Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em - Đề 03
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một trẻ sơ sinh 3 ngày tuổi bú mẹ hoàn toàn được đưa đến bệnh viện vì tiểu ít và nước tiểu sẫm màu. Khám lâm sàng cho thấy trẻ không có dấu hiệu mất nước rõ ràng. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy tỷ trọng nước tiểu là 1.002. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất với tỷ trọng nước tiểu này ở trẻ sơ sinh?
- A. Trẻ bị mất nước nặng, thận cố gắng giữ nước tối đa.
- B. Chức năng cô đặc nước tiểu của thận trẻ sơ sinh chưa hoàn thiện.
- C. Trẻ bị bệnh lý ống thận làm giảm khả năng tái hấp thu nước.
- D. Đây là tỷ trọng nước tiểu bình thường ở mọi lứa tuổi.
Câu 2: So sánh cấu trúc nephron ở trẻ sơ sinh so với người trưởng thành, đặc điểm nào sau đây là chính xác?
- A. Số lượng nephron ở trẻ sơ sinh nhiều hơn người trưởng thành.
- B. Kích thước cầu thận ở trẻ sơ sinh lớn hơn so với người trưởng thành.
- C. Ống thận ở trẻ sơ sinh kém phát triển hơn so với cầu thận.
- D. Cấu trúc nephron ở trẻ sơ sinh và người trưởng thành hoàn toàn giống nhau về tỷ lệ các thành phần.
Câu 3: Một trẻ 5 tuổi được chẩn đoán mắc bệnh viêm cầu thận cấp. Xét nghiệm chức năng thận cho thấy độ thanh thải Inulin (GFR) giảm đáng kể. Điều này phản ánh trực tiếp chức năng nào của thận bị ảnh hưởng?
- A. Chức năng lọc của cầu thận.
- B. Chức năng tái hấp thu ở ống thận.
- C. Chức năng bài tiết ở ống thận.
- D. Chức năng nội tiết của thận.
Câu 4: Công thức nào sau đây được sử dụng để ước tính chiều dài thận ở trẻ em trên 1 tuổi?
- A. Chiều dài thận (cm) = 4.97 + 0.15 x Tuổi (tháng)
- B. Chiều dài thận (cm) = 5.98 + 0.155 x Tuổi (tháng)
- C. Chiều dài thận (cm) = 6.97 + 0.22 x Tuổi (năm)
- D. Chiều dài thận (cm) = 7.98 + 0.2 x Tuổi (năm)
Câu 5: Vì sao trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dễ bị mất nước hơn so với người lớn, xét về đặc điểm chức năng thận?
- A. Mức lọc cầu thận (GFR) ở trẻ sơ sinh cao hơn người lớn.
- B. Khả năng cô đặc nước tiểu của thận trẻ sơ sinh còn hạn chế.
- C. Ống thận của trẻ sơ sinh tái hấp thu nước kém hiệu quả hơn.
- D. Bàng quang của trẻ sơ sinh nhỏ hơn, chứa ít nước hơn.
Câu 6: Đặc điểm giải phẫu nào sau đây của hệ tiết niệu ở trẻ em khiến trẻ dễ bị tổn thương thận hơn khi bị chấn thương bụng?
- A. Tổ chức mỡ quanh thận chưa phát triển đầy đủ.
- B. Thận nằm ở vị trí thấp hơn trong ổ bụng so với người lớn.
- C. Kích thước thận của trẻ em lớn hơn so với tỷ lệ cơ thể.
- D. Xương sườn của trẻ em bảo vệ thận tốt hơn.
Câu 7: Trong những ngày đầu sau sinh, trẻ sơ sinh thường bài tiết ít acid hơn so với trẻ lớn và người trưởng thành. Nguyên nhân chính là gì?
- A. Chức năng bài tiết acid của ống thận ở trẻ sơ sinh kém phát triển.
- B. Khả năng tái hấp thu bicarbonate của thận trẻ sơ sinh cao hơn.
- C. Chế độ ăn và sự chuyển hóa nitơ khác biệt ở trẻ sơ sinh.
- D. Trẻ sơ sinh có hệ đệm bicarbonate trong máu hoạt động mạnh hơn.
Câu 8: Ở trẻ bú mẹ, tỷ lệ giữa phần vỏ và phần tủy thận là bao nhiêu?
- A. 1:4
- B. 1:2.5
- C. 1:2
- D. 1:1
Câu 9: Đặc điểm nào sau đây không đúng về hệ tuần hoàn trong thận của trẻ em?
