Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi – Đề 08

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi - Đề 08

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là đặc điểm KHÔNG phải là thiết yếu để phân biệt một vật thể sống với một vật thể không sống?

  • A. Khả năng trao đổi chất (Metabolism)
  • B. Khả năng sinh sản (Reproduction)
  • C. Khả năng cảm ứng và phản ứng với môi trường (Responsiveness)
  • D. Khả năng di chuyển từ vị trí này sang vị trí khác (Movement)

Câu 2: Hằng tính nội môi được định nghĩa chính xác nhất là:

  • A. Sự duy trì trạng thái cân bằng động và tương đối ổn định của môi trường bên trong cơ thể.
  • B. Quá trình cơ thể thích nghi với những thay đổi liên tục của môi trường bên ngoài.
  • C. Khả năng cơ thể tự điều chỉnh nhiệt độ để thích ứng với điều kiện thời tiết.
  • D. Cơ chế giúp cơ thể luôn duy trì trạng thái tĩnh tại và không thay đổi.

Câu 3: Cơ chế điều hòa ngược âm tính đóng vai trò quan trọng trong duy trì hằng tính nội môi. Nguyên tắc cơ bản của cơ chế này là:

  • A. Tăng cường các thay đổi so với trạng thái cân bằng ban đầu để tạo ra sự thay đổi lớn.
  • B. Phản hồi ngược chiều với sự thay đổi, đưa hệ thống trở lại trạng thái cân bằng ban đầu.
  • C. Duy trì sự thay đổi theo một hướng nhất định cho đến khi đạt được mục tiêu cuối cùng.
  • D. Hoạt động độc lập với các yếu tố gây nhiễu từ môi trường bên trong và bên ngoài.

Câu 4: Xét ví dụ về điều hòa đường huyết. Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, cơ thể sẽ phản ứng để hạ đường huyết xuống mức bình thường. Bộ phận nào đóng vai trò "trung tâm điều khiển" (control center) trong hệ thống điều hòa này?

  • A. Tế bào cơ
  • B. Thận
  • C. Tuyến tụy
  • D. Gan

Câu 5: Phản xạ rụt tay lại khi chạm vào vật nóng là một ví dụ về cơ chế duy trì hằng tính nội môi ở cấp độ nào?

  • A. Cấp độ tế bào
  • B. Cấp độ cơ thể
  • C. Cấp độ quần thể
  • D. Cấp độ hệ sinh thái

Câu 6: Trong cơ chế điều hòa thân nhiệt, khi nhiệt độ cơ thể tăng cao, cơ thể sẽ thực hiện các phản ứng như giãn mạch máu ngoại biên và tăng tiết mồ hôi. Các phản ứng này đóng vai trò là:

  • A. Bộ phận nhận cảm (receptor)
  • B. Trung tâm điều khiển (control center)
  • C. Tín hiệu đầu vào (input signal)
  • D. Bộ phận đáp ứng (effector)

Câu 7: Quá trình sinh con (chuyển dạ và sinh nở) là một ví dụ điển hình về cơ chế điều hòa ngược dương tính. Điều gì làm cho nó khác biệt so với điều hòa ngược âm tính?

  • A. Điều hòa ngược dương tính luôn hướng tới việc duy trì sự ổn định.
  • B. Điều hòa ngược dương tính hoạt động chậm hơn so với điều hòa ngược âm tính.
  • C. Điều hòa ngược dương tính khuếch đại sự thay đổi ban đầu, dẫn đến một sự kiện kết thúc rõ ràng.
  • D. Điều hòa ngược dương tính chỉ xảy ra trong các tình huống bệnh lý.

Câu 8: Hệ thống tuần hoàn đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hằng tính nội môi bằng cách:

  • A. Vận chuyển các chất dinh dưỡng, chất thải, hormone và nhiệt đến khắp cơ thể.
  • B. Loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể thông qua nước tiểu.
  • C. Tiếp nhận oxy từ môi trường và thải CO2 ra ngoài.
  • D. Điều khiển và phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể.

