Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi – Đề 07

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi - Đề 07

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất để phân biệt một vật thể sống với một vật thể không sống?

  • A. Có cấu trúc phức tạp
  • B. Phản ứng với kích thích từ môi trường
  • C. Chứa các nguyên tố hóa học như carbon, hydro, oxy
  • D. Có khả năng trao đổi chất và sinh sản

Câu 2: Hằng tính nội môi được định nghĩa là:

  • A. Khả năng thích nghi của cơ thể với môi trường bên ngoài luôn thay đổi.
  • B. Sự duy trì trạng thái ổn định tương đối của môi trường bên trong cơ thể.
  • C. Quá trình cơ thể phản ứng lại các tác nhân gây hại từ bên ngoài.
  • D. Khả năng vận động và di chuyển của cơ thể để tìm kiếm thức ăn.

Câu 3: Cơ chế điều hòa ngược âm tính đóng vai trò quan trọng trong duy trì hằng tính nội môi vì:

  • A. Nó khuếch đại các thay đổi so với trạng thái cân bằng ban đầu.
  • B. Nó chỉ hoạt động khi có sự cố nghiêm trọng đe dọa tính mạng.
  • C. Nó tạo ra các phản ứng để chống lại hoặc giảm thiểu các thay đổi so với trạng thái chuẩn.
  • D. Nó chỉ được sử dụng để điều chỉnh nhiệt độ cơ thể.

Câu 4: Ví dụ nào sau đây là điều hòa ngược dương tính trong cơ thể người?

  • A. Điều hòa đường huyết bằng insulin và glucagon.
  • B. Điều hòa thân nhiệt khi trời lạnh bằng cách run cơ.
  • C. Điều hòa huyết áp khi huyết áp tăng cao.
  • D. Quá trình sinh con, khi các cơn co thắt tử cung tăng dần.

Câu 5: Bộ phận nào sau đây đóng vai trò là trung tâm điều khiển trong cơ chế duy trì hằng tính nội môi?

  • A. Bộ phận tiếp nhận (receptor)
  • B. Bộ phận điều khiển (control center)
  • C. Bộ phận phản ứng (effector)
  • D. Bộ phận cảm biến (sensor)

Câu 6: Khi nhiệt độ cơ thể tăng cao, cơ thể sẽ phản ứng bằng cách nào sau đây để hạ nhiệt?

  • A. Run cơ để sinh nhiệt.
  • B. Co mạch máu ngoại vi để giữ nhiệt.
  • C. Tăng tiết mồ hôi để làm mát cơ thể.
  • D. Tăng cường quá trình trao đổi chất để sinh nhiệt.

Câu 7: Hệ thống nào trong cơ thể đóng vai trò chính trong việc vận chuyển các chất dinh dưỡng, khí và chất thải?

  • A. Hệ tuần hoàn
  • B. Hệ tiêu hóa
  • C. Hệ hô hấp
  • D. Hệ bài tiết

Câu 8: Chức năng chính của hệ hô hấp là gì trong việc duy trì hằng tính nội môi?

  • A. Tiêu hóa và hấp thụ chất dinh dưỡng.
  • B. Cung cấp oxy cho cơ thể và loại bỏ carbon dioxide.
  • C. Loại bỏ chất thải chứa nitơ ra khỏi cơ thể.
  • D. Điều hòa nhiệt độ cơ thể thông qua thoát mồ hôi.

Câu 9: Hệ bài tiết đóng vai trò quan trọng trong hằng tính nội môi bằng cách:

  • A. Vận chuyển hormone đến các cơ quan đích.
  • B. Phân hủy thức ăn thành các chất dinh dưỡng.
  • C. Loại bỏ chất thải và duy trì cân bằng nước, điện giải.
  • D. Bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây bệnh.

Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra nếu cơ thể mất khả năng duy trì hằng tính nội môi?

  • A. Cơ thể sẽ trở nên khỏe mạnh và thích nghi tốt hơn.
  • B. Các tế bào trong cơ thể sẽ hoạt động hiệu quả hơn.
  • C. Quá trình trao đổi chất diễn ra nhanh chóng hơn.
  • D. Các chức năng cơ thể bị rối loạn, dẫn đến bệnh tật và có thể tử vong.

