Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi - Đề 03
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Đâu là đặc điểm không phải của mọi cơ thể sống?
- A. Khả năng trao đổi chất
- B. Khả năng sinh sản
- C. Khả năng cảm ứng và phản ứng với môi trường
- D. Khả năng di chuyển chủ động từ nơi này sang nơi khác
Câu 2: Hằng tính nội môi được định nghĩa là:
- A. Khả năng cơ thể thích nghi với mọi biến đổi của môi trường bên ngoài.
- B. Sự duy trì trạng thái ổn định tương đối của môi trường bên trong cơ thể.
- C. Quá trình biến đổi không ngừng của các chất trong cơ thể sống.
- D. Khả năng tự điều chỉnh để đạt trạng thái cân bằng tuyệt đối.
Câu 3: Cơ chế điều hòa ngược âm tính đóng vai trò quan trọng trong duy trì hằng tính nội môi vì:
- A. Ổn định các thông số của môi trường trong cơ thể bằng cách giảm thiểu hoặc đảo ngược các thay đổi.
- B. Khuếch đại các thay đổi so với trạng thái cân bằng ban đầu để tạo ra các phản ứng mạnh mẽ.
- C. Duy trì sự dao động liên tục của các thông số sinh lý trong cơ thể.
- D. Ngăn chặn hoàn toàn mọi sự thay đổi của môi trường bên trong cơ thể.
Câu 4: Trong cơ chế điều hòa ngược, bộ phận nào đóng vai trò phát hiện sự thay đổi so với điểm chuẩn (set point)?
- A. Bộ phận đáp ứng (effector)
- B. Trung tâm điều khiển (control center)
- C. Bộ phận nhận cảm (receptor)
- D. Đường liên hệ ngược (feedback pathway)
Câu 5: Ví dụ nào sau đây không thuộc cơ chế điều hòa ngược âm tính trong cơ thể?
- A. Điều hòa thân nhiệt khi trời nóng
- B. Điều hòa đường huyết sau bữa ăn
- C. Điều hòa huyết áp khi thay đổi tư thế
- D. Sự đông máu khi bị thương
Câu 6: Điều gì sẽ xảy ra nếu cơ chế điều hòa ngược âm tính trong cơ thể bị rối loạn?
- A. Cơ thể sẽ thích nghi tốt hơn với các biến đổi môi trường.
- B. Hằng tính nội môi bị phá vỡ, dẫn đến các tình trạng bệnh lý.
- C. Các phản ứng của cơ thể trở nên nhanh và mạnh mẽ hơn.
- D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động của cơ thể.
Câu 7: Phản xạ có điều kiện khác với phản xạ không điều kiện ở điểm nào?
- A. Phản xạ có điều kiện luôn mạnh mẽ hơn phản xạ không điều kiện.
- B. Phản xạ có điều kiện chỉ xảy ra ở động vật bậc cao, còn phản xạ không điều kiện có ở mọi sinh vật.
- C. Phản xạ có điều kiện được hình thành trong quá trình sống, còn phản xạ không điều kiện là bẩm sinh.
- D. Phản xạ có điều kiện luôn có lợi cho cơ thể hơn phản xạ không điều kiện.
Câu 8: Hệ thống nào trong cơ thể đóng vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển các chất dinh dưỡng và chất thải?
- A. Hệ tiêu hóa
- B. Hệ tuần hoàn
- C. Hệ hô hấp
- D. Hệ bài tiết
Câu 9: Khi nhiệt độ môi trường giảm xuống thấp, cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để duy trì thân nhiệt?
- A. Run cơ để sinh nhiệt.
- B. Giãn mạch máu dưới da để tăng tỏa nhiệt.
- C. Tăng tiết mồ hôi để làm mát cơ thể.
- D. Giảm nhịp tim và nhịp thở để tiết kiệm năng lượng.
Câu 10: Hormone insulin đóng vai trò gì trong điều hòa đường huyết?
- A. Tăng phân hủy glycogen thành glucose ở gan.
- B. Tăng sản xuất glucose từ protein và lipid.
- C. Tăng cường vận chuyển glucose từ máu vào tế bào.
- D. Giảm hấp thu glucose từ ruột vào máu.
