Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi – Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi - Đề 10

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là đặc điểm chung nhất của mọi cơ thể sống, phân biệt chúng với vật chất không sống?

  • A. Khả năng di chuyển
  • B. Cấu tạo từ tế bào
  • C. Khả năng phản ứng với môi trường
  • D. Khả năng trao đổi chất và năng lượng

Câu 2: Hằng tính nội môi (homeostasis) có vai trò quan trọng nhất đối với cơ thể sống là gì?

  • A. Duy trì môi trường bên trong ổn định để các quá trình sinh lý diễn ra bình thường
  • B. Giúp cơ thể thích nghi với mọi biến đổi của môi trường bên ngoài
  • C. Đảm bảo cơ thể luôn nhận đủ chất dinh dưỡng và năng lượng
  • D. Loại bỏ hoàn toàn các chất thải và độc tố ra khỏi cơ thể

Câu 3: Cơ chế điều hòa ngược âm tính (negative feedback) hoạt động theo nguyên tắc nào?

  • A. Tăng cường các thay đổi so với trạng thái cân bằng ban đầu
  • B. Phản hồi để làm giảm hoặc loại bỏ các kích thích ban đầu, đưa hệ thống trở về trạng thái cân bằng
  • C. Duy trì sự thay đổi liên tục để thích ứng với môi trường
  • D. Chỉ hoạt động khi có sự thay đổi lớn trong môi trường nội môi

Câu 4: Ví dụ nào sau đây minh họa rõ nhất cho cơ chế điều hòa ngược âm tính trong cơ thể người?

  • A. Quá trình đông máu khi bị thương
  • B. Sự co bóp tử cung tăng dần trong quá trình sinh con
  • C. Điều hòa đường huyết bằng insulin và glucagon
  • D. Phản ứng viêm khi cơ thể bị nhiễm trùng

Câu 5: Điều gì sẽ xảy ra nếu cơ chế điều hòa ngược âm tính trong cơ thể bị rối loạn hoặc mất kiểm soát?

  • A. Cơ thể sẽ thích nghi tốt hơn với các biến đổi môi trường
  • B. Hằng tính nội môi bị phá vỡ, dẫn đến các rối loạn và bệnh tật
  • C. Các phản ứng của cơ thể trở nên nhanh và mạnh mẽ hơn
  • D. Cơ thể không còn khả năng phản ứng với các kích thích

Câu 6: Hệ thống nào trong cơ thể đóng vai trò chính trong việc vận chuyển các chất dinh dưỡng, khí, hormone và chất thải?

  • A. Hệ tiêu hóa
  • B. Hệ hô hấp
  • C. Hệ tuần hoàn
  • D. Hệ bài tiết

Câu 7: Bộ phận nào của hệ thần kinh đóng vai trò trung tâm trong việc tiếp nhận, xử lý thông tin và đưa ra các phản ứng điều hòa hằng tính nội môi?

  • A. Tủy sống
  • B. Dây thần kinh ngoại biên
  • C. Hạch thần kinh
  • D. Não bộ

Câu 8: Hormone nào đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa nồng độ glucose trong máu khi lượng đường trong máu tăng cao sau bữa ăn?

  • A. Glucagon
  • B. Insulin
  • C. Cortisol
  • D. Adrenaline

Câu 9: Phản xạ không điều kiện (vô điều kiện) có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Bẩm sinh, di truyền và mang tính bản năng
  • B. Hình thành trong quá trình sống và cần được luyện tập
  • C. Trung tâm thần kinh nằm ở vỏ não
  • D. Cung phản xạ có thể thay đổi linh hoạt

Câu 10: Ví dụ nào sau đây là phản xạ có điều kiện?

  • A. Rụt tay lại khi chạm vào vật nóng
  • B. Tiết nước bọt khi thức ăn vào miệng
  • C. Nghe tiếng còi xe thì dừng lại khi tham gia giao thông
  • D. Ho khi bị bụi bay vào đường thở

Câu 11: Cơ chế điều hòa ngược dương tính (positive feedback) khác biệt cơ bản so với điều hòa ngược âm tính ở điểm nào?