Câu 11: Phản xạ không điều kiện khác với phản xạ có điều kiện ở điểm nào?

  • A. Phản xạ không điều kiện cần vỏ não tham gia, phản xạ có điều kiện thì không.
  • B. Phản xạ không điều kiện là bẩm sinh, phản xạ có điều kiện hình thành qua quá trình học tập.
  • C. Phản xạ không điều kiện luôn có hại, phản xạ có điều kiện luôn có lợi.
  • D. Phản xạ không điều kiện chỉ có ở động vật, phản xạ có điều kiện chỉ có ở người.

Câu 12: Hormone đóng vai trò quan trọng trong điều hòa hằng tính nội môi theo con đường:

  • A. Điều hòa thần kinh, tác động nhanh và cục bộ.
  • B. Điều hòa phản xạ, tác động tức thời qua cung phản xạ.
  • C. Điều hòa thể dịch, tác động chậm và diện rộng.
  • D. Điều hòa miễn dịch, bảo vệ cơ thể khỏi tác nhân lạ.

Câu 13: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phân cấp tổ chức trong cơ thể sống?

  • A. Từ tế bào cơ tim đến mô cơ tim, tim, hệ tuần hoàn và cơ thể người.
  • B. Từ phân tử nước đến tế bào hồng cầu và máu.
  • C. Từ quần thể chim sẻ đến hệ sinh thái rừng.
  • D. Từ DNA đến gene, nhiễm sắc thể và nhân tế bào.

Câu 14: Quá trình trao đổi chất (metabolism) bao gồm:

  • A. Chỉ quá trình tổng hợp các chất phức tạp từ chất đơn giản.
  • B. Chỉ quá trình phân giải các chất phức tạp thành chất đơn giản.
  • C. Chỉ quá trình vận chuyển chất dinh dưỡng trong cơ thể.
  • D. Cả quá trình tổng hợp và phân giải các chất trong cơ thể.

Câu 15: Khả năng cảm ứng và phản ứng với kích thích của môi trường là đặc tính chung của:

  • A. Mọi cơ thể sống.
  • B. Chỉ động vật.
  • C. Chỉ thực vật và động vật.
  • D. Chỉ sinh vật đa bào.

Câu 16: Mục đích cuối cùng của quá trình sinh sản ở sinh vật là gì?

  • A. Tăng kích thước cơ thể.
  • B. Duy trì sự sống và phát triển của loài.
  • C. Thích nghi với môi trường sống.
  • D. Tăng cường khả năng trao đổi chất.

Câu 17: Trong cơ chế điều hòa đường huyết, insulin đóng vai trò:

  • A. Tăng phân giải glycogen ở gan để tăng đường huyết.
  • B. Kích thích gan sản xuất glucose mới.
  • C. Giảm đường huyết bằng cách tăng cường vận chuyển glucose vào tế bào.
  • D. Ức chế tế bào hấp thụ glucose.

Câu 18: Glucagon có tác dụng đối ngược với insulin trong điều hòa đường huyết, vậy glucagon làm gì?

  • A. Tăng đường huyết bằng cách kích thích phân giải glycogen ở gan.
  • B. Giảm đường huyết bằng cách tăng cường dự trữ glycogen ở gan.
  • C. Giảm đường huyết bằng cách tăng cường sử dụng glucose ở tế bào.
  • D. Không ảnh hưởng đến nồng độ đường huyết.

Câu 19: Khi cơ thể bị mất nước, hormone nào sau đây sẽ được tăng cường tiết ra để giúp giữ nước?

  • A. Insulin
  • B. Hormone chống bài niệu (ADH)
  • C. Thyroxine (T4)
  • D. Cortisol

Câu 20: Trong cơ chế điều hòa thân nhiệt, khi trời lạnh, cơ thể sẽ phản ứng đầu tiên bằng cách nào để giữ ấm?

