Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Máu 1 - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi đến khám vì nước tiểu màu đỏ tươi xuất hiện đột ngột, không kèm theo đau. Tiền sử bản thân khỏe mạnh, không có chấn thương gần đây. Nghiệm pháp 3 cốc cho thấy máu đỏ ở cả 3 cốc. Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng nhất gây ra tình trạng này?
- A. Ung thư bàng quang
- B. Ung thư thận
- C. Tăng sản lành tính tuyến tiền liệt
- D. Viêm cầu thận cấp
Câu 2: Xét nghiệm nước tiểu bằng giấy nhúng (dipstick) cho kết quả dương tính với máu. Soi cặn lắng nước tiểu tươi dưới kính hiển vi thấy > 5 hồng cầu/vi trường. Bệnh nhân không có triệu chứng lâm sàng khác. Đây là tình trạng đái máu gì?
- A. Đái máu đại thể
- B. Đái máu vi thể
- C. Hemoglobin niệu
- D. Myoglobin niệu
Câu 3: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, đến khám vì đái máu đại thể xuất hiện sau khi tập thể dục cường độ cao. Nước tiểu trong, không có protein niệu hoặc trụ niệu. Nguyên nhân nào sau đây phù hợp nhất với tình trạng này?
- A. Đái máu lành tính do gắng sức
- B. Viêm cầu thận mạn tính
- C. Sỏi thận
- D. Ung thư bàng quang giai đoạn sớm
Câu 4: Trong nghiệm pháp 3 cốc, nước tiểu cốc 1 và cốc 2 có màu vàng trong, cốc 3 có màu đỏ. Vị trí chảy máu có khả năng cao nhất là ở đâu?
- A. Cầu thận
- B. Đài bể thận
- C. Cổ bàng quang hoặc niệu đạo sau
- D. Niệu quản
Câu 5: Trụ hồng cầu trong cặn lắng nước tiểu là dấu hiệu gợi ý đái máu có nguồn gốc từ:
- A. Cầu thận
- B. Bàng quang
- C. Niệu đạo
- D. Tuyến tiền liệt
Câu 6: Một bệnh nhân nam 45 tuổi, hút thuốc lá nhiều năm, đến khám vì đái máu đại thể không đau tái phát nhiều lần. Phương pháp chẩn đoán hình ảnh quan trọng nhất ban đầu cần thực hiện là gì?
- A. Siêu âm hệ tiết niệu
- B. Chụp X-quang hệ tiết niệu không chuẩn bị
- C. Chụp CT scan bụng không thuốc cản quang
- D. Soi bàng quang ống mềm
Câu 7: Đái máu đại thể kèm theo đau quặn thận điển hình, lan xuống hố chậu, đùi và kèm theo tiểu rắt, tiểu buốt. Nguyên nhân có khả năng cao nhất là:
- A. Viêm cầu thận cấp
- B. Sỏi niệu quản
- C. Viêm bàng quang xuất huyết
- D. Ung thư đường tiết niệu trên
Câu 8: Thuốc nào sau đây không gây ra tình trạng nước tiểu có màu đỏ, dễ nhầm lẫn với đái máu đại thể?
- A. Rifampicin
- B. Phenazopyridine
- C. Vitamin C (Acid Ascorbic)
- D. Thuốc nhuận tràng anthraquinone (Senna)
Câu 9: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi, có tiền sử nhiễm trùng đường tiết niệu tái phát, đến khám vì đái máu đại thể kèm theo tiểu buốt, tiểu rắt, đau vùng hạ vị. Xét nghiệm nước tiểu có bạch cầu niệu và nitrite dương tính. Chẩn đoán phù hợp nhất là:
- A. Viêm bàng quang xuất huyết
- B. Viêm cầu thận cấp
- C. Sỏi bàng quang
- D. Lao bàng quang
Câu 10: Đái máu vi thể đơn độc (isolated microscopic hematuria) được định nghĩa là:
- A. Đái máu vi thể kèm theo protein niệu
- B. Đái máu vi thể không kèm theo protein niệu hoặc các bất thường khác
- C. Đái máu đại thể không kèm theo triệu chứng
- D. Đái máu vi thể nhưng không có hồng cầu biến dạng
Câu 11: Yếu tố nào sau đây không làm tăng nguy cơ ung thư đường tiết niệu, một nguyên nhân quan trọng gây đái máu?
