Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Thần Kinh Trẻ Em - Đề 09
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Thần Kinh Trẻ Em - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng về não bộ của trẻ sơ sinh so với người lớn?
- A. Chưa hoàn thiện myelin hóa ở nhiều vùng não.
- B. Các rãnh và hồi não chưa phát triển đầy đủ.
- C. Tỷ lệ nước trong não cao hơn.
- D. Trọng lượng não nhỏ hơn đáng kể so với tỷ lệ cơ thể.
Câu 2: Quá trình myelin hóa các sợi trục thần kinh có vai trò quan trọng nhất đối với chức năng nào sau đây ở trẻ em?
- A. Tăng cường khả năng tái tạo tế bào thần kinh.
- B. Tăng tốc độ dẫn truyền xung thần kinh.
- C. Bảo vệ tế bào thần kinh khỏi tổn thương hóa học.
- D. Hình thành các kết nối synapse mới.
Câu 3: Một trẻ 9 tháng tuổi vẫn còn phản xạ Babinski dương tính. Điều này có ý nghĩa lâm sàng gì?
- A. Phản xạ này luôn dương tính ở mọi lứa tuổi.
- B. Đây là dấu hiệu của tổn thương tiểu não.
- C. Phản xạ này có thể bình thường ở lứa tuổi này, nhưng cần theo dõi thêm.
- D. Đây là dấu hiệu chắc chắn của bệnh lý bó tháp.
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là lý do khiến trẻ em dễ bị co giật hơn người lớn?
- A. Hàng rào máu não kém phát triển.
- B. Tỷ lệ nước trong não cao.
- C. Sự mất cân bằng điện giải dễ xảy ra.
- D. Khả năng ức chế vỏ não mạnh mẽ.
Câu 5: Chức năng chính của dịch não tủy (DNT) KHÔNG bao gồm:
- A. Bảo vệ não và tủy sống khỏi chấn động cơ học.
- B. Cung cấp chất dinh dưỡng cho mô thần kinh.
- C. Điều hòa thân nhiệt trung ương.
- D. Loại bỏ chất thải từ hệ thần kinh trung ương.
Câu 6: Vị trí chóp cùng tủy sống ở trẻ sơ sinh khác biệt so với người lớn như thế nào?
- A. Nằm ở vị trí thấp hơn (đốt sống thắt lưng L3).
- B. Nằm ở vị trí cao hơn (đốt sống ngực T12).
- C. Vị trí tương đương với người lớn (đốt sống thắt lưng L1-L2).
- D. Không có sự khác biệt về vị trí.
Câu 7: Điều nào sau đây là đặc điểm sinh lý của hệ thần kinh trẻ em giúp giải thích khả năng phục hồi tốt hơn sau tổn thương so với người lớn?
- A. Sự myelin hóa hoàn thiện hơn.
- B. Tính mềm dẻo (plasticity) của não bộ cao.
- C. Số lượng tế bào thần kinh đệm lớn hơn.
- D. Hệ thống mạch máu não phát triển hơn.
Câu 8: Xét nghiệm nào sau đây thường được sử dụng NHẤT để đánh giá hoạt động điện não bộ ở trẻ em, đặc biệt trong các trường hợp nghi ngờ động kinh?
- A. Chụp CT sọ não.
- B. Chụp MRI sọ não.
- C. Điện não đồ (EEG).
- D. Chọc dò dịch não tủy.
Câu 9: Trong khám thần kinh trẻ em, việc đánh giá "phản xạ bú mút" (sucking reflex) quan trọng nhất ở giai đoạn phát triển nào?
- A. Sơ sinh.
- B. 3 tháng tuổi.
- C. 6 tháng tuổi.
- D. 12 tháng tuổi.
Câu 10: Sự phát triển vượt trội về số lượng synapse diễn ra mạnh mẽ nhất trong giai đoạn nào sau sinh?