- A. Nhận cung lượng tim là 30%.
- B. Đường kính tiểu động mạch đến gấp 2 lần tiểu động mạch đi.
- C. Hệ thống mao mạch hẹp ở phần vỏ.
- D. Hệ thống mạch thẳng ở tủy thận.
Câu 10: Phần nào của thận nhận được lượng máu tưới nhiều nhất?
- A. Vỏ thận.
- B. Tủy ngoài.
- C. Tủy trong.
- D. Ranh giới vỏ và tủy.
Câu 11: Đài bể thận ở trẻ em có đặc điểm gì khác biệt so với người lớn?
- A. Có 30-40 đài thận xếp thành 3 nhóm, hình dáng ổn định.
- B. 10-12 đài xếp thành 3 nhóm, hình dáng ổn định.
- C. 30-40 đài thận xếp thành 3 nhóm, hình dáng thay đổi theo tuổi.
- D. 10-12 đài thận xếp thành 3 nhóm, hình dáng thay đổi theo tuổi.
Câu 12: Chọn phát biểu đúng về niệu quản và bàng quang ở trẻ em.
- A. Niệu quản sơ sinh đi ra vuông góc, còn trẻ lớn đi ra là góc nhọn.
- B. Đường kính niệu quản ở trẻ em tương đối nhỏ hơn nhưng dài hơn nên dễ bị gấp hoặc xoắn.
- C. Phần lớn bàng quang trẻ nhỏ nằm trong ổ bụng.
- D. Niệu đạo ở trẻ nhỏ tương đối dài vì bàng quang nằm cao.
Câu 13: Thận bắt đầu hoạt động bài tiết nước tiểu từ thời điểm nào trong quá trình phát triển?
- A. Từ tuần thứ 9-12 của thai kỳ.
- B. Từ tháng thứ 7-8 của thai kỳ.
- C. Từ tuần thứ 36 của thai kỳ.
- D. Từ lúc mới sinh.
Câu 14: Vai trò của thận trong thời kỳ bào thai là gì?
- A. Thận hoạt động từ bào thai nhưng chưa thực sự cần thiết cho đời sống của bào thai.
- B. Thận hoạt động từ bào thai và thực sự cần thiết cho đời sống của bào thai.
- C. Thận hoạt động từ sau đẻ nhưng chức năng chưa đủ hoàn thiện.
- D. Thận hoạt động từ sau đẻ và nhanh chóng hoàn thiện chức năng.
Câu 15: Chức năng sinh lý nào của thận hoàn thiện muộn nhất ở trẻ nhỏ?
- A. Độ thanh thải inulin, độ thanh thải PAH, khả năng cô đặc nước tiểu.
- B. Khả năng cô đặc nước tiểu, độ thanh thải PAH, độ thanh thải inulin.
- C. Độ thanh thải PAH, khả năng cô đặc nước tiểu, độ thanh thải inulin.
- D. Độ thanh thải inulin, khả năng cô đặc nước tiểu, độ thanh thải PAH.
Câu 16: Ngưỡng bicarbonate của thận ở trẻ em so với người lớn như thế nào?
- A. Cao hơn đáng kể so với người lớn.
- B. Tương đương với người lớn.
- C. Cao hơn một chút so với người lớn.
- D. Thấp hơn so với người lớn.
Câu 17: Số lần đi tiểu của trẻ sơ sinh trong tháng đầu thường cao, khoảng 20-28 lần/ngày. Giải thích nào sau đây hợp lý nhất?
- A. Bàng quang của trẻ tương đối nhỏ.
- B. Khả năng cô đặc nước tiểu thấp.
- C. Trung tâm thần kinh kiểm soát tiểu tiện chưa trưởng thành.
- D. Tất cả các yếu tố trên.
Câu 18: Công thức nào sau đây dùng để tính lượng nước tiểu trung bình trong 24 giờ ở trẻ trên 1 tuổi (n là số tuổi)?
- A. 600 + 100 x (n - 1) ml
- B. 500 + 100 x (n - 1) ml
- C. 600 + 150 x (n - 1) ml
- D. 500 + 150 x (n - 1) ml
Câu 19: So sánh lượng nước tiểu giữa trẻ bú mẹ, trẻ đẻ non và trẻ ăn sữa công thức, nhóm trẻ nào thường bài tiết nước tiểu nhiều hơn?
- A. Trẻ đẻ non và ăn sữa công thức bài tiết nước tiểu nhiều hơn.
- B. Trẻ bú mẹ bài tiết nước tiểu nhiều hơn.
