trong lớp mỡ dưới da của trẻ em so với người lớn?
- A. Acid béo no.
- B. Acid béo không no.
- C. Acid béo omega-3.
- D. Acid béo omega-6.
Câu 21: Lông tơ (lanugo) thường xuất hiện nhiều ở vị trí nào trên cơ thể trẻ sơ sinh?
- A. Vai và lưng.
- B. Mặt và cổ.
- C. Bụng và ngực.
- D. Chân và tay.
Câu 22: Điều gì xảy ra với lông tơ ở trẻ sơ sinh sau khi sinh vài tuần hoặc vài tháng?
- A. Lông tơ trở nên dày và đen hơn.
- B. Lông tơ rụng dần đi.
- C. Lông tơ chuyển thành lông trưởng thành.
- D. Lông tơ giữ nguyên không thay đổi.
Câu 23: Công thức nào sau đây được sử dụng để ước tính diện tích da của trẻ em (P là khối lượng cơ thể tính bằng kg)?
- A. (7P + 4) / (P + 90)
- B. (3P + 4) / (P + 90)
- C. (4P + 9) / (P + 90)
- D. (P + 7) / (P + 90)
Câu 24: Diện tích da trung bình của người lớn là bao nhiêu?
- A. 1.73 m²
- B. 2.73 m²
- C. 3.73 m²
- D. 4.73 m²
Câu 25: Chức năng hô hấp qua da ở trẻ em so với người lớn như thế nào?
- A. Mạnh hơn rất nhiều so với người lớn.
- B. Tương đương với người lớn.
- C. Kém hơn so với người lớn.
- D. Không có sự khác biệt.
Câu 26: Điều gì KHÔNG phải là đặc điểm sinh lý của cơ ở trẻ em?
- A. Tăng trương lực cơ sinh lý ở chi trên kéo dài hơn chi dưới.
- B. Lực cơ kém hơn nhiều so với người lớn.
- C. Dễ mệt mỏi khi vận động.
- D. Dễ bị chuột rút ngón tay khi làm việc nhiều.
Câu 27: Thời điểm nào là giai đoạn cơ phát triển mạnh mẽ nhất ở trẻ em?
- A. Giai đoạn sơ sinh.
- B. Giai đoạn tiền dậy thì.
- C. Giai đoạn từ 6-10 tuổi.
- D. Giai đoạn sau dậy thì.
Câu 28: Xương nào sau đây cốt hóa muộn nhất ở trẻ em?
- A. Xương cả.
- B. Xương móc.
- C. Đầu xương đùi.
- D. Xương bánh chè.
Câu 29: Thóp sau của trẻ sơ sinh thường đóng lại vào khoảng thời điểm nào?
- A. Khoảng 1 tuổi.
- B. Khoảng 3 tháng tuổi.
- C. Ngay sau khi sinh.
- D. Khoảng 6 tháng tuổi.
Câu 30: Răng vĩnh viễn nào thường mọc đầu tiên ở trẻ em?
- A. Răng hàm lớn thứ nhất (răng số 6).
- B. Răng cửa giữa hàm dưới.
- C. Răng cửa bên hàm trên.
- D. Răng tiền hàm thứ nhất (răng số 4).