Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Máu 1 - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một người đàn ông 60 tuổi đến khám vì nước tiểu màu đỏ tươi, không đau, xuất hiện đột ngột trong 2 ngày gần đây. Tiền sử hút thuốc lá 30 năm. Khám lâm sàng không phát hiện gì đặc biệt ngoài nước tiểu màu đỏ. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy hồng cầu niệu dương tính, không có protein niệu đáng kể. Nghiệm pháp 3 cốc cho thấy máu ở cả 3 cốc. Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng nhất gây ra tình trạng đái máu này?
- A. Ung thư bàng quang
- B. Sỏi niệu quản
- C. Viêm bàng quang xuất huyết
- D. Viêm cầu thận cấp hậu nhiễm liên cầu
Câu 2: Xét nghiệm nước tiểu bằng giấy nhúng (dipstick) cho kết quả dương tính với hồng cầu. Để xác định chắc chắn có đái máu vi thể và phân biệt với Hemoglobin niệu hoặc Myoglobin niệu, xét nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Định lượng protein niệu
- B. Cấy nước tiểu
- C. Soi cặn lắng nước tiểu tìm hồng cầu
- D. Điện di protein nước tiểu
Câu 3: Một bé gái 7 tuổi đến khám vì đái máu đại thể sau khi bị viêm họng 2 tuần. Xét nghiệm nước tiểu: hồng cầu niệu (+), protein niệu (++) , trụ hồng cầu (+). Chức năng thận bình thường. Nguyên nhân gây đái máu nào sau đây phù hợp nhất với bệnh cảnh này?
- A. Viêm cầu thận cấp hậu nhiễm liên cầu
- B. Viêm đường tiết niệu
- C. Sỏi thận
- D. Bệnh thận IgA (Berger)
Câu 4: Trong trường hợp đái máu vi thể dai dẳng không rõ nguyên nhân, đặc biệt ở người lớn tuổi, phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào sau đây được ưu tiên lựa chọn để khảo sát toàn bộ đường tiết niệu và loại trừ các nguyên nhân ác tính?
- A. Siêu âm hệ tiết niệu
- B. CT scan hệ tiết niệu có thuốc cản quang
- C. X-quang hệ tiết niệu không chuẩn bị
- D. MRI hệ tiết niệu
Câu 5: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi, khỏe mạnh, phát hiện đái máu vi thể khi khám sức khỏe định kỳ. Không có tiền sử bệnh lý tiết niệu, không đau, không rối loạn tiểu tiện. Xét nghiệm nước tiểu lại sau 1 tuần vẫn có hồng cầu niệu vi thể đơn độc. Bước tiếp theo phù hợp nhất trong xử trí bệnh nhân này là gì?
- A. Soi bàng quang
- B. Sinh thiết thận
- C. Đánh giá tiền sử, khám lâm sàng kỹ lưỡng và xét nghiệm nước tiểu lại sau 3-6 tháng
- D. Chụp UIV (Urography tĩnh mạch)
Câu 6: Trong nghiệm pháp 3 cốc, nước tiểu cốc 1 và cốc 2 có máu, cốc 3 trong. Điều này gợi ý vị trí chảy máu chủ yếu ở đâu?
- A. Thận hoặc niệu quản
- B. Niệu đạo hoặc cổ bàng quang
- C. Bàng quang
- D. Toàn bộ hệ tiết niệu
Câu 7: Đái máu đại thể kèm theo đau quặn thận điển hình, lan xuống hố chậu, bẹn. Nguyên nhân nào sau đây nhiều khả năng nhất?
- A. Viêm cầu thận
- B. Ung thư thận
- C. Sỏi niệu quản
- D. Viêm bàng quang
Câu 8: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, tiền sử tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt (BPH), đến khám vì đái máu cuối bãi. Nguyên nhân nào sau đây có thể giải thích tình trạng đái máu này?
- A. Viêm cầu thận mạn
- B. Ung thư thận
- C. Sỏi thận
- D. Tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt (BPH)
Câu 9: Trụ hồng cầu trong cặn lắng nước tiểu là dấu hiệu gợi ý đái máu có nguồn gốc từ:
- A. Cầu thận
- B. Đài bể thận
- C. Bàng quang
- D. Niệu đạo
Câu 10: Loại thuốc nào sau đây không thường gây đái máu như một tác dụng phụ?