Câu 9: Nếu cơ thể bị mất nước nghiêm trọng, cơ chế nào sau đây sẽ được kích hoạt để duy trì thể tích máu và huyết áp?

  • A. Tăng tiết insulin để tăng hấp thu glucose vào tế bào.
  • B. Tăng tiết hormone chống bài niệu (ADH) để giảm bài tiết nước qua thận.
  • C. Giảm nhịp tim và giãn mạch máu để hạ huyết áp.
  • D. Tăng cường hoạt động của hệ tiêu hóa để hấp thu nước từ thức ăn.

Câu 10: Sự khác biệt cơ bản giữa môi trường bên trong (dịch nội bào và dịch ngoại bào) và môi trường bên ngoài của cơ thể là gì?

  • A. Môi trường bên trong chứa nhiều oxy hơn môi trường bên ngoài.
  • B. Môi trường bên ngoài có nhiệt độ ổn định hơn môi trường bên trong.
  • C. Môi trường bên trong có thành phần hóa học luôn biến đổi, còn môi trường bên ngoài thì ổn định.
  • D. Môi trường bên trong được duy trì tương đối ổn định về thành phần và điều kiện, trong khi môi trường bên ngoài biến động liên tục.

Câu 11: Bộ phận nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc loại bỏ các chất thải hòa tan trong máu để duy trì hằng tính nội môi?

  • A. Phổi
  • B. Thận
  • C. Da
  • D. Gan

Câu 12: Điều gì sẽ xảy ra nếu cơ chế điều hòa hằng tính nội môi bị suy yếu hoặc mất kiểm soát?

  • A. Cơ thể sẽ thích nghi tốt hơn với sự thay đổi của môi trường.
  • B. Các tế bào và cơ quan sẽ hoạt động hiệu quả hơn.
  • C. Các chức năng cơ thể bị rối loạn, dẫn đến bệnh tật và thậm chí tử vong.
  • D. Cơ thể sẽ chuyển sang trạng thái ngủ đông để tiết kiệm năng lượng.

Câu 13: Xét tình huống một người bị mất máu cấp tính. Cơ thể sẽ kích hoạt cơ chế nào để bù đắp lại lượng máu đã mất và duy trì huyết áp?

  • A. Giãn mạch máu để tăng lưu lượng máu đến các cơ quan.
  • B. Giảm nhịp tim để tiết kiệm năng lượng.
  • C. Tăng cường bài tiết nước tiểu để giảm thể tích máu.
  • D. Co mạch máu, tăng nhịp tim và tăng sản xuất hồng cầu (về lâu dài).

Câu 14: Phản xạ có điều kiện khác với phản xạ không điều kiện ở điểm nào?

  • A. Phản xạ có điều kiện được hình thành trong quá trình sống, còn phản xạ không điều kiện là bẩm sinh.
  • B. Phản xạ không điều kiện cần vỏ não tham gia, còn phản xạ có điều kiện thì không.
  • C. Phản xạ có điều kiện luôn có tính chất ổn định và bền vững hơn phản xạ không điều kiện.
  • D. Phản xạ không điều kiện chỉ xảy ra ở động vật bậc thấp, còn phản xạ có điều kiện chỉ có ở động vật bậc cao.

Câu 15: Hormone đóng vai trò quan trọng trong điều hòa hằng tính nội môi theo cơ chế thể dịch. Điểm khác biệt chính giữa điều hòa bằng hormone và điều hòa bằng hệ thần kinh là gì?

  • A. Điều hòa bằng hormone có tốc độ nhanh hơn và tác động cục bộ hơn so với điều hòa bằng hệ thần kinh.
  • B. Điều hòa bằng hormone có tốc độ chậm hơn và tác động trên diện rộng hơn so với điều hòa bằng hệ thần kinh.
  • C. Điều hòa bằng hệ thần kinh chỉ tác động lên cơ, còn điều hòa bằng hormone tác động lên mọi loại tế bào.
  • D. Điều hòa bằng hormone chỉ hoạt động trong điều kiện môi trường bên ngoài thay đổi, còn điều hòa bằng hệ thần kinh thì hoạt động liên tục.