- A. Hút thuốc lá
- B. Tuổi cao (> 60 tuổi)
- C. Tiếp xúc với hóa chất công nghiệp (aniline dyes)
- D. Tiền sử gia đình ung thư vú
Câu 12: Trong chẩn đoán đái máu, siêu âm hệ tiết niệu thường được chỉ định đầu tiên vì:
- A. Không xâm lấn, dễ thực hiện và có thể phát hiện nhiều nguyên nhân phổ biến
- B. Độ nhạy cao trong phát hiện ung thư giai đoạn sớm
- C. Có thể đánh giá chức năng thận đồng thời
- D. Luôn luôn xác định được nguyên nhân gây đái máu
Câu 13: Một bệnh nhân nam 70 tuổi, tiền sử tăng sản lành tính tuyến tiền liệt, đến khám vì đái máu cuối bãi. Cơ chế gây đái máu phù hợp nhất trong trường hợp này là:
- A. Viêm cầu thận thứ phát do tăng áp lực nội sọ
- B. Ung thư tuyến tiền liệt xâm lấn bàng quang
- C. Giãn tĩnh mạch dưới niêm mạc bàng quang và niệu đạo do chèn ép
- D. Nhiễm trùng đường tiết niệu mạn tính do ứ đọng nước tiểu
Câu 14: Đái máu do viêm cầu thận thường có đặc điểm:
- A. Hồng cầu hình dạng bình thường, không có trụ hồng cầu
- B. Hồng cầu biến dạng, có trụ hồng cầu và protein niệu
- C. Chỉ xảy ra sau khi gắng sức
- D. Thường kèm theo máu cục lớn
Câu 15: Xét nghiệm nước tiểu 10 thông số cho kết quả: Blood (+++), Protein (-), Nitrite (-), Leukocytes (-). Soi cặn lắng nước tiểu thấy nhiều hồng cầu, hình dạng không đều, kích thước khác nhau. Kết quả này gợi ý đái máu có nguồn gốc:
- A. Cầu thận
- B. Đường tiết niệu dưới (bàng quang, niệu đạo)
- C. Ống thận
- D. Mô kẽ thận
Câu 16: Trong trường hợp đái máu đại thể không rõ nguyên nhân, chụp UIV (Urography tĩnh mạch) có vai trò chính là:
- A. Đánh giá chức năng lọc của cầu thận
- B. Đánh giá hình thái và chức năng bài tiết của đường tiết niệu trên
- C. Phát hiện tổn thương nhu mô thận
- D. Đánh giá lưu lượng máu qua thận
Câu 17: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, tiền sử hút thuốc lá, đến khám vì đái máu đại thể không đau. CT Urography phát hiện một khối u ở bàng quang. Bước tiếp theo quan trọng nhất trong chẩn đoán và điều trị là:
- A. Xạ trị bàng quang
- B. Hóa trị toàn thân
- C. Soi bàng quang và sinh thiết u
- D. Phẫu thuật cắt toàn bộ bàng quang
Câu 18: Đái máu vi thể có thể là dấu hiệu sớm của bệnh lý nào sau đây?
- A. Viêm bàng quang cấp
- B. Sỏi thận nhỏ
- C. Viêm tuyến tiền liệt
- D. Ung thư đường tiết niệu
Câu 19: Nghiệm pháp 3 cốc không giúp định khu vị trí chảy máu trong trường hợp nào sau đây?
- A. Đái máu do viêm cầu thận
- B. Đái máu do viêm niệu đạo
- C. Đái máu do viêm bàng quang
- D. Đái máu do u tuyến tiền liệt
Câu 20: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi, khỏe mạnh, xét nghiệm nước tiểu tổng phân tích định kỳ phát hiện đái máu vi thể đơn độc. Hướng xử trí phù hợp ban đầu là:
- A. Soi bàng quang ngay lập tức
- B. Sinh thiết thận
- C. Theo dõi xét nghiệm nước tiểu định kỳ và đánh giá lại
- D. Điều trị kháng sinh dự phòng nhiễm trùng tiết niệu
Câu 21: Trong các nguyên nhân gây đái máu ở trẻ em, nguyên nhân nào sau đây thường gặp nhất?