Câu 11: Nếu một người bị mất nước nghiêm trọng, cơ thể sẽ ưu tiên điều chỉnh yếu tố nào để duy trì hằng tính nội môi?
- A. Nồng độ glucose máu.
- B. Thể tích máu và huyết áp.
- C. Nhiệt độ cơ thể.
- D. Độ pH của máu.
Câu 12: Quá trình sinh sản ở sinh vật có vai trò quan trọng đối với:
- A. Sự phát triển và lớn lên của cá thể.
- B. Sự thích nghi của cơ thể với môi trường.
- C. Việc duy trì hằng tính nội môi.
- D. Sự tồn tại và phát triển của loài.
Câu 13: Phân tích mối quan hệ giữa hệ thần kinh và hệ nội tiết trong điều hòa hằng tính nội môi.
- A. Hệ thần kinh và hệ nội tiết hoạt động độc lập và không liên quan đến nhau.
- B. Hệ thần kinh chỉ điều khiển các phản ứng nhanh, còn hệ nội tiết điều khiển các quá trình chậm chạp.
- C. Hệ thần kinh và hệ nội tiết phối hợp chặt chẽ để điều hòa hằng tính nội môi, đảm bảo sự ổn định và thích nghi của cơ thể.
- D. Hệ nội tiết là hệ thống điều hòa chính, còn hệ thần kinh chỉ đóng vai trò thứ yếu.
Câu 14: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất tính cảm ứng của cơ thể sống?
- A. Sự lớn lên của cây theo thời gian.
- B. Cây trinh nữ khép lá khi chạm vào.
- C. Quá trình quang hợp của cây xanh.
- D. Sự trao đổi chất diễn ra liên tục trong tế bào.
Câu 15: Trong cơ thể người, cơ quan nào đóng vai trò trung tâm điều khiển hầu hết các cơ chế duy trì hằng tính nội môi?
- A. Tim
- B. Gan
- C. Thận
- D. Não bộ
Câu 16: Để duy trì hằng tính nội môi về nhiệt độ, cơ thể sử dụng cơ chế nào khi trời nóng?
- A. Run cơ và co mạch máu dưới da.
- B. Giảm tiết mồ hôi và co mạch máu dưới da.
- C. Tăng tiết mồ hôi và giãn mạch máu dưới da.
- D. Tăng cường quá trình trao đổi chất để sinh nhiệt.
Câu 17: Điều gì xảy ra với nhịp tim và huyết áp khi cơ thể bị mất máu?
- A. Nhịp tim tăng và huyết áp giảm.
- B. Nhịp tim giảm và huyết áp tăng.
- C. Cả nhịp tim và huyết áp đều tăng.
- D. Cả nhịp tim và huyết áp đều giảm.
Câu 18: Hệ bài tiết đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hằng tính nội môi bằng cách nào?
- A. Cung cấp năng lượng cho cơ thể.
- B. Loại bỏ chất thải và điều chỉnh cân bằng nước, điện giải.
- C. Vận chuyển oxy và carbon dioxide.
- D. Tiêu hóa và hấp thụ chất dinh dưỡng.
Câu 19: Xét về mức độ tổ chức của cơ thể sống, tế bào được coi là:
- A. Mức độ tổ chức phức tạp nhất.
- B. Mức độ tổ chức trung gian.
- C. Đơn vị cấu trúc và chức năng cơ bản của sự sống.
- D. Chỉ là một thành phần trong cơ thể đa bào.
Câu 20: So sánh cơ chế điều hòa ngược âm tính và điều hòa ngược dương tính về mục tiêu và kết quả.
- A. Cả hai đều hướng tới việc khuếch đại sự thay đổi so với trạng thái cân bằng.
- B. Cả hai đều nhằm mục đích duy trì trạng thái ổn định của môi trường bên trong.
- C. Điều hòa ngược âm tính tạo ra các phản ứng nhanh chóng, còn điều hòa ngược dương tính tạo ra các phản ứng chậm.
- D. Điều hòa ngược âm tính ổn định trạng thái, điều hòa ngược dương tính khuếch đại thay đổi theo một hướng nhất định.
Câu 21: Trong quá trình sinh con (chuyển dạ), sự tăng cường các cơn co tử cung dưới tác động của hormone oxytocin là ví dụ về:
- A. Điều hòa ngược âm tính.