  • A. Tăng tiết mồ hôi.
  • B. Giãn mạch máu ngoại vi.
  • C. Tăng cường hô hấp.
  • D. Co mạch máu ngoại vi.

Câu 21: Stress có thể ảnh hưởng tiêu cực đến hằng tính nội môi như thế nào?

  • A. Stress giúp cơ thể thích nghi tốt hơn với mọi hoàn cảnh.
  • B. Stress chỉ ảnh hưởng đến tâm lý, không ảnh hưởng đến sinh lý.
  • C. Stress kéo dài có thể gây rối loạn các hệ thống, làm suy giảm hằng tính nội môi.
  • D. Stress giúp tăng cường hệ miễn dịch.

Câu 22: Phản ứng viêm là một ví dụ về cơ chế bảo vệ cơ thể, nhưng nếu quá mức có thể gây hại. Đây là một ví dụ về:

  • A. Điều hòa ngược dương tính luôn có lợi.
  • B. Sự mất cân bằng hằng tính nội môi do phản ứng điều hòa quá mức.
  • C. Khả năng thích nghi tuyệt vời của cơ thể.
  • D. Điều hòa ngược âm tính không hiệu quả.

Câu 23: Cân bằng nội môi canxi trong máu được điều hòa bởi hormone nào?

  • A. Insulin và glucagon.
  • B. ADH và aldosterone.
  • C. T3 và T4.
  • D. Hormone cận giáp (PTH) và calcitonin.

Câu 24: Điều gì xảy ra khi nồng độ CO2 trong máu tăng cao?

  • A. Nhịp thở tăng lên để loại bỏ CO2.
  • B. Nhịp thở giảm xuống để giữ CO2.
  • C. Nhịp tim chậm lại.
  • D. Huyết áp tăng cao.

Câu 25: Xét nghiệm máu cho thấy một người có nồng độ glucose máu lúc đói là 150 mg/dL. Điều này có thể gợi ý tình trạng:

  • A. Hạ đường huyết.
  • B. Hằng tính nội môi đường huyết bình thường.
  • C. Tăng đường huyết, có thể là bệnh tiểu đường.
  • D. Rối loạn điện giải.

Câu 26: Một người bị sốt cao (40°C). Cơ chế nào sau đây không giúp hạ sốt?

  • A. Uống nhiều nước.
  • B. Run cơ.
  • C. Chườm khăn mát.
  • D. Sử dụng thuốc hạ sốt.

Câu 27: Trong quá trình đông máu, các yếu tố đông máu hoạt hóa lẫn nhau theo kiểu thác đổ, đây là ví dụ của:

  • A. Điều hòa ngược âm tính để duy trì trạng thái ổn định.
  • B. Cơ chế phản xạ đơn giản.
  • C. Điều hòa thần kinh nhanh chóng.
  • D. Điều hòa ngược dương tính để khuếch đại phản ứng.

Câu 28: Điều gì là quan trọng nhất để đảm bảo các tế bào trong cơ thể hoạt động bình thường?

  • A. Nhiệt độ môi trường bên ngoài ổn định.
  • B. Thức ăn được cung cấp đầy đủ.
  • C. Duy trì hằng tính nội môi của môi trường bên trong cơ thể.
  • D. Vận động cơ thể thường xuyên.

Câu 29: Nếu bộ phận nhận cảm (receptor) trong cơ chế điều hòa bị tổn thương, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Bộ phận điều khiển sẽ hoạt động mạnh hơn.
  • B. Cơ thể không nhận biết được sự thay đổi của môi trường.
  • C. Bộ phận phản ứng sẽ tự động điều chỉnh.
  • D. Hằng tính nội môi sẽ được duy trì tốt hơn.

Câu 30: Cho tình huống: Một người bị mất máu nghiêm trọng do tai nạn. Cơ thể sẽ ưu tiên điều hòa yếu tố nào sau đây để duy trì sự sống?