- A. Ung thư thận Wilms
- B. Viêm cầu thận sau nhiễm liên cầu khuẩn
- C. Sỏi đường tiết niệu
- D. Bệnh thận đa nang di truyền
Câu 22: Đái máu đại thể kèm theo phù, tăng huyết áp, và protein niệu gợi ý đến bệnh lý nào?
- A. Nhiễm trùng đường tiết niệu nặng
- B. Sỏi thận gây tắc nghẽn
- C. Bệnh cầu thận
- D. Ung thư thận giai đoạn tiến triển
Câu 23: Xét nghiệm quan trọng nhất để phân biệt đái máu do nguyên nhân cầu thận và ngoài cầu thận là:
- A. Định lượng protein niệu
- B. Soi cặn lắng nước tiểu và đánh giá hình dạng hồng cầu
- C. Chức năng thận (Ure, Creatinin máu)
- D. Nghiệm pháp 3 cốc
Câu 24: Một bệnh nhân nam 35 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, xuất hiện đái máu đại thể sau khi bị chấn thương vùng thắt lưng do tai nạn giao thông. Nguyên nhân trực tiếp gây đái máu trong trường hợp này là:
- A. Viêm cầu thận cấp do stress
- B. Sỏi thận di chuyển do chấn động
- C. Co thắt mạch máu thận
- D. Tổn thương thận do chấn thương
Câu 25: Đái máu trong bệnh lao thận thường có đặc điểm:
- A. Xảy ra sau cơn đau quặn thận dữ dội
- B. Chỉ là đái máu vi thể thoáng qua
- C. Xuất hiện tự nhiên, không liên quan đến gắng sức, có thể kèm triệu chứng kích thích bàng quang
- D. Luôn kèm theo máu cục lớn
Câu 26: Loại thuốc chống đông máu nào sau đây ít có khả năng gây đái máu khi sử dụng ở liều điều trị thông thường?
- A. Warfarin
- B. Heparin
- C. Rivaroxaban (NOAC)
- D. Aspirin liều thấp
Câu 27: Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào sau đây thích hợp nhất để đánh giá niệu quản trong trường hợp đái máu nghi ngờ do u niệu quản?
- A. Siêu âm Doppler niệu quản
- B. Chụp X-quang hệ tiết niệu không chuẩn bị
- C. CT Urography (chụp CT hệ tiết niệu có thuốc cản quang)
- D. Chụp cộng hưởng từ (MRI) thận và niệu quản không thuốc cản quang
Câu 28: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi, sau xạ trị vùng chậu do ung thư cổ tử cung, xuất hiện đái máu đại thể tái phát. Nguyên nhân có khả năng nhất gây đái máu là:
- A. Tái phát ung thư cổ tử cung xâm lấn bàng quang
- B. Viêm bàng quang xạ trị
- C. Sỏi bàng quang thứ phát sau xạ trị
- D. Nhiễm trùng đường tiết niệu mạn tính do suy giảm miễn dịch sau xạ trị
Câu 29: Trong chẩn đoán đái máu, xét nghiệm tế bào học nước tiểu (urine cytology) có vai trò quan trọng trong việc:
- A. Phát hiện tế bào ác tính, hỗ trợ chẩn đoán ung thư đường tiết niệu
- B. Xác định nguồn gốc cầu thận hay ngoài cầu thận của đái máu
- C. Đánh giá mức độ protein niệu
- D. Phát hiện vi khuẩn gây nhiễm trùng đường tiết niệu
Câu 30: Một bệnh nhân nam 20 tuổi, khỏe mạnh, xuất hiện đái máu đại thể sau khi bị cúm. Xét nghiệm nước tiểu có hồng cầu niệu, protein niệu nhẹ, không có trụ hồng cầu. Chẩn đoán có khả năng nhất là:
- A. Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn
- B. Hội chứng Alport
- C. Viêm bàng quang xuất huyết do virus
- D. Bệnh thận IgA (bệnh Berger)