- A. Warfarin
- B. Clopidogrel
- C. Paracetamol
- D. Aspirin
Câu 11: Một vận động viên marathon 28 tuổi xuất hiện đái máu vi thể sau khi chạy. Tình trạng này thường được gọi là đái máu do gắng sức. Cơ chế sinh lý bệnh nào sau đây có thể giải thích hiện tượng này?
- A. Tăng áp lực tĩnh mạch chủ dưới
- B. Thiếu máu cục bộ thận do giảm lưu lượng máu đến vỏ thận
- C. Tăng độ pH nước tiểu
- D. Giảm bài tiết Aldosterone
Câu 12: Trong các nguyên nhân gây đái máu ở trẻ em, nguyên nhân nào sau đây là ít phổ biến nhất?
- A. Viêm cầu thận cấp
- B. Nhiễm trùng đường tiết niệu
- C. Sỏi đường tiết niệu
- D. Ung thư thận
Câu 13: Đái máu đại thể tái phát nhiều lần, không đau, kèm theo các triệu chứng toàn thân như sốt, sụt cân, đau hông lưng. Nguyên nhân nào sau đây cần được nghĩ đến và loại trừ đầu tiên?
- A. Ung thư thận
- B. Viêm cầu thận mạn
- C. Sỏi san hô
- D. Viêm bàng quang mạn tính
Câu 14: Để phân biệt đái máu do cầu thận và đái máu không do cầu thận (ví dụ, do đường tiết niệu), đặc điểm nào sau đây trong phân tích hồng cầu niệu có giá trị nhất?
- A. Số lượng hồng cầu
- B. Hình dạng hồng cầu (biến dạng hay không biến dạng)
- C. Kích thước hồng cầu
- D. Màu sắc hồng cầu
Câu 15: Một bệnh nhân nam 40 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, xuất hiện đái máu đại thể sau một cú va đập mạnh vào vùng hông lưng trong tai nạn giao thông. Loại chẩn đoán hình ảnh nào sau đây không phù hợp trong giai đoạn cấp cứu ban đầu để đánh giá tổn thương thận?
- A. Siêu âm FAST (Focused Assessment with Sonography for Trauma)
- B. CT scan bụng chậu có thuốc cản quang
- C. CT scan thận thì muộn
- D. UIV (Urography tĩnh mạch)
Câu 16: Trong trường hợp nghi ngờ đái máu do ung thư bàng quang, xét nghiệm nào sau đây là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán xác định và đánh giá giai đoạn bệnh?
- A. Xét nghiệm tế bào học nước tiểu
- B. CT scan bàng quang
- C. Soi bàng quang và sinh thiết
- D. MRI bàng quang
Câu 17: Một phụ nữ 25 tuổi, mang thai 20 tuần, phát hiện đái máu vi thể khi xét nghiệm nước tiểu thường quy. Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng gây đái máu trong thai kỳ?
- A. Nhiễm trùng đường tiết niệu
- B. Sỏi thận
- C. Thay đổi sinh lý đường tiết niệu trong thai kỳ
- D. Ung thư thận
Câu 18: Xét nghiệm tế bào học nước tiểu được sử dụng trong chẩn đoán đái máu nhằm mục đích gì?
- A. Đánh giá mức độ hồng cầu niệu
- B. Phát hiện tế bào ác tính
- C. Xác định nguồn gốc cầu thận hay ngoài cầu thận
- D. Phân biệt các loại hồng cầu
Câu 19: Trong trường hợp đái máu do viêm cầu thận, protein niệu thường có đặc điểm gì?
- A. Protein niệu có chọn lọc, albumin chiếm ưu thế
- B. Protein niệu không chọn lọc, tỷ lệ albumin thấp
- C. Protein niệu âm tính hoặc chỉ có vết
- D. Protein niệu chỉ xuất hiện khi có đợt đái máu đại thể
Câu 20: Một bệnh nhân nữ 65 tuổi, tiền sử hút thuốc lá, đến khám vì đái máu đại thể không đau. Xét nghiệm nước tiểu: hồng cầu niệu (+), không có protein niệu đáng kể, tế bào học nước tiểu nghi ngờ tế bào ác tính. Bước tiếp theo quan trọng nhất trong chẩn đoán là gì?