  • A. Điều hòa ngược dương tính luôn có lợi cho cơ thể, còn âm tính thì có hại
  • B. Điều hòa ngược dương tính diễn ra chậm hơn so với âm tính
  • C. Điều hòa ngược dương tính chỉ hoạt động trong hệ thần kinh, còn âm tính ở hệ nội tiết
  • D. Điều hòa ngược dương tính khuếch đại các thay đổi so với trạng thái ban đầu, còn âm tính thì giảm thiểu

Câu 12: Quá trình sinh con (chuyển dạ) là một ví dụ điển hình về cơ chế điều hòa ngược nào?

  • A. Điều hòa ngược dương tính
  • B. Điều hòa ngược âm tính
  • C. Cả hai cơ chế điều hòa ngược âm và dương tính
  • D. Không thuộc cơ chế điều hòa ngược nào

Câu 13: Tại sao sốt lại được coi là một phản ứng bảo vệ của cơ thể khi bị nhiễm trùng, mặc dù nó gây khó chịu?

  • A. Sốt giúp cơ thể loại bỏ nhanh chóng các chất độc hại
  • B. Sốt làm tăng hoạt động của hệ miễn dịch và ức chế sự phát triển của vi sinh vật
  • C. Sốt giúp cơ thể tiết kiệm năng lượng để chống lại bệnh tật
  • D. Sốt là dấu hiệu cho thấy cơ thể đang tự chữa lành vết thương

Câu 14: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, cơ thể người sẽ phản ứng như thế nào để duy trì thân nhiệt ổn định?

  • A. Run cơ để tăng sinh nhiệt và giữ ấm cơ thể
  • B. Co mạch máu dưới da để giảm tỏa nhiệt
  • C. Toát mồ hôi và giãn mạch máu dưới da để tăng tỏa nhiệt
  • D. Tăng cường hoạt động trao đổi chất để sinh nhiệt

Câu 15: Hệ bài tiết đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hằng tính nội môi bằng cách nào?

  • A. Cung cấp chất dinh dưỡng cho tế bào
  • B. Vận chuyển oxy và carbon dioxide
  • C. Điều hòa hoạt động của hệ thần kinh
  • D. Loại bỏ chất thải và điều hòa cân bằng nước, điện giải

Câu 16: Điều gì xảy ra với nhịp tim và huyết áp khi cơ thể bị mất nước nghiêm trọng?

  • A. Nhịp tim giảm và huyết áp tăng
  • B. Nhịp tim tăng và huyết áp giảm
  • C. Cả nhịp tim và huyết áp đều tăng
  • D. Cả nhịp tim và huyết áp đều giảm

Câu 17: Vai trò của hệ hô hấp trong việc duy trì pH máu ổn định là gì?

  • A. Cung cấp oxy để trung hòa axit trong máu
  • B. Loại bỏ các axit hữu cơ dư thừa
  • C. Điều chỉnh nồng độ CO2 trong máu, ảnh hưởng đến pH
  • D. Hấp thụ các chất kiềm từ thức ăn

Câu 18: Khi nồng độ calci trong máu giảm xuống dưới mức bình thường, hormone nào sẽ được giải phóng để đưa nồng độ calci trở lại bình thường?

  • A. Calcitonin
  • B. Insulin
  • C. Cortisol
  • D. Hormone tuyến cận giáp (PTH)

Câu 19: Một người bị tiêu chảy nặng có nguy cơ mất cân bằng điện giải. Rối loạn điện giải nào thường gặp nhất trong trường hợp này?

  • A. Tăng natri máu (hypernatremia)
  • B. Hạ kali máu (hypokalemia)
  • C. Tăng calci máu (hypercalcemia)
  • D. Hạ magnesi máu (hypomagnesemia)

Câu 20: Điều gì KHÔNG phải là một yếu tố bên trong (yếu tố nội sinh) có thể gây rối loạn hằng tính nội môi?

  • A. Rối loạn chức năng của một cơ quan
  • B. Đột biến gen gây bệnh
  • C. Stress tâm lý kéo dài
  • D. Nhiễm trùng do vi khuẩn

Câu 21: Xét nghiệm máu cho thấy một người có nồng độ glucose máu lúc đói là 7.5 mmol/L. Dựa vào chỉ số này, có thể kết luận gì về tình trạng điều hòa đường huyết của người này?

