Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi - Đề 01
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Đâu là đặc điểm chung nhất của mọi cơ thể sống, phân biệt chúng với vật chất không sống?
- A. Khả năng di chuyển
- B. Cấu tạo từ tế bào
- C. Khả năng sinh sản hữu tính
- D. Khả năng duy trì hằng tính nội môi
Câu 2: Cơ chế điều hòa ngược âm tính đóng vai trò quan trọng trong duy trì hằng tính nội môi. Trong cơ chế này, điều gì xảy ra khi có sự thay đổi của một biến số so với giá trị chuẩn?
- A. Phản ứng của cơ thể sẽ khuếch đại sự thay đổi đó, đẩy biến số ra xa giá trị chuẩn hơn.
- B. Phản ứng của cơ thể sẽ làm giảm hoặc đảo ngược sự thay đổi, đưa biến số trở về giá trị chuẩn.
- C. Phản ứng của cơ thể sẽ không tác động đến sự thay đổi, cho phép biến số tự do dao động.
- D. Phản ứng của cơ thể sẽ tạo ra một sự thay đổi mới theo hướng ngẫu nhiên.
Câu 3: Xét ví dụ về điều hòa đường huyết. Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, cơ thể sẽ phản ứng để hạ đường huyết. Phản ứng nào sau đây không phải là một phần của cơ chế điều hòa ngược âm tính trong trường hợp này?
- A. Tuyến tụy tăng tiết hormone insulin.
- B. Các tế bào tăng cường hấp thu glucose từ máu.
- C. Tuyến tụy tăng tiết hormone glucagon.
- D. Gan giảm sản xuất glucose.
Câu 4: Một người bị mất nước nghiêm trọng do tiêu chảy cấp. Hệ thống điều hòa nội môi nào sẽ được kích hoạt để cố gắng duy trì thể tích máu và huyết áp ổn định?
- A. Hệ tiêu hóa
- B. Hệ hô hấp
- C. Hệ miễn dịch
- D. Hệ tuần hoàn, hệ nội tiết và hệ thần kinh
Câu 5: Phản xạ rụt tay lại khi chạm vào vật nóng là một ví dụ điển hình của cơ chế điều khiển và điều hòa nào?
- A. Điều khiển bằng hệ thần kinh
- B. Điều khiển bằng hormone
- C. Điều hòa ngược dương tính
- D. Điều hòa nhiệt độ cơ thể
Câu 6: Trong cơ chế điều hòa hằng tính nội môi, bộ phận nào đóng vai trò phát hiện sự thay đổi của môi trường bên trong và gửi tín hiệu đến trung tâm điều khiển?
- A. Bộ phận đáp ứng (effector)
- B. Bộ phận nhận cảm (receptor)
- C. Trung tâm điều khiển (control center)
- D. Đường truyền tín hiệu (communication pathway)
Câu 7: Điều gì sẽ xảy ra nếu cơ chế điều hòa ngược âm tính trong cơ thể bị rối loạn hoặc mất kiểm soát?
- A. Cơ thể sẽ thích nghi tốt hơn với các biến đổi môi trường.
- B. Các chức năng sinh lý của cơ thể sẽ hoạt động hiệu quả hơn.
- C. Hằng tính nội môi bị phá vỡ, dẫn đến các rối loạn và bệnh lý.
- D. Cơ thể sẽ chuyển sang cơ chế điều hòa ngược dương tính để bù đắp.
Câu 8: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất cơ chế điều hòa ngược dương tính trong cơ thể người?
- A. Điều hòa thân nhiệt khi trời nóng.
- B. Điều hòa nồng độ pH máu.
- C. Điều hòa huyết áp khi bị mất máu.
- D. Quá trình sinh con (chuyển dạ).
Câu 9: Ở cấp độ tổ chức cơ thể, hệ thống nào chịu trách nhiệm chính trong việc vận chuyển các chất dinh dưỡng, khí, và chất thải đi khắp cơ thể, đảm bảo môi trường bên trong ổn định cho tế bào?
- A. Hệ tiêu hóa
- B. Hệ hô hấp
- C. Hệ tuần hoàn
- D. Hệ bài tiết
Câu 10: Hệ thống nào đóng vai trò quan trọng trong việc loại bỏ các chất thải hòa tan trong nước ra khỏi cơ thể, góp phần duy trì cân bằng nội môi về chất lỏng và điện giải?
- A. Hệ hô hấp
- B. Hệ tiêu hóa
- C. Hệ da
- D. Hệ bài tiết
Câu 11: Trong điều hòa nhiệt độ cơ thể, khi nhiệt độ môi trường giảm xuống thấp, cơ thể sẽ thực hiện các phản ứng để sinh nhiệt và giữ nhiệt. Phản ứng nào sau đây là một ví dụ về cơ chế sinh nhiệt?