Câu 16: Cho tình huống: Một người tập thể dục cường độ cao trong điều kiện thời tiết nóng bức. Cơ thể sẽ ưu tiên điều chỉnh yếu tố nào sau đây để duy trì hằng tính nội môi trước tiên?

  • A. Nồng độ glucose máu
  • B. Huyết áp
  • C. Nhiệt độ cơ thể
  • D. Nồng độ oxy trong máu

Câu 17: Để duy trì hằng tính nội môi, cơ thể cần liên tục thực hiện quá trình nào sau đây?

  • A. Ngừng trao đổi chất khi nghỉ ngơi.
  • B. Chỉ phản ứng khi có kích thích mạnh.
  • C. Duy trì trạng thái tĩnh tại và không thay đổi.
  • D. Trao đổi chất và năng lượng với môi trường.

Câu 18: Trong cơ chế điều hòa pH máu, hệ đệm bicarbonate đóng vai trò quan trọng. Hệ đệm này hoạt động bằng cách:

  • A. Tăng sản xuất acid mạnh để trung hòa base dư thừa.
  • B. Hấp thụ hoặc giải phóng ion H+ để duy trì pH ổn định.
  • C. Loại bỏ CO2 qua phổi để làm tăng pH máu.
  • D. Tăng cường bài tiết bicarbonate qua thận để giảm pH máu.

Câu 19: Cho sơ đồ vòng điều hòa ngược âm tính sau: [Kích thích] → [Bộ phận nhận cảm] → [Trung tâm điều khiển] → [Bộ phận đáp ứng] → [Phản hồi]. "Phản hồi" trong vòng điều hòa ngược âm tính có tác dụng gì?

  • A. Tăng cường kích thích ban đầu.
  • B. Duy trì sự thay đổi so với trạng thái cân bằng.
  • C. Giảm thiểu hoặc loại bỏ kích thích ban đầu.
  • D. Chuyển đổi cơ chế điều hòa sang điều hòa ngược dương tính.

Câu 20: Một ví dụ về rối loạn hằng tính nội môi dẫn đến bệnh lý là:

  • A. Đái tháo đường (do rối loạn điều hòa đường huyết).
  • B. Cảm lạnh thông thường (do virus xâm nhập).
  • C. Gãy xương (do chấn thương).
  • D. Lão hóa (quá trình tự nhiên của cơ thể).

Câu 21: Khả năng "chịu kích thích" (responsiveness) của cơ thể sống thể hiện rõ nhất ở cấp độ tổ chức nào?

  • A. Cấp độ phân tử
  • B. Cấp độ tế bào
  • C. Cấp độ cơ quan
  • D. Cấp độ hệ sinh thái

Câu 22: Điều gì KHÔNG phải là mục tiêu chính của việc duy trì hằng tính nội môi?

  • A. Đảm bảo các tế bào hoạt động tối ưu.
  • B. Duy trì sự ổn định của môi trường bên trong.
  • C. Thích nghi với mọi thay đổi của môi trường bên ngoài.
  • D. Tối đa hóa sự biến đổi và thay đổi liên tục trong cơ thể.

Câu 23: Trong trường hợp nhiệt độ môi trường giảm xuống thấp, cơ thể sẽ thực hiện cơ chế nào sau đây để giữ ấm?

  • A. Giãn mạch máu ngoại biên để tăng tỏa nhiệt.
  • B. Tăng tiết mồ hôi để làm mát cơ thể.
  • C. Co mạch máu ngoại biên và run cơ để sinh nhiệt.
  • D. Giảm nhịp tim và nhịp thở để tiết kiệm năng lượng.

Câu 24: Nếu chức năng thận bị suy giảm, hằng tính nội môi nào sau đây sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất?