  • A. Đường huyết hoàn toàn bình thường
  • B. Có dấu hiệu rối loạn điều hòa đường huyết, có thể là tiền đái tháo đường
  • C. Đường huyết đang ở mức quá thấp, cần can thiệp ngay
  • D. Chưa đủ thông tin để kết luận, cần thêm xét nghiệm

Câu 22: Trong cơ chế điều hòa thân nhiệt, bộ phận tiếp nhận kích thích (thụ thể nhiệt) chủ yếu nằm ở đâu?

  • A. Tim và phổi
  • B. Gan và thận
  • C. Da và vùng dưới đồi
  • D. Cơ và xương

Câu 23: Khi cơ thể bị mất máu nhiều, cơ chế điều hòa nào sẽ được kích hoạt đầu tiên để duy trì huyết áp?

  • A. Phản xạ thần kinh gây co mạch và tăng nhịp tim
  • B. Giải phóng hormone ADH để tăng tái hấp thu nước ở thận
  • C. Kích hoạt hệ renin-angiotensin-aldosterone để tăng giữ muối và nước
  • D. Tăng sản xuất hồng cầu để bù đắp lượng máu mất

Câu 24: Điều gì KHÔNG phải là một ví dụ về hằng số nội môi được duy trì trong cơ thể người?

  • A. Nồng độ pH của máu
  • B. Nồng độ glucose trong máu
  • C. Thân nhiệt
  • D. Cân nặng cơ thể

Câu 25: Tại sao cơ chế điều hòa ngược dương tính thường ít phổ biến hơn so với điều hòa ngược âm tính trong cơ thể?

  • A. Điều hòa ngược dương tính phức tạp hơn về mặt sinh học
  • B. Điều hòa ngược dương tính có thể dẫn đến mất ổn định và rối loạn nếu không được kiểm soát
  • C. Điều hòa ngược dương tính chỉ hoạt động trong các trường hợp bệnh lý
  • D. Điều hòa ngược dương tính kém hiệu quả hơn trong việc duy trì hằng tính nội môi

Câu 26: Trong cơ chế điều hòa đường huyết, glucagon có vai trò đối lập với hormone nào?

  • A. Insulin
  • B. Cortisol
  • C. Adrenaline
  • D. Thyroxine

Câu 27: Một người khỏe mạnh khi uống nhiều nước lọc sẽ có phản ứng gì từ hệ bài tiết để duy trì cân bằng nước?

  • A. Giảm sản xuất nước tiểu và nước tiểu đậm đặc hơn
  • B. Không có thay đổi đáng kể về lượng và chất lượng nước tiểu
  • C. Tăng sản xuất nước tiểu và nước tiểu loãng hơn
  • D. Tăng tái hấp thu nước ở ống thận để giữ nước cho cơ thể

Câu 28: Stress kéo dài có thể gây rối loạn hằng tính nội môi và dẫn đến nhiều bệnh lý. Cơ chế chính gây rối loạn này liên quan đến hormone nào?

  • A. Insulin
  • B. Cortisol
  • C. Melatonin
  • D. Serotonin

Câu 29: Trong cung phản xạ, bộ phận nào đóng vai trò xử lý thông tin và đưa ra quyết định phản ứng?

  • A. Thụ thể (receptor)
  • B. Đường hướng tâm (neuron cảm giác)
  • C. Trung ương thần kinh (trung tâm xử lý)
  • D. Cơ quan đáp ứng (effector)

Câu 30: Điều gì sẽ xảy ra nếu bộ phận nhận cảm (receptor) trong một cơ chế điều hòa hằng tính nội môi bị tổn thương hoặc không hoạt động?

