Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tuần Hoàn Ở Trẻ Em - Đề 06
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tuần Hoàn Ở Trẻ Em - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Tuần hoàn bào thai có những đặc điểm khác biệt so với tuần hoàn sau sinh. Trong tuần hoàn bào thai, cấu trúc nào cho phép máu giàu oxy từ tĩnh mạch rốn đi thẳng vào tâm nhĩ trái, bỏ qua tuần hoàn phổi?
- A. Ống động mạch (Ductus arteriosus)
- B. Lỗ bầu dục (Foramen ovale)
- C. Ống tĩnh mạch (Ductus venosus)
- D. Động mạch rốn (Umbilical artery)
Câu 2: Ngay sau khi sinh, em bé bắt đầu hô hấp bằng phổi. Sự thay đổi nào sau đây là quan trọng nhất dẫn đến việc đóng ống động mạch (ductus arteriosus) và chuyển đổi tuần hoàn bào thai sang tuần hoàn sau sinh?
- A. Sự gia tăng áp lực trong tâm nhĩ trái
- B. Sự giảm sức cản mạch máu phổi
- C. Sự gia tăng nồng độ oxy trong máu động mạch
- D. Sự giảm nồng độ prostaglandin E2
Câu 3: Một trẻ sơ sinh 3 ngày tuổi được phát hiện có tiếng thổi tim liên tục ở bờ trên xương ức trái. Tình trạng nào sau đây có khả năng cao nhất gây ra tiếng thổi tim này?
- A. Thông liên thất (Ventricular Septal Defect - VSD)
- B. Thông liên nhĩ (Atrial Septal Defect - ASD)
- C. Hẹp van động mạch phổi (Pulmonary Stenosis)
- D. Còn ống động mạch (Patent Ductus Arteriosus - PDA)
Câu 4: So sánh đặc điểm giải phẫu tim của trẻ sơ sinh và trẻ lớn, nhận định nào sau đây là đúng?
- A. Tim trẻ sơ sinh có hình dạng tròn hơn và nằm ngang hơn trong lồng ngực.
- B. Thành thất trái của trẻ sơ sinh dày hơn thành thất phải.
- C. Mỏm tim của trẻ sơ sinh nằm ở khoang liên sườn 5 đường trung đòn trái.
- D. Kích thước tim của trẻ sơ sinh tương đương với người lớn nếu tính theo tỷ lệ cơ thể.
Câu 5: Khi đo huyết áp cho trẻ em, việc lựa chọn kích thước vòng bít (cuff) phù hợp là rất quan trọng để đảm bảo kết quả chính xác. Vòng bít có kích thước quá nhỏ so với cánh tay của trẻ có thể dẫn đến sai số nào?
- A. Đo huyết áp thấp giả
- B. Đo huyết áp cao giả
- C. Kết quả đo không bị ảnh hưởng bởi kích thước vòng bít
- D. Không thể đo được huyết áp
Câu 6: Nhịp tim bình thường ở trẻ em thay đổi theo độ tuổi. Nhịp tim trung bình của trẻ sơ sinh (0-28 ngày tuổi) khi nghỉ ngơi thường nằm trong khoảng nào?
- A. 60 - 80 lần/phút
- B. 80 - 120 lần/phút
- C. 120 - 160 lần/phút
- D. 160 - 200 lần/phút
Câu 7: Một trẻ 5 tuổi bị sốt cao và quấy khóc. Khi khám tim, bác sĩ nghe thấy tiếng tim T3 rõ ở mỏm tim. Trong bối cảnh này, tiếng T3 ở trẻ có ý nghĩa gì?
- A. Có thể là tiếng tim sinh lý bình thường ở trẻ em, đặc biệt khi có sốt hoặc tăng cung lượng tim.
- B. Luôn là dấu hiệu của bệnh lý tim mạch nghiêm trọng.
- C. Chỉ xuất hiện khi có suy tim sung huyết.
- D. Báo hiệu tình trạng hẹp van hai lá.
Câu 8: Huyết áp của trẻ em thay đổi theo tuổi và giới tính. Công thức ước tính huyết áp tâm thu trung bình cho trẻ trên 1 tuổi là 80 + (2 x tuổi). Một trẻ 7 tuổi có huyết áp tâm thu 110 mmHg. Đánh giá huyết áp này như thế nào?
- A. Huyết áp hoàn toàn bình thường so với tuổi.
- B. Huyết áp có xu hướng cao hơn so với tuổi, cần theo dõi thêm.
- C. Huyết áp thấp hơn bình thường, cần can thiệp y tế.
- D. Không thể đánh giá được nếu không có huyết áp tâm trương.