  • A. Điều hòa thân nhiệt
  • B. Điều hòa cân bằng nước và điện giải
  • C. Điều hòa đường huyết
  • D. Điều hòa huyết áp

Câu 25: Stress kéo dài có thể gây rối loạn hằng tính nội môi. Cơ chế nào sau đây giải thích mối liên hệ này?

  • A. Stress làm tăng cường hoạt động của tất cả các cơ chế điều hòa ngược âm tính.
  • B. Stress giúp cơ thể thích nghi tốt hơn với mọi thay đổi của môi trường.
  • C. Stress chỉ ảnh hưởng đến tâm lý, không tác động đến các quá trình sinh lý.
  • D. Stress kéo dài có thể làm rối loạn hệ thần kinh và nội tiết, ảnh hưởng đến khả năng duy trì cân bằng nội môi.

Câu 26: Trong quá trình tiến hóa, khả năng duy trì hằng tính nội môi đã mang lại lợi thế gì cho sinh vật?

  • A. Giúp sinh vật tồn tại và phát triển trong môi trường sống đa dạng và biến đổi.
  • B. Tăng cường khả năng cạnh tranh với các loài khác.
  • C. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào nguồn thức ăn.
  • D. Tăng tốc độ sinh sản và phát triển của quần thể.

Câu 27: Nếu bộ phận nhận cảm (receptor) trong hệ thống điều hòa hằng tính nội môi bị tổn thương, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Trung tâm điều khiển sẽ hoạt động mạnh mẽ hơn để bù đắp.
  • B. Bộ phận đáp ứng sẽ tự động điều chỉnh để duy trì cân bằng.
  • C. Hệ thống điều hòa sẽ mất khả năng phát hiện sự thay đổi và không thể điều chỉnh hiệu quả.
  • D. Cơ chế điều hòa ngược dương tính sẽ thay thế cho điều hòa ngược âm tính.

Câu 28: Ví dụ nào sau đây KHÔNG phải là một cơ chế duy trì hằng tính nội môi?

  • A. Điều hòa nhịp tim và huyết áp.
  • B. Điều hòa nồng độ glucose máu.
  • C. Điều hòa thân nhiệt.
  • D. Quá trình tiêu hóa thức ăn.

Câu 29: Mức độ tổ chức cơ bản nhất của cơ thể sống có khả năng thực hiện các chức năng sống, bao gồm cả duy trì hằng tính nội môi là:

  • A. Tế bào
  • B. Mô
  • C. Cơ quan
  • D. Hệ cơ quan

Câu 30: Cho biểu đồ thể hiện sự thay đổi của một thông số sinh lý trong cơ thể. Đường biểu diễn dao động nhẹ quanh một giá trị trung bình ổn định. Biểu đồ này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của hằng tính nội môi?

  • A. Tính tuyệt đối ổn định.
  • B. Tính tương đối ổn định và cân bằng động.
  • C. Sự biến đổi liên tục và không có giới hạn.
  • D. Khả năng thích nghi hoàn toàn với mọi thay đổi.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Đâu là đặc điểm KHÔNG phải là thiết yếu để phân biệt một vật thể sống với một vật thể không sống?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Hằng tính nội môi được định nghĩa chính xác nhất là:

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Cơ chế điều hòa ngược âm tính đóng vai trò quan trọng trong duy trì hằng tính nội môi. Nguyên tắc cơ bản của cơ chế này là:

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Xét ví dụ về điều hòa đường huyết. Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, cơ thể sẽ phản ứng để hạ đường huyết xuống mức bình thường. Bộ phận nào đóng vai trò 'trung tâm điều khiển' (control center) trong hệ thống điều hòa này?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Phản xạ rụt tay lại khi chạm vào vật nóng là một ví dụ về cơ chế duy trì hằng tính nội môi ở cấp độ nào?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Trong cơ chế điều hòa thân nhiệt, khi nhiệt độ cơ thể tăng cao, cơ thể sẽ thực hiện các phản ứng như giãn mạch máu ngoại biên và tăng tiết mồ hôi. Các phản ứng này đóng vai trò là:

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Quá trình sinh con (chuyển dạ và sinh nở) là một ví dụ điển hình về cơ chế điều hòa ngược dương tính. Điều gì làm cho nó khác biệt so với điều hòa ngược âm tính?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Hệ thống tuần hoàn đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hằng tính nội môi bằng cách:

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Nếu cơ thể bị mất nước nghiêm trọng, cơ chế nào sau đây sẽ được kích hoạt để duy trì thể tích máu và huyết áp?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Sự khác biệt cơ bản giữa môi trường bên trong (dịch nội bào và dịch ngoại bào) và môi trường bên ngoài của cơ thể là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Bộ phận nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc loại bỏ các chất thải hòa tan trong máu để duy trì hằng tính nội môi?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Điều gì sẽ xảy ra nếu cơ chế điều hòa hằng tính nội môi bị suy yếu hoặc mất kiểm soát?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Xét tình huống một người bị mất máu cấp tính. Cơ thể sẽ kích hoạt cơ chế nào để bù đắp lại lượng máu đã mất và duy trì huyết áp?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Phản xạ có điều kiện khác với phản xạ không điều kiện ở điểm nào?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Hormone đóng vai trò quan trọng trong điều hòa hằng tính nội môi theo cơ chế thể dịch. Điểm khác biệt chính giữa điều hòa bằng hormone và điều hòa bằng hệ thần kinh là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Cho tình huống: Một người tập thể dục cường độ cao trong điều kiện thời tiết nóng bức. Cơ thể sẽ ưu tiên điều chỉnh yếu tố nào sau đây để duy trì hằng tính nội môi trước tiên?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Để duy trì hằng tính nội môi, cơ thể cần liên tục thực hiện quá trình nào sau đây?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Trong cơ chế điều hòa pH máu, hệ đệm bicarbonate đóng vai trò quan trọng. Hệ đệm này hoạt động bằng cách:

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Cho sơ đồ vòng điều hòa ngược âm tính sau: [Kích thích] → [Bộ phận nhận cảm] → [Trung tâm điều khiển] → [Bộ phận đáp ứng] → [Phản hồi]. 'Phản hồi' trong vòng điều hòa ngược âm tính có tác dụng gì?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Một ví dụ về rối loạn hằng tính nội môi dẫn đến bệnh lý là:

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Khả năng 'chịu kích thích' (responsiveness) của cơ thể sống thể hiện rõ nhất ở cấp độ tổ chức nào?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Điều gì KHÔNG phải là mục tiêu chính của việc duy trì hằng tính nội môi?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Trong trường hợp nhiệt độ môi trường giảm xuống thấp, cơ thể sẽ thực hiện cơ chế nào sau đây để giữ ấm?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Nếu chức năng thận bị suy giảm, hằng tính nội môi nào sau đây sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Stress kéo dài có thể gây rối loạn hằng tính nội môi. Cơ chế nào sau đây giải thích mối liên hệ này?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong quá trình tiến hóa, khả năng duy trì hằng tính nội môi đã mang lại lợi thế gì cho sinh vật?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Nếu bộ phận nhận cảm (receptor) trong hệ thống điều hòa hằng tính nội môi bị tổn thương, điều gì sẽ xảy ra?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Ví dụ nào sau đây KHÔNG phải là một cơ chế duy trì hằng tính nội môi?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Mức độ tổ chức cơ bản nhất của cơ thể sống có khả năng thực hiện các chức năng sống, bao gồm cả duy trì hằng tính nội môi là:

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Cho biểu đồ thể hiện sự thay đổi của một thông số sinh lý trong cơ thể. Đường biểu diễn dao động nhẹ quanh một giá trị trung bình ổn định. Biểu đồ này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của hằng tính nội môi?

Xem kết quả