- B. Điều hòa ngược dương tính.
- C. Điều hòa bằng cơ chế thần kinh.
- D. Điều hòa bằng cơ chế thể dịch.
Câu 22: Nếu nồng độ CO2 trong máu tăng cao, cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để khôi phục hằng tính nội môi?
- A. Giảm nhịp thở và độ sâu hô hấp.
- B. Tăng hấp thu CO2 từ môi trường.
- C. Tăng nhịp thở và độ sâu hô hấp để thải CO2.
- D. Giữ CO2 lại trong máu để trung hòa độ pH.
Câu 23: Điều gì có thể gây ra sự mất cân bằng hằng tính nội môi?
- A. Sự thích nghi của cơ thể với môi trường.
- B. Hoạt động thể chất thường xuyên.
- C. Chế độ ăn uống cân bằng.
- D. Bệnh tật và các yếu tố môi trường khắc nghiệt.
Câu 24: Ví dụ nào sau đây về ứng dụng hiểu biết về hằng tính nội môi trong y học?
- A. Truyền dịch và điện giải cho bệnh nhân mất nước.
- B. Sử dụng thuốc kháng sinh để điều trị nhiễm trùng.
- C. Phẫu thuật để loại bỏ khối u.
- D. Tư vấn tâm lý cho bệnh nhân trầm cảm.
Câu 25: Phản ứng "chạy hay chiến đấu" (fight-or-flight) là một ví dụ về cơ chế điều hòa nào?
- A. Điều hòa ngược âm tính kéo dài.
- B. Điều hòa ngược dương tính chậm.
- C. Điều hòa nhanh chóng của hệ thần kinh và nội tiết.
- D. Cơ chế thích nghi dài hạn của cơ thể.
Câu 26: Hãy sắp xếp các cấp độ tổ chức của cơ thể sống từ đơn giản đến phức tạp.
- A. Cơ thể - Hệ cơ quan - Cơ quan - Mô - Tế bào
- B. Tế bào - Mô - Cơ quan - Hệ cơ quan - Cơ thể
- C. Mô - Tế bào - Cơ quan - Hệ cơ quan - Cơ thể
- D. Tế bào - Cơ quan - Mô - Hệ cơ quan - Cơ thể
Câu 27: Trong cơ chế điều hòa ngược âm tính, phản ứng của bộ phận đáp ứng (effector) sẽ:
- A. Khuếch đại sự thay đổi ban đầu.
- B. Duy trì sự thay đổi theo hướng ban đầu.
- C. Không có tác động đến sự thay đổi.
- D. Ngược lại với sự thay đổi ban đầu để đưa hệ thống về trạng thái cân bằng.
Câu 28: Đâu là vai trò chính của hệ hô hấp trong duy trì hằng tính nội môi?
- A. Vận chuyển chất dinh dưỡng đến các tế bào.
- B. Loại bỏ chất thải chứa nitơ.
- C. Cung cấp oxy và loại bỏ carbon dioxide để duy trì cân bằng khí.
- D. Điều hòa thân nhiệt thông qua việc thở.
Câu 29: Phân tích điểm khác biệt cơ bản giữa điều hòa thần kinh và điều hòa thể dịch.
- A. Điều hòa thần kinh nhanh chóng, có tính cục bộ, còn điều hòa thể dịch chậm hơn và có tác dụng rộng khắp.
- B. Điều hòa thần kinh chỉ tác động lên cơ và tuyến, còn điều hòa thể dịch tác động lên mọi tế bào.
- C. Điều hòa thần kinh sử dụng chất truyền tin hóa học, còn điều hòa thể dịch sử dụng xung điện.
- D. Điều hòa thần kinh chỉ duy trì các thông số ổn định trong thời gian ngắn, còn điều hòa thể dịch duy trì lâu dài.
Câu 30: Trong trường hợp sốt cao, cơ chế điều hòa thân nhiệt nào đang bị rối loạn?
- A. Cơ chế điều hòa đường huyết.
- B. Điểm chuẩn nhiệt độ (set point) bị thay đổi.
- C. Cơ chế điều hòa huyết áp.
- D. Khả năng nhận cảm nhiệt độ của cơ thể bị suy giảm.