Câu 9: Trong trường hợp nào sau đây, ống động mạch (ductus arteriosus) cần thiết phải duy trì mở để đảm bảo sự sống cho trẻ sơ sinh sau sinh?
- A. Thông liên thất lớn (Large Ventricular Septal Defect)
- B. Thông liên nhĩ lỗ thứ phát (Secundum Atrial Septal Defect)
- C. Teo van động mạch phổi (Pulmonary Atresia)
- D. Hẹp van động mạch chủ (Aortic Stenosis)
Câu 10: Vì sao huyết áp ở trẻ em thường thấp hơn so với người lớn?
- A. Do khối lượng tuần hoàn của trẻ thấp hơn.
- B. Do tim trẻ co bóp yếu hơn.
- C. Do thành mạch máu của trẻ dày hơn.
- D. Do lòng mạch máu tương đối rộng hơn và trương lực thành mạch thấp hơn.
Câu 11: Một trẻ sơ sinh bị tím tái ngay sau sinh. Khám lâm sàng cho thấy tiếng tim bình thường, nhưng SpO2 chỉ đạt 75% ở chi trên và chi dưới. Nghi ngờ cao nhất là bệnh tim bẩm sinh nào?
- A. Còn ống động mạch (Patent Ductus Arteriosus)
- B. Tứ chứng Fallot (Tetralogy of Fallot)
- C. Hẹp eo động mạch chủ (Coarctation of the Aorta)
- D. Thông liên thất nhỏ (Small Ventricular Septal Defect)
Câu 12: Vị trí mỏm tim ở trẻ em thay đổi theo tuổi. Ở trẻ dưới 7 tuổi, mỏm tim thường nằm ở vị trí nào?
- A. Khoang liên sườn 4, đường trung đòn trái hoặc ngoài đường trung đòn trái.
- B. Khoang liên sườn 5, đường trung đòn trái.
- C. Khoang liên sườn 6, đường trung đòn trái.
- D. Khoang liên sườn 5, đường giữa đòn trái.
Câu 13: Tiếng tim T2 được tạo ra do sự đóng của van tim nào?
- A. Van hai lá và van ba lá
- B. Van hai lá và van động mạch chủ
- C. Van động mạch chủ và van động mạch phổi
- D. Van ba lá và van động mạch phổi
Câu 14: Sự khác biệt chính giữa tuần hoàn bào thai và tuần hoàn sau sinh là gì?
- A. Tuần hoàn bào thai có máu giàu oxy hơn tuần hoàn sau sinh.
- B. Tuần hoàn bào thai có nhịp tim chậm hơn tuần hoàn sau sinh.
- C. Tuần hoàn bào thai không có sự tham gia của phổi.
- D. Tuần hoàn bào thai có tuần hoàn rau thai và các shunt, tuần hoàn sau sinh phổi hoạt động và shunt đóng.
Câu 15: Một trẻ 10 tuổi than phiền khó thở khi gắng sức. Khám tim nghe thấy tiếng thổi tâm thu tống máu ở bờ trên xương ức phải, lan lên cổ. Nghi ngờ hàng đầu là bệnh tim bẩm sinh nào?
- A. Thông liên thất (Ventricular Septal Defect)
- B. Hẹp van động mạch chủ (Aortic Stenosis)
- C. Hẹp van động mạch phổi (Pulmonary Stenosis)
- D. Còn ống động mạch (Patent Ductus Arteriosus)
Câu 16: Trong thời kỳ bào thai, lượng máu lên phổi chỉ chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm cung lượng tim?
- A. 10-15%
- B. 25-30%
- C. 40-50%
- D. 60-70%
Câu 17: Yếu tố nào sau đây không góp phần làm giảm sức cản mạch máu phổi sau sinh?
- A. Sự giãn nở của phổi và tăng thể tích phổi
- B. Sự gia tăng nồng độ oxy trong phế nang
- C. Sự giảm nồng độ carbon dioxide trong máu
- D. Sự giảm nồng độ oxy phế nang
Câu 18: Khi nghe tim ở trẻ em, tiếng T1 thường nghe rõ nhất ở vùng nào?
- A. Đáy tim
- B. Mỏm tim
- C. Bờ trái xương ức
- D. Bờ phải xương ức
Câu 19: Trong tuần hoàn bào thai, tĩnh mạch rốn mang loại máu nào và từ đâu đến?
- A. Máu nghèo oxy từ thai nhi về bánh rau
- B. Máu nghèo oxy từ bánh rau về thai nhi
- C. Máu giàu oxy từ bánh rau về thai nhi
- D. Máu giàu oxy từ thai nhi về bánh rau
Câu 20: Trẻ càng nhỏ thì tần số mạch có xu hướng như thế nào so với trẻ lớn?