- A. Siêu âm bàng quang
- B. CT scan hệ tiết niệu
- C. Soi bàng quang
- D. Chụp MRI bàng quang
Câu 21: Đái máu vi thể đơn độc (isolated microscopic hematuria) được định nghĩa là:
- A. Đái máu vi thể kèm theo protein niệu
- B. Đái máu vi thể không kèm theo protein niệu hoặc các bất thường khác
- C. Đái máu vi thể thoáng qua sau gắng sức
- D. Đái máu vi thể ở người trẻ tuổi
Câu 22: Trong các bệnh lý cầu thận gây đái máu, bệnh nào sau đây thường liên quan đến tình trạng đái máu tái phát theo đợt, đặc biệt sau nhiễm trùng đường hô hấp trên?
- A. Viêm cầu thận màng
- B. Viêm cầu thận ổ đoạn
- C. Bệnh thận IgA (Berger)
- D. Viêm cầu thận tăng sinh màng
Câu 23: Một bệnh nhân nam 70 tuổi, có tiền sử xạ trị vùng chậu do ung thư tuyến tiền liệt cách đây 5 năm, đến khám vì đái máu đại thể. Nguyên nhân nào sau đây cần được xem xét hàng đầu?
- A. Tái phát ung thư tuyến tiền liệt
- B. Sỏi bàng quang
- C. Viêm tuyến tiền liệt
- D. Ung thư bàng quang thứ phát do xạ trị
Câu 24: Phương pháp xét nghiệm nào sau đây không được sử dụng để chẩn đoán nguyên nhân đái máu?
- A. Soi cặn lắng nước tiểu
- B. Cấy nước tiểu
- C. Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi (CBC)
- D. CT scan hệ tiết niệu
Câu 25: Trong trường hợp đái máu vi thể ở người trẻ tuổi, không có yếu tố nguy cơ và không triệu chứng gợi ý bệnh lý, thời gian theo dõi xét nghiệm nước tiểu lại được khuyến cáo là bao lâu?
- A. 1 tháng
- B. 3 tháng
- C. 6 tháng
- D. 6-12 tháng
Câu 26: Đái máu đại thể toàn bãi (total hematuria) thường gợi ý vị trí chảy máu ở:
- A. Niệu đạo
- B. Bàng quang hoặc trên bàng quang
- C. Cổ bàng quang
- D. Tuyến tiền liệt
Câu 27: Biện pháp nào sau đây không được khuyến cáo trong xử trí ban đầu đái máu đại thể cấp tính do viêm bàng quang xuất huyết?
- A. Bù dịch
- B. Rửa bàng quang liên tục
- C. Sử dụng thuốc lợi tiểu
- D. Truyền máu nếu cần
Câu 28: Trong các nguyên nhân gây đái máu do bệnh lý mạch máu thận, bệnh nào sau đây thường gặp nhất?
- A. Bệnh thận do tăng huyết áp
- B. Hẹp động mạch thận
- C. Viêm nút quanh động mạch
- D. Huyết khối tĩnh mạch thận
Câu 29: Một bệnh nhân nữ 45 tuổi, đến khám vì đái máu vi thể và đau khớp. Xét nghiệm máu: ANA dương tính, anti-dsDNA dương tính. Nguyên nhân đái máu nào sau đây phù hợp nhất?
- A. Sỏi thận
- B. Viêm cầu thận lupus (Lupus nephritis)
- C. Viêm khớp dạng thấp
- D. Hội chứng Sjögren
Câu 30: Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố nguy cơ của ung thư đường tiết niệu, một nguyên nhân quan trọng gây đái máu?
- A. Hút thuốc lá
- B. Tuổi cao
- C. Tiếp xúc với hóa chất công nghiệp (nhuộm, cao su, da)
- D. Tiền sử gia đình ung thư tuyến tiền liệt