  • A. Huyết áp và lưu lượng máu đến não và tim.
  • B. Nồng độ đường huyết.
  • C. Thân nhiệt.
  • D. Cân bằng điện giải.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Đâu là đặc điểm *không* phải của mọi cơ thể sống?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Hằng tính nội môi đề cập đến quá trình:

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Cơ chế điều hòa ngược âm tính có vai trò quan trọng trong duy trì hằng tính nội môi vì:

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Xét ví dụ về điều hòa đường huyết: Khi đường huyết tăng cao sau bữa ăn, cơ thể sẽ tăng tiết insulin để đưa đường huyết về mức bình thường. Đây là ví dụ về:

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Trong cơ chế điều hòa ngược dương tính, phản ứng của cơ thể có xu hướng:

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Quá trình sinh con (chuyển dạ và sinh nở) là một ví dụ điển hình của điều hòa ngược dương tính. Hormone oxytocin được tiết ra làm tăng cường các cơn co thắt tử cung, cho đến khi em bé được sinh ra. Điều gì sẽ xảy ra nếu cơ chế điều hòa ngược dương tính này *không* được dừng lại?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Bộ phận nào sau đây đóng vai trò là 'trung tâm điều khiển' (control center) trong hầu hết các cơ chế duy trì hằng tính nội môi?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Khi nhiệt độ cơ thể tăng cao, cơ thể sẽ phản ứng bằng cách tăng tiết mồ hôi và giãn mạch máu dưới da. Trong cơ chế điều hòa thân nhiệt này, da và tuyến mồ hôi đóng vai trò là:

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Hệ thống nào trong cơ thể đóng vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển các chất dinh dưỡng, khí và chất thải để duy trì hằng tính nội môi?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Thận đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hằng tính nội môi bằng cách nào?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Điều gì sẽ xảy ra nếu cơ thể mất khả năng duy trì hằng tính nội môi?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Phản xạ có điều kiện khác với phản xạ không điều kiện ở điểm nào?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Yếu tố điều hòa thể dịch chủ yếu trong cơ thể là:

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Khi huyết áp giảm xuống thấp, cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để duy trì hằng tính nội môi?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Stress có thể ảnh hưởng tiêu cực đến hằng tính nội môi như thế nào?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Trong cơ thể, hệ thần kinh và hệ nội tiết phối hợp với nhau để duy trì hằng tính nội môi. Điểm khác biệt chính giữa hai hệ thống này là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Vì sao sốt (tăng nhiệt độ cơ thể) có thể được xem là một ví dụ về điều hòa ngược dương tính trong giai đoạn đầu?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Phát biểu nào sau đây là *sai* về hằng tính nội môi?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Cho tình huống: Một người bị mất nước nghiêm trọng do tiêu chảy. Cơ thể sẽ ưu tiên điều chỉnh yếu tố hằng tính nội môi nào đầu tiên để đảm bảo sự sống?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong cơ chế điều hòa ngược âm tính, bộ phận tiếp nhận kích thích (receptor) có vai trò:

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Ví dụ nào sau đây *không* thuộc về cơ chế điều hòa ngược âm tính?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Để duy trì hằng tính nội môi, cơ thể cần có khả năng:

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Hệ tiêu hóa đóng góp vào việc duy trì hằng tính nội môi chủ yếu qua chức năng nào?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Trong cơ chế điều hòa đường huyết, hormone glucagon có vai trò:

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Điều gì sẽ xảy ra với nhịp tim khi huyết áp tăng cao, theo cơ chế điều hòa ngược âm tính?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Vì sao việc duy trì hằng tính nội môi trở nên khó khăn hơn ở người cao tuổi?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Hoạt động nào sau đây *không* trực tiếp góp phần vào việc duy trì hằng tính nội môi?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Bộ phận nào sau đây của hệ thần kinh đóng vai trò quan trọng trong điều hòa nhiều chức năng hằng tính nội môi, như thân nhiệt, nhịp tim, và huyết áp?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Xét về mức độ tổ chức của cơ thể sống, hằng tính nội môi được duy trì ở cấp độ nào?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Trong một thí nghiệm, người ta làm lạnh môi trường xung quanh động vật thí nghiệm. Phản ứng nào sau đây của động vật là nhằm duy trì hằng tính nội môi thân nhiệt?

Xem kết quả