Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Máu 1 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một người đàn ông 65 tuổi đến khám vì tiểu máu đại thể không đau xuất hiện đột ngột. Tiền sử hút thuốc lá 40 gói năm. Khám lâm sàng không phát hiện gì đặc biệt ngoài nước tiểu màu đỏ tươi. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy hồng cầu niệu đơn thuần, không có bạch cầu niệu hay trụ niệu. Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng nhất gây ra tình trạng này?
- A. Ung thư bàng quang
- B. Sỏi thận
- C. Viêm tuyến tiền liệt
- D. Viêm cầu thận cấp hậu nhiễm liên cầu khuẩn
Câu 2: Một bé gái 8 tuổi được đưa đến phòng khám với tình trạng tiểu máu đại thể sau khi bị viêm họng 2 tuần trước. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy có hồng cầu, protein niệu nhẹ và trụ hồng cầu. Chức năng thận bình thường. Xét nghiệm ASLO (Anti-Streptolysin O) tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Viêm cầu thận cấp hậu nhiễm liên cầu khuẩn
- B. Viêm đường tiết niệu
- C. Bệnh thận IgA (Berger)
- D. Hội chứng Alport
Câu 3: Một phụ nữ 30 tuổi khỏe mạnh đến khám vì tiểu máu vi thể phát hiện tình cờ khi xét nghiệm nước tiểu định kỳ. Cô không có bất kỳ triệu chứng nào khác. Xét nghiệm nước tiểu lặp lại vẫn thấy hồng cầu niệu đơn thuần, không có protein niệu hoặc các bất thường khác. Bước tiếp theo hợp lý nhất trong xử trí bệnh nhân này là gì?
- A. Sinh thiết thận
- B. Chụp CT hệ tiết niệu có thuốc cản quang
- C. Soi bàng quang
- D. Xét nghiệm nước tiểu lặp lại sau 6 tháng
Câu 4: Nghiệm pháp ba cốc được thực hiện cho một bệnh nhân tiểu máu đại thể. Kết quả cho thấy cốc nước tiểu đầu tiên có màu đỏ, hai cốc sau trong. Điều này gợi ý vị trí chảy máu nhiều khả năng nhất ở đâu?
- A. Cầu thận
- B. Bàng quang
- C. Niệu quản
- D. Niệu đạo
Câu 5: Trụ hồng cầu trong cặn lắng nước tiểu là một dấu hiệu quan trọng nhất gợi ý tổn thương ở đâu?
- A. Cầu thận
- B. Bàng quang
- C. Đài bể thận
- D. Niệu đạo
Câu 6: Một bệnh nhân nam 55 tuổi đến khám vì đau hông lưng phải dữ dội lan xuống háng, kèm theo tiểu máu đại thể. Khám lâm sàng có dấu hiệu chạm thận phải (+). Nguyên nhân nào sau đây phù hợp nhất với tình trạng này?
- A. Viêm cầu thận cấp
- B. Sỏi niệu quản
- C. Ung thư thận
- D. Viêm bể thận cấp
Câu 7: Xét nghiệm nước tiểu bằng giấy nhúng (dipstick) cho kết quả dương tính với máu. Để xác định chắc chắn có đái máu, cần thực hiện xét nghiệm nào tiếp theo?
- A. Nghiệm pháp ba cốc
- B. Định lượng protein niệu
- C. Soi cặn lắng nước tiểu tìm hồng cầu
- D. Cấy nước tiểu
Câu 8: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, đến khám vì tiểu máu đại thể tái phát nhiều lần trong vòng 6 tháng qua, thường xuất hiện khi bị nhiễm trùng đường hô hấp trên. Xét nghiệm nước tiểu giữa các đợt tiểu máu bình thường. Chẩn đoán có khả năng nhất là gì?
- A. Viêm cầu thận cấp hậu nhiễm liên cầu khuẩn
- B. Viêm bàng quang xuất huyết
- C. Bệnh thận IgA (Berger)
- D. Hội chứng Alport
Câu 9: Một bệnh nhân được chẩn đoán viêm bàng quang xuất huyết do adenovirus. Cơ chế chính gây tiểu máu trong trường hợp này là gì?
- A. Tổn thương cầu thận do phức hợp miễn dịch
- B. Viêm và tổn thương niêm mạc bàng quang
- C. Rối loạn đông máu thứ phát sau nhiễm virus
- D. Tăng áp lực tĩnh mạch thận
Câu 10: Một bệnh nhân nam 70 tuổi, tiền sử phì đại tuyến tiền liệt lành tính, đến khám vì tiểu máu cuối bãi. Khám trực tràng tuyến tiền liệt to, mật độ chắc. Nguyên nhân có khả năng nhất gây tiểu máu trong trường hợp này là gì?
- A. Viêm cầu thận mạn
- B. Sỏi bàng quang
- C. Ung thư tuyến tiền liệt
- D. Viêm niệu đạo
Câu 11: Thuốc nào sau đây không được biết là nguyên nhân gây tiểu máu?
- A. Warfarin
- B. Ibuprofen
- C. Cyclophosphamide
- D. Vitamin C
Câu 12: Một vận động viên marathon 22 tuổi sau khi chạy xong cuộc thi thấy nước tiểu màu đỏ. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy hồng cầu niệu, nhưng không có protein niệu hay trụ niệu. Tình trạng này có khả năng nhất là do nguyên nhân nào?
- A. Tiểu máu do gắng sức
- B