- A. Nhanh hơn
- B. Chậm hơn
- C. Không thay đổi
- D. Không dự đoán được
Câu 21: Một trẻ 6 tháng tuổi bú kém, ra mồ hôi nhiều khi bú, cân nặng không tăng. Khám tim nghe thấy tiếng thổi tâm thu ở bờ dưới xương ức trái. Nghi ngờ tiếp theo cần nghĩ đến bệnh tim bẩm sinh nào?
- A. Hẹp van động mạch phổi nhẹ
- B. Thông liên thất (Ventricular Septal Defect)
- C. Còn ống động mạch nhỏ
- D. Thông liên nhĩ lỗ thứ phát
Câu 22: Trong thời kỳ bào thai, áp lực động mạch phổi cao hơn áp lực động mạch hệ thống. Điều này là do nguyên nhân chính nào?
- A. Do thất trái co bóp mạnh hơn thất phải.
- B. Do tuần hoàn rau thai có sức cản thấp.
- C. Do phổi chưa hoạt động và mạch máu phổi co lại.
- D. Do lỗ bầu dục shunt máu từ nhĩ trái sang nhĩ phải.
Câu 23: Khi trẻ lớn (trên 2 tuổi), tỷ lệ tim/ngực trên phim X-quang tim phổi thẳng thường không vượt quá bao nhiêu?
- A. 0.45
- B. 0.50
- C. 0.55
- D. 0.60
Câu 24: Biến đổi nào sau đây không phải là biến đổi sinh lý của tim mạch trẻ em sau sinh?
- A. Nhịp tim giảm dần
- B. Huyết áp tăng dần
- C. Khối lượng tuần hoàn so với trọng lượng cơ thể tăng dần
- D. Cung lượng tim tăng dần
Câu 25: Ở trẻ sơ sinh, thành thất phải và thất trái có độ dày tương đối như thế nào?
- A. Tương đương nhau
- B. Thất trái dày hơn thất phải
- C. Thất phải dày hơn thất trái
- D. Không thể so sánh độ dày
Câu 26: Vì sao trẻ sơ sinh dễ bị mất nhiệt hơn người lớn, liên quan đến đặc điểm hệ tuần hoàn?
- A. Do nhịp tim của trẻ sơ sinh chậm hơn.
- B. Do hệ thống mao mạch ngoại vi phong phú và gần da.
- C. Do huyết áp của trẻ sơ sinh thấp hơn.
- D. Do cung lượng tim của trẻ sơ sinh thấp hơn.
Câu 27: Thuốc Prostaglandin E1 (PGE1) được sử dụng trong một số bệnh tim bẩm sinh ở trẻ sơ sinh với mục đích gì?
- A. Làm tăng sức co bóp cơ tim.
- B. Làm giảm nhịp tim.
- C. Duy trì ống động mạch mở.
- D. Làm tăng huyết áp.
Câu 28: Ở trẻ em, tiếng thổi tim vô tội (innocent murmur) thường có đặc điểm nào sau đây?
- A. Tiếng thổi tâm trương, cường độ mạnh, lan rộng.
- B. Tiếng thổi liên tục, nghe rõ nhất ở đáy tim.
- C. Tiếng thổi tâm thu, cường độ mạnh, không thay đổi theo tư thế.
- D. Tiếng thổi tâm thu, cường độ nhẹ, thay đổi theo tư thế và không có triệu chứng khác.
Câu 29: Theo dõi huyết áp ở trẻ em là một phần quan trọng của khám sức khỏe định kỳ. Tần suất đo huyết áp được khuyến cáo như thế nào cho trẻ em trên 3 tuổi không có yếu tố nguy cơ tim mạch?
- A. Mỗi 6 tháng một lần.
- B. Ít nhất mỗi năm một lần.
- C. Chỉ đo khi có triệu chứng nghi ngờ.
- D. Không cần đo huyết áp định kỳ nếu không có yếu tố nguy cơ.
Câu 30: Một trẻ sơ sinh 1 ngày tuổi có mạch bẹn yếu và huyết áp chi trên cao hơn chi dưới đáng kể. Tình trạng này gợi ý bệnh tim bẩm sinh nào?
- A. Còn ống động mạch (Patent Ductus Arteriosus)
- B. Thông liên thất (Ventricular Septal Defect)
- C. Hẹp eo động mạch chủ (Coarctation of the Aorta)
- D. Tứ chứng Fallot (Tetralogy of Fallot)