Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiêu Hóa Ở Trẻ Em - Đề 05
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiêu Hóa Ở Trẻ Em - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một trẻ sơ sinh 2 tuần tuổi bú mẹ hoàn toàn, đi ngoài phân vàng sệt, lợn cợn như hoa cà hoa cải. Tình trạng này KHÔNG phản ánh đặc điểm nào sau đây của hệ tiêu hóa trẻ?
- A. Phản ánh sự hấp thu chưa hoàn thiện lactose trong sữa mẹ.
- B. Cho thấy pH phân của trẻ có tính toan.
- C. Liên quan đến quá trình tiêu hóa protein sữa mẹ.
- D. Biểu hiện chức năng tiêu hóa và hấp thu đã hoàn thiện như người lớn.
Câu 2: Men labferment (rennin) đóng vai trò quan trọng trong tiêu hóa sữa ở trẻ nhỏ bằng cách:
- A. Làm đông vón casein trong sữa, giúp dạ dày tiêu hóa protein sữa hiệu quả hơn.
- B. Thủy phân protein sữa thành các peptide nhỏ dễ hấp thu.
- C. Nhũ tương hóa chất béo trong sữa, tăng diện tích tiếp xúc với lipase.
- D. Phân cắt lactose thành glucose và galactose để hấp thu ở ruột non.
Câu 3: So sánh với người lớn, ruột non của trẻ sơ sinh có đặc điểm nào sau đây KHÔNG ĐÚNG?
- A. Chiều dài ruột non lớn hơn tương đối so với chiều dài cơ thể.
- B. Nhu động ruột mạnh mẽ và hiệu quả như người trưởng thành.
- C. Hệ thống men tiêu hóa đường ruột chưa phát triển hoàn thiện.
- D. Hàng rào niêm mạc ruột còn non yếu, tăng tính thấm với protein lạ.
Câu 4: Một trẻ 6 tháng tuổi bắt đầu ăn dặm bột gạo. Tuy nhiên, trẻ có biểu hiện đầy hơi, khó tiêu sau khi ăn. Nguyên nhân có thể liên quan đến sự chưa hoàn thiện chức năng của enzyme nào sau đây?
- A. Lipase dạ dày
- B. Protease ruột non
- C. Amylase tụy
- D. Lactase ruột non
Câu 5: Phản xạ bú mút ở trẻ sơ sinh là một phản xạ:
- A. Bẩm sinh, không điều kiện và bền vững.
- B. Có điều kiện, hình thành qua quá trình học tập.
- C. Tạm thời, mất đi sau vài tháng tuổi.
- D. Thứ phát, phát triển sau các phản xạ tiêu hóa khác.
Câu 6: Đặc điểm nào sau đây của dạ dày trẻ sơ sinh KHÔNG góp phần lý giải tại sao trẻ dễ bị trớ, ọc sữa?
- A. Cơ tâm vị (cơ thắt thực quản dưới) còn yếu.
- B. Dạ dày nằm ngang và hình dạng tròn.
- C. Dung tích dạ dày còn nhỏ.
- D. pH dịch vị dạ dày thấp (môi trường acid).
Câu 7: Một trẻ 3 ngày tuổi chưa đi ngoài phân su. Tình trạng này có thể gợi ý đến bệnh lý nào sau đây?
- A. Táo bón chức năng.
- B. Viêm ruột hoại tử.
- C. Dị tật hậu môn trực tràng.
- D. Suy giáp trạng bẩm sinh.
Câu 8: Trong quá trình phát triển hệ tiêu hóa của trẻ, thời điểm nào men amylase tụy đạt hoạt độ tương đương người lớn, giúp trẻ tiêu hóa tinh bột hiệu quả hơn?
- A. Sơ sinh.
- B. Khoảng 6 tháng tuổi.
- C. Khoảng 12 tháng tuổi.
- D. Sau 2 tuổi.
Câu 9: Đâu là vai trò KHÔNG ĐÚNG của vi khuẩn chí đường ruột ở trẻ em?
- A. Tổng hợp vitamin K.
- B. Hỗ trợ tiêu hóa một số chất xơ và carbohydrate phức tạp.
- C. Cạnh tranh và ức chế sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh.