- A. Giai đoạn bào thai.
- B. Năm đầu đời.
- C. Tuổi mẫu giáo.
- D. Tuổi vị thành niên.
Câu 11: Đâu là đặc điểm KHÔNG đúng về thành phần hóa học của não trẻ em so với người lớn?
- A. Tỷ lệ nước cao hơn.
- B. Hàm lượng lipid tương đối cao.
- C. Hàm lượng protein tương đối thấp hơn.
- D. Tỷ lệ chất xám và chất trắng tương đương.
Câu 12: Hệ thần kinh giao cảm và phó giao cảm có vai trò gì đối với trẻ sơ sinh?
- A. Chỉ hệ giao cảm hoạt động mạnh mẽ.
- B. Chỉ hệ phó giao cảm hoạt động mạnh mẽ.
- C. Cả hai hệ thống cùng hoạt động để duy trì cân bằng nội môi.
- D. Hệ thần kinh tự chủ chưa phát triển ở trẻ sơ sinh.
Câu 13: Đặc điểm nào sau đây của hộp sọ trẻ em KHÔNG đúng?
- A. Có các thóp (fontanelles).
- B. Xương sọ chưa liền khớp hoàn toàn.
- C. Kích thước vòng đầu tăng nhanh trong năm đầu đời.
- D. Độ cứng tương đương hộp sọ người lớn ngay từ khi sinh.
Câu 14: Trong trường hợp trẻ bị chấn thương đầu, đặc điểm nào của não trẻ em khiến trẻ dễ bị tổn thương lan tỏa hơn?
- A. Khả năng chịu lực chấn động tốt hơn.
- B. Tổ chức đệm (neuroglia) kém phát triển.
- C. Hộp sọ bảo vệ não tốt hơn.
- D. Quá trình myelin hóa hoàn thiện bảo vệ tế bào thần kinh.
Câu 15: Đo vòng đầu là một phần quan trọng trong khám sức khỏe định kỳ cho trẻ nhỏ. Chỉ số này phản ánh điều gì?
- A. Sự phát triển của não bộ.
- B. Chức năng tim mạch.
- C. Sự phát triển của hệ hô hấp.
- D. Chức năng tiêu hóa.
Câu 16: Sự khác biệt chính giữa chất trắng và chất xám trong não bộ trẻ em so với người lớn là gì?
- A. Không có sự khác biệt đáng kể.
- B. Chất xám phát triển hơn chất trắng ở trẻ em.
- C. Sự phân biệt giữa chất trắng và chất xám chưa rõ rệt ở trẻ nhỏ.
- D. Chất trắng chiếm ưu thế hơn chất xám ở trẻ em.
Câu 17: Trong giai đoạn sơ sinh, hoạt động của hệ thần kinh dưới vỏ chiếm ưu thế hơn vỏ não. Điều này giải thích hiện tượng nào?
- A. Khả năng nhận thức phức tạp.
- B. Các phản xạ nguyên thủy mạnh mẽ.
- C. Khả năng kiểm soát vận động tinh vi.
- D. Khả năng ngôn ngữ phát triển sớm.
Câu 18: Chụp cộng hưởng từ (MRI) não được ưu tiên hơn chụp cắt lớp vi tính (CT) trong chẩn đoán bệnh lý thần kinh trẻ em vì lý do chính nào?
- A. Độ phân giải mô mềm tốt hơn và không sử dụng tia xạ.
- B. Thời gian chụp nhanh hơn và chi phí thấp hơn.
- C. Khả năng phát hiện tổn thương xương sọ tốt hơn.
- D. Dễ dàng thực hiện hơn ở trẻ nhỏ.
Câu 19: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của tủy sống ở trẻ em?
- A. Hình trụ, hơi dẹt trước sau.
- B. Chóp cùng tủy sống ở vị trí thấp hơn so với người lớn.
- C. Các dây thần kinh sống đi thẳng xuống song song với ống sống.
- D. Có hai đoạn uốn cong sinh lý.
Câu 20: Nhu cầu oxy của não trẻ em so với người lớn như thế nào?
- A. Cao hơn trên mỗi đơn vị trọng lượng não.
- B. Thấp hơn trên mỗi đơn vị trọng lượng não.
- C. Tương đương trên mỗi đơn vị trọng lượng não.
- D. Không có sự khác biệt đáng kể.
Câu 21: Phản xạ Moro (phản xạ giật mình) thường biến mất ở trẻ bình thường vào khoảng tháng tuổi nào?
- A. 2 tháng.
- B. 4 tháng.
- C. 6 tháng.
- D. 9 tháng.
Câu 22: Điều nào sau đây KHÔNG phải là một vấn đề cần đặc biệt chú ý khi khám thần kinh ở trẻ em?
- A. Đánh giá các phản xạ phát triển theo lứa tuổi.
- B. Quan sát hành vi và tương tác của trẻ.
- C. Hỏi tiền sử phát triển và các mốc vận động.
- D. Đánh giá chức năng gan mật.
Câu 23: Đâu là vai trò chính của tiểu não ở trẻ em?
- A. Trung tâm trí nhớ và học tập.
- B. Điều hòa vận động, thăng bằng và phối hợp.
- C. Trung tâm cảm xúc và hành vi.
- D. Điều khiển chức năng ngôn ngữ.
Câu 24: Sự myelin hóa của bó tháp (corticospinal tract) hoàn thành vào khoảng độ tuổi nào, liên quan đến sự phát triển vận động tinh?
- A. 1 tuổi.
- B. 3 tuổi.
- C. 5-7 tuổi.
- D. 10 tuổi.
Câu 25: Trong bệnh cảnh viêm màng não mủ ở trẻ em, xét nghiệm dịch não tủy thường cho thấy đặc điểm nào?
- A. Glucose và protein bình thường, tế bào lympho tăng cao.
- B. Glucose giảm, protein tăng cao, tế bào đa nhân trung tính tăng cao.
- C. Glucose và protein bình thường, tế bào đa nhân trung tính tăng cao.
- D. Glucose tăng cao, protein giảm, tế bào lympho tăng cao.
Câu 26: Đâu là lý do chính khiến trẻ em dễ bị phản ứng não - màng não khi sốt cao?
- A. Hàng rào máu não phát triển hoàn thiện.
- B. Khả năng điều hòa thân nhiệt kém.
- C. Hệ thống miễn dịch hoạt động quá mạnh.
- D. Tính dễ kích thích của não bộ và màng não.
Câu 27: Đến độ tuổi nào thì thành phần hóa học của não bộ trẻ em tương đồng với người lớn?
- A. 1 tuổi.
- B. 2 tuổi.
- C. 3 tuổi.
- D. 4 tuổi.
Câu 28: Trong quá trình phát triển phôi thai, sự myelin hóa bắt đầu từ tháng thứ mấy?
- A. Tháng thứ 2.
- B. Tháng thứ 3.
- C. Tháng thứ 4.
- D. Tháng thứ 5.
Câu 29: Đặc điểm nào sau đây về mạch máu não ở trẻ em làm tăng nguy cơ xuất huyết não - màng não?
- A. Hệ thống mạch máu não kém phát triển.
- B. Lưu lượng máu não thấp.
- C. Thành mạch máu mỏng manh, dễ vỡ.
- D. Áp lực động mạch não thấp hơn.
Câu 30: Khi trẻ lớn lên, chóp cùng tủy sống có xu hướng di chuyển lên trên trong ống sống. Đến khoảng bao nhiêu tuổi thì vị trí chóp cùng tủy sống tương đương với người lớn (L1-L2)?
- A. 1 tuổi.
- B. 3 tuổi.
- C. 5-7 tuổi.
- D. 10 tuổi.