  • A. Cơ chế điều hòa vẫn hoạt động bình thường nhờ các bộ phận khác bù đắp
  • B. Phản ứng điều hòa sẽ diễn ra mạnh mẽ hơn để bù lại sự thiếu hụt thông tin
  • C. Chỉ có một số chức năng điều hòa bị ảnh hưởng nhẹ
  • D. Cơ chế điều hòa có thể bị rối loạn hoặc mất khả năng hoạt động do thiếu thông tin đầu vào

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đâu là đặc điểm chung nhất của mọi cơ thể sống, phân biệt chúng với vật chất không sống?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Hằng tính nội môi (homeostasis) có vai trò quan trọng nhất đối với cơ thể sống là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Cơ chế điều hòa ngược âm tính (negative feedback) hoạt động theo nguyên tắc nào?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Ví dụ nào sau đây minh họa rõ nhất cho cơ chế điều hòa ngược âm tính trong cơ thể người?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Điều gì sẽ xảy ra nếu cơ chế điều hòa ngược âm tính trong cơ thể bị rối loạn hoặc mất kiểm soát?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Hệ thống nào trong cơ thể đóng vai trò chính trong việc vận chuyển các chất dinh dưỡng, khí, hormone và chất thải?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Bộ phận nào của hệ thần kinh đóng vai trò trung tâm trong việc tiếp nhận, xử lý thông tin và đưa ra các phản ứng điều hòa hằng tính nội môi?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Hormone nào đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa nồng độ glucose trong máu khi lượng đường trong máu tăng cao sau bữa ăn?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Phản xạ không điều kiện (vô điều kiện) có đặc điểm nào sau đây?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Ví dụ nào sau đây là phản xạ có điều kiện?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Cơ chế điều hòa ngược dương tính (positive feedback) khác biệt cơ bản so với điều hòa ngược âm tính ở điểm nào?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Quá trình sinh con (chuyển dạ) là một ví dụ điển hình về cơ chế điều hòa ngược nào?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Tại sao sốt lại được coi là một phản ứng bảo vệ của cơ thể khi bị nhiễm trùng, mặc dù nó gây khó chịu?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, cơ thể người sẽ phản ứng như thế nào để duy trì thân nhiệt ổn định?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Hệ bài tiết đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hằng tính nội môi bằng cách nào?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Điều gì xảy ra với nhịp tim và huyết áp khi cơ thể bị mất nước nghiêm trọng?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Vai trò của hệ hô hấp trong việc duy trì pH máu ổn định là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Khi nồng độ calci trong máu giảm xuống dưới mức bình thường, hormone nào sẽ được giải phóng để đưa nồng độ calci trở lại bình thường?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một người bị tiêu chảy nặng có nguy cơ mất cân bằng điện giải. Rối loạn điện giải nào thường gặp nhất trong trường hợp này?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Điều gì KHÔNG phải là một yếu tố bên trong (yếu tố nội sinh) có thể gây rối loạn hằng tính nội môi?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Xét nghiệm máu cho thấy một người có nồng độ glucose máu lúc đói là 7.5 mmol/L. Dựa vào chỉ số này, có thể kết luận gì về tình trạng điều hòa đường huyết của người này?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong cơ chế điều hòa thân nhiệt, bộ phận tiếp nhận kích thích (thụ thể nhiệt) chủ yếu nằm ở đâu?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khi cơ thể bị mất máu nhiều, cơ chế điều hòa nào sẽ được kích hoạt đầu tiên để duy trì huyết áp?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Điều gì KHÔNG phải là một ví dụ về hằng số nội môi được duy trì trong cơ thể người?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tại sao cơ chế điều hòa ngược dương tính thường ít phổ biến hơn so với điều hòa ngược âm tính trong cơ thể?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong cơ chế điều hòa đường huyết, glucagon có vai trò đối lập với hormone nào?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một người khỏe mạnh khi uống nhiều nước lọc sẽ có phản ứng gì t?? hệ bài tiết để duy trì cân bằng nước?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Stress kéo dài có thể gây rối loạn hằng tính nội môi và dẫn đến nhiều bệnh lý. Cơ chế chính gây rối loạn này liên quan đến hormone nào?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong cung phản xạ, bộ phận nào đóng vai trò xử lý thông tin và đưa ra quyết định phản ứng?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Điều gì sẽ xảy ra nếu bộ phận nhận cảm (receptor) trong một cơ chế điều hòa hằng tính nội môi bị tổn thương hoặc không hoạt động?

Xem kết quả