- D. Trực tiếp hấp thu các chất dinh dưỡng từ lòng ruột non vào máu.
Câu 10: Một trẻ 10 tháng tuổi bị tiêu chảy cấp do Rotavirus. Cơ chế tiêu chảy chủ yếu trong trường hợp này là do:
- A. Tăng nhu động ruột quá mức.
- B. Giảm hấp thu nước và tăng tiết dịch ở ruột non.
- C. Tăng cường hấp thu nước ở đại tràng.
- D. Tăng bài tiết các men tiêu hóa ở ruột.
Câu 11: Đặc điểm nào sau đây của thực quản trẻ sơ sinh KHÁC BIỆT so với người lớn và có thể ảnh hưởng đến chức năng?
- A. Hình dạng thực quản hình chóp.
- B. Chiều dài thực quản ngắn hơn.
- C. Vách thực quản dày hơn.
- D. Niêm mạc ít mạch máu hơn.
Câu 12: Một trẻ 4 tuổi bị viêm ruột thừa. Do đặc điểm giải phẫu nào ở trẻ nhỏ mà việc chẩn đoán viêm ruột thừa có thể khó khăn hơn so với người lớn?
- A. Ruột thừa ngắn hơn.
- B. Manh tràng kém phát triển.
- C. Vị trí ruột thừa không cố định, di động.
- D. Mạc treo ruột ngắn hơn.
Câu 13: Chức năng tái hấp thu nước ở đại tràng của trẻ em phát triển hoàn thiện tương đương người lớn vào khoảng thời điểm nào?
- A. Sơ sinh.
- B. Cuối năm thứ nhất.
- C. 3 tuổi.
- D. 5 tuổi.
Câu 14: Trong những tháng đầu đời, nước bọt của trẻ sơ sinh có đặc điểm nào sau đây về thành phần enzyme?
- A. Giàu amylase và maltase.
- B. Chứa nhiều lipase.
- C. Ít amylase (ptyalin) và maltase.
- D. Không chứa enzyme tiêu hóa nào.
Câu 15: Đâu là yếu tố KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến trương lực và sự co bóp của ruột ở trẻ em?
- A. Hệ thần kinh thực vật.
- B. Nội tiết tố.
- C. Các chất điện giải.
- D. Nhiệt độ môi trường bên ngoài.
Câu 16: Gan của trẻ sơ sinh có đặc điểm nào sau đây về chức năng KHÔNG còn thực hiện sau khi sinh?
- A. Tham gia quá trình tạo máu.
- B. Chuyển hóa bilirubin.
- C. Dự trữ glycogen.
- D. Tổng hợp protein huyết tương.
Câu 17: Một trẻ sơ sinh bú mẹ hoàn toàn, sau mỗi cữ bú thường có một lượng nhỏ sữa trớ ra miệng. Lời khuyên nào sau đây là phù hợp nhất cho bà mẹ để giảm thiểu tình trạng này?
- A. Bế trẻ ở tư thế thẳng đứng (ếch) sau khi bú.
- B. Cho trẻ bú ít cữ hơn trong ngày.
- C. Đặt trẻ nằm nghiêng sau khi bú.
- D. Sử dụng thuốc giảm tiết acid dạ dày cho trẻ.
Câu 18: Trong quá trình tiêu hóa protein sữa mẹ ở trẻ sơ sinh, enzyme pepsin có vai trò chính là:
- A. Làm đông vón protein sữa.
- B. Thủy phân protein sữa thành peptide.
- C. Nhũ tương hóa protein sữa.
- D. Hấp thu trực tiếp protein sữa.
Câu 19: Đặc điểm nào sau đây của miệng trẻ sơ sinh KHÔNG phù hợp với chức năng bú mút?
- A. Lưỡi hẹp và mỏng.
- B. Hốc miệng tương đối nhỏ.
- C. Hai hòn mỡ Bichat phát triển.
- D. Cơ môi dày.
Câu 20: Hiện tượng "chảy nước dãi sinh lý" ở trẻ nhỏ thường xuất hiện vào giai đoạn nào và liên quan đến yếu tố phát triển nào?