- A. Giãn mạch máu dưới da
- B. Tăng tiết mồ hôi
- C. Rùng mình (co cơ run)
- D. Thở nhanh và sâu
Câu 12: Khi cơ thể bị sốt, điểm chuẩn nhiệt độ (set point) của trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi bị thay đổi. Thay đổi này diễn ra theo hướng nào?
- A. Tăng lên cao hơn so với nhiệt độ bình thường.
- B. Giảm xuống thấp hơn so với nhiệt độ bình thường.
- C. Không thay đổi, vẫn giữ ở mức nhiệt độ bình thường.
- D. Dao động bất thường, không ổn định.
Câu 13: Hormone đóng vai trò quan trọng trong điều hòa hằng tính nội môi bằng đường thể dịch. Đâu là đặc điểm không đúng về điều hòa bằng hormone?
- A. Tác động thường kéo dài hơn so với điều hòa thần kinh.
- B. Phản ứng diễn ra rất nhanh chóng, gần như tức thời.
- C. Hormone được vận chuyển qua máu đến các tế bào đích.
- D. Đảm bảo sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan ở xa.
Câu 14: Cơ chế điều hòa ngược nào có thể trở nên có hại nếu bị khuếch đại quá mức hoặc không được kiểm soát, dẫn đến các vòng xoắn bệnh lý?
- A. Điều hòa ngược âm tính, vì nó luôn cố gắng duy trì sự ổn định.
- B. Cả điều hòa ngược âm tính và dương tính đều không gây hại.
- C. Điều hòa ngược dương tính, vì nó khuếch đại sự thay đổi.
- D. Cả hai cơ chế đều có thể gây hại như nhau.
Câu 15: Xét về mức độ tổ chức của cơ thể sống, tế bào được coi là đơn vị cơ bản. Điều gì làm cho tế bào trở thành đơn vị sống cơ bản?
- A. Tế bào là đơn vị cấu trúc nhỏ nhất của cơ thể.
- B. Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng cơ bản, có thể thực hiện các hoạt động sống.
- C. Tế bào là đơn vị di truyền của cơ thể.
- D. Tế bào là đơn vị có khả năng di chuyển và phản ứng nhanh nhất.
Câu 16: Trong cơ thể đa bào, các tế bào chuyên biệt hóa và tập hợp lại để thực hiện các chức năng cụ thể. Cấp độ tổ chức nào được hình thành từ tập hợp các tế bào cùng loại, có cấu trúc và chức năng tương tự nhau?
- A. Cơ quan
- B. Hệ cơ quan
- C. Mô
- D. Cơ thể
Câu 17: Các cơ quan trong cơ thể phối hợp hoạt động để thực hiện các chức năng phức tạp hơn. Cấp độ tổ chức nào bao gồm tập hợp các cơ quan cùng phối hợp thực hiện một chức năng sinh lý nhất định?
- A. Mô
- B. Hệ cơ quan
- C. Cơ quan
- D. Tế bào
Câu 18: Để duy trì hằng tính nội môi, cơ thể cần có khả năng trao đổi chất với môi trường bên ngoài. Hệ thống nào đảm bảo việc cung cấp oxy và loại bỏ carbon dioxide, hai khí quan trọng trong quá trình trao đổi chất của tế bào?
- A. Hệ hô hấp
- B. Hệ tiêu hóa
- C. Hệ tuần hoàn
- D. Hệ bài tiết
Câu 19: Quá trình tiêu hóa thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng là chức năng chính của hệ thống nào, đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp năng lượng và nguyên liệu cho cơ thể duy trì sự sống và hằng tính nội môi?
- A. Hệ hô hấp
- B. Hệ tiêu hóa
- C. Hệ tuần hoàn
- D. Hệ thần kinh
Câu 20: Da không chỉ là lớp vỏ bảo vệ bên ngoài cơ thể mà còn tham gia vào nhiều chức năng khác liên quan đến hằng tính nội môi. Chức năng nào sau đây không phải là vai trò của da trong duy trì hằng tính nội môi?
- A. Điều hòa nhiệt độ cơ thể thông qua đổ mồ hôi và co giãn mạch máu.
- B. Bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây bệnh và mất nước.
- C. Cảm nhận các kích thích từ môi trường bên ngoài như nhiệt độ, áp lực.
- D. Tổng hợp vitamin D từ ánh sáng mặt trời.
Câu 21: Phản ứng viêm là một phản ứng bảo vệ của cơ thể khi bị tổn thương hoặc nhiễm trùng. Phản ứng viêm có thể được xem là một ví dụ về cơ chế điều hòa nào?
- A. Điều hòa ngược dương tính có lợi
- B. Điều hòa ngược âm tính có hại
- C. Điều hòa ngược âm tính có lợi
- D. Điều hòa ngược dương tính có hại
Câu 22: Stress có thể ảnh hưởng đến hằng tính nội môi của cơ thể. Phản ứng stress cấp tính (ngắn hạn) thường được điều khiển chủ yếu bởi hệ thống nào?