- C. Trẻ ăn sữa công thức bài tiết nước tiểu nhiều hơn trẻ bú mẹ và trẻ đẻ non.
- D. Trẻ đẻ non bài tiết nước tiểu nhiều hơn trẻ bú mẹ và trẻ ăn sữa công thức.
Câu 20: Tỷ trọng nước tiểu bình thường ở trẻ nhỏ thường nằm trong khoảng nào?
- A. 1.000 - 1.004
- B. 1.002 - 1.006
- C. 1.010 - 1.020
- D. 1.020 - 1.030
Câu 21: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phản ánh tình trạng chức năng thận chưa trưởng thành ở trẻ em trong những năm đầu đời?
- A. Tỷ trọng nước tiểu rất thấp.
- B. Bài tiết ure và creatinin ít hơn nhưng bài tiết ammoniac và acid amin thì nhiều hơn.
- C. Sự bài tiết kali của trẻ nhỏ nhiều hơn.
- D. Sự bài tiết HCO3- của trẻ nhỏ nhiều hơn.
Câu 22: Chức năng lọc cầu thận (GFR) ở trẻ em đạt mức tương đương người trưởng thành vào khoảng độ tuổi nào?
- A. 6 tháng sau sinh.
- B. 12 tháng sau sinh.
- C. 18 tháng sau sinh.
- D. Độ tuổi đi học.
Câu 23: Tuần hoàn thận ở trẻ bú mẹ có đặc điểm nào sau đây KHÔNG phù hợp?
- A. Chiếm khoảng 30% khối lượng tuần hoàn của cơ thể.
- B. Phân bố máu không đồng đều giữa vùng vỏ và vùng tủy.
- C. Đường kính tiểu ĐM đến gấp 1,5 lần đường kính tiểu động mạch đi.
- D. Tuần hoàn thận có khả năng điều chỉnh theo tuần hoàn hệ thống.
Câu 24: Cơ chế tự điều hòa tuần hoàn thận giúp duy trì lưu lượng máu thận ổn định khi huyết áp thay đổi. Cơ chế này chủ yếu dựa vào sự co giãn của cấu trúc nào?
- A. Ống lượn gần.
- B. Ống lượn xa.
- C. Tiểu động mạch đến.
- D. Cầu thận.
Câu 25: Nhận định nào sau đây về đặc điểm sinh lý của thận trẻ sơ sinh là SAI?
- A. Khả năng cô đặc nước tiểu của thận ở trẻ sơ sinh thấp.
- B. Phân số lọc (Cinulin/Cpah) thấp hơn ở trẻ sơ sinh.
- C. Đáp ứng với hormon chống bài niệu ở trẻ sơ sinh hoàn thiện như người trưởng thành.
- D. Mức lọc cầu thận ở trẻ sơ sinh thấp và tăng nhanh trong tháng đầu.
Câu 26: Tỷ lệ vỏ/tủy thận ở trẻ sơ sinh là bao nhiêu?
- A. 1/4
- B. 1/3
- C. 1/2.5
- D. 1/1
Câu 27: Đặc điểm giải phẫu nào sau đây KHÔNG đúng với hệ tiết niệu của trẻ em?
- A. Niệu quản dài nhưng di động nhiều.
- B. Bàng quang nằm cao, đỉnh bàng quang trên chậu hông bé.
- C. Niệu đạo trẻ sơ sinh và trẻ bú mẹ tương đối ngắn.
- D. Tổ chức mỡ cạnh thận phát triển và nhiều hơn tương đối so với trẻ lớn.
Câu 28: Lượng nước tiểu trung bình theo cân nặng ở trẻ bú mẹ là khoảng bao nhiêu?
- A. 40-80 ml/kg/ngày
- B. 90-120 ml/kg/ngày
- C. 60-90 ml/kg/ngày
- D. 30-60 ml/kg/ngày
Câu 29: Nguyên nhân chính khiến số lần đi tiểu trong tháng đầu của trẻ bú mẹ tương đối cao là gì?
- A. Bàng quang của trẻ tương đối nhỏ.
- B. Khả năng cô đặc nước tiểu thấp.
- C. Trung tâm thần kinh kiểm soát tiểu tiện chưa trưởng thành.
- D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 30: So với trẻ sơ sinh, niệu đạo của trẻ trai tuổi dậy thì phát triển dài thêm khoảng bao nhiêu?
- A. 3-5 cm
- B. 7-10 cm
- C. 6-15 cm
- D. 5-7 cm