- A. Sơ sinh - 2 tháng tuổi, do tuyến nước bọt chưa hoạt động.
- B. Tháng thứ 2-3, do tăng tiết nước bọt quá mức.
- C. Tháng thứ 3-4 trở đi, do chưa kiểm soát nuốt nước bọt và mọc răng.
- D. Sau 6 tháng tuổi, do ăn dặm và kích thích vị giác.
Câu 21: Công thức nào sau đây được sử dụng để ước tính khoảng cách từ cung răng đến tâm vị ở trẻ em, hỗ trợ việc đặt ống thông dạ dày?
- A. X cm = 1/3 chiều cao (cm) + 5.0 cm
- B. X cm = 1/6 chiều cao (cm) + 6.3 cm
- C. X cm = 1/4 chiều cao (cm) + 7.5 cm
- D. X cm = 1/5 chiều cao (cm) + 8.0 cm
Câu 22: Đâu là đặc điểm KHÔNG ĐÚNG về phân su của trẻ sơ sinh?
- A. Màu xanh thẫm hoặc đen.
- B. Quánh, dính.
- C. Không mùi hoặc mùi nhẹ.
- D. Chứa nhiều vi khuẩn chí đường ruột.
Câu 23: Men tiêu hóa labferment hoạt động hiệu quả nhất trong môi trường pH nào của dạ dày trẻ sơ sinh?
- A. pH 1.5 - 2.5 (môi trường acid mạnh)
- B. pH 5.0 - 5.5 (môi trường acid yếu)
- C. pH 7.0 - 7.5 (môi trường trung tính)
- D. pH 8.0 - 8.5 (môi trường kiềm)
Câu 24: Sự khác biệt chính về thành phần acid mật trong dịch mật của trẻ sơ sinh so với người lớn là gì?
- A. Chứa nhiều acid mật hơn.
- B. Tỷ lệ acid glycocholic cao hơn acid taurocholic.
- C. Chứa ít acid mật và tỷ lệ acid taurocholic cao hơn acid glycocholic.
- D. Thành phần acid mật tương tự như người lớn.
Câu 25: Thời gian trung bình để thức ăn (sữa mẹ) lưu lại trong dạ dày của trẻ sơ sinh đủ tháng là khoảng bao lâu?
- A. 15 - 20 phút
- B. 40 - 60 phút
- C. 90 - 120 phút
- D. Trên 3 giờ
Câu 26: Đâu là đặc điểm phát triển của gan ở trẻ em KHÔNG ĐÚNG?
- A. Trong thời kỳ bào thai, gan tham gia tạo máu.
- B. Nhu mô gan giàu mạch máu.
- C. Cấu trúc gan hoàn thiện như người lớn khi khoảng 8 tuổi.
- D. Thùy trái gan phát triển chậm hơn thùy phải.
Câu 27: Chọn phát biểu ĐÚNG về phản xạ bú mút ở trẻ sơ sinh:
- A. Là phản xạ có điều kiện, hình thành sau sinh.
- B. Trung tâm phản xạ nằm ở vỏ não.
- C. Là phản xạ không điều kiện, trung tâm ở hành tủy.
- D. Dây thần kinh hướng tâm chỉ là dây thần kinh V.
Câu 28: Đâu là giai đoạn KHÔNG thuộc động tác bú của trẻ sơ sinh?
- A. Giai đoạn ấn vào vú và sữa chảy ra.
- B. Giai đoạn mút sữa.
- C. Giai đoạn nuốt sữa.
- D. Giai đoạn tiêu hóa sữa.
Câu 29: Trong quá trình phát triển hệ tiêu hóa, động tác nuốt bắt đầu xuất hiện từ tuần thứ bao nhiêu của thai kỳ?
- A. Tuần thứ 11-12.
- B. Tuần thứ 15-16.
- C. Tuần thứ 20-22.
- D. Tuần thứ 25-28.
Câu 30: Tốc độ lan truyền nhu động ruột trung bình ở trẻ sơ sinh đủ tháng là khoảng bao nhiêu?
- A. 3 - 5 cm/phút.
- B. 8 - 10 cm/phút.
- C. 15 - 20 cm/phút.
- D. 25 - 30 cm/phút.