- A. Hệ thần kinh giao cảm và tủy thượng thận
- B. Hệ thần kinh phó giao cảm và vỏ thượng thận
- C. Hệ nội tiết tuyến giáp
- D. Hệ nội tiết tuyến yên
Câu 23: Trong trường hợp mất máu nghiêm trọng, cơ thể sẽ kích hoạt một loạt các phản ứng để duy trì huyết áp. Phản ứng nào sau đây không phải là một cơ chế bù trừ để tăng huyết áp khi mất máu?
- A. Tăng nhịp tim và lực co bóp tim
- B. Co mạch máu ngoại biên
- C. Tăng tiết hormone chống bài niệu (ADH) để giữ nước
- D. Giãn mạch máu ngoại vi
Câu 24: Cân bằng pH nội môi là rất quan trọng cho các hoạt động sinh hóa của tế bào. Hệ thống đệm (buffer) trong máu đóng vai trò gì trong việc duy trì pH ổn định?
- A. Làm thay đổi pH máu một cách chủ động để thích ứng với môi trường.
- B. Hấp thụ hoặc giải phóng ion H+ để giảm thiểu sự thay đổi pH khi có axit hoặc bazơ.
- C. Loại bỏ hoàn toàn các chất axit hoặc bazơ ra khỏi máu.
- D. Ngăn chặn sự hình thành axit và bazơ trong cơ thể.
Câu 25: Khi vận động mạnh, cơ thể sản sinh ra nhiều nhiệt và CO2. Hệ thống hô hấp và tuần hoàn sẽ phối hợp điều chỉnh để duy trì hằng tính nội môi trong tình huống này như thế nào?
- A. Giảm nhịp tim và giảm nhịp thở để tiết kiệm năng lượng.
- B. Tăng nhịp tim nhưng giảm nhịp thở để giữ nhiệt.
- C. Tăng nhịp tim và tăng nhịp thở để tăng cường thải nhiệt và CO2.
- D. Giảm nhịp tim nhưng tăng nhịp thở để thải CO2 nhanh hơn.
Câu 26: Xét về sự tương tác giữa các hệ cơ quan, hệ nội tiết và hệ thần kinh thường phối hợp chặt chẽ trong việc điều hòa hằng tính nội môi. Điểm khác biệt chính trong phương thức truyền tin và tốc độ đáp ứng giữa hai hệ thống này là gì?
- A. Hệ thần kinh truyền tin bằng hormone, hệ nội tiết truyền tin bằng xung điện.
- B. Hệ thần kinh truyền tin nhanh, cục bộ bằng xung điện; hệ nội tiết truyền tin chậm, diện rộng bằng hormone.
- C. Hệ thần kinh chỉ điều hòa các hoạt động cơ, hệ nội tiết điều hòa mọi hoạt động.
- D. Không có sự khác biệt đáng kể, cả hai hệ thống đều hoạt động tương tự nhau.
Câu 27: Trong quá trình tiến hóa, khả năng duy trì hằng tính nội môi đã mang lại lợi thế sinh tồn nào cho các loài sinh vật?
- A. Giúp sinh vật trở nên lớn hơn và mạnh mẽ hơn.
- B. Giúp sinh vật sinh sản nhanh hơn.
- C. Giúp sinh vật thích nghi với nhiều môi trường sống khác nhau và tồn tại ổn định hơn.
- D. Giúp sinh vật ít bị tổn thương bởi các tác nhân gây bệnh.
Câu 28: Một người bị bệnh tiểu đường type 1, tuyến tụy không sản xuất đủ insulin. Rối loạn này ảnh hưởng trực tiếp đến cơ chế điều hòa hằng tính nội môi nào?
- A. Điều hòa thân nhiệt
- B. Điều hòa huyết áp
- C. Điều hòa cân bằng nước và điện giải
- D. Điều hòa nồng độ glucose trong máu
Câu 29: Cơ chế điều hòa ngược dương tính, mặc dù có thể gây hại nếu không kiểm soát, nhưng vẫn cần thiết trong một số quá trình sinh lý nhất định. Ví dụ nào sau đây minh họa cho vai trò có lợi của điều hòa ngược dương tính?
- A. Đông máu khi bị thương
- B. Điều hòa nồng độ oxy trong máu
- C. Điều hòa nồng độ calci trong máu
- D. Điều hòa nồng độ muối trong máu
Câu 30: Trong mô hình hệ thống điều hòa ngược, "bộ phận đáp ứng" (effector) có vai trò gì?
- A. Phát hiện sự thay đổi của biến số so với giá trị chuẩn.
- B. Phân tích thông tin và quyết định phản ứng cần thiết.
- C. Thực hiện các hoạt động để tạo ra đáp ứng nhằm điều chỉnh biến số.
- D. Truyền tín hiệu về sự thay đổi đến trung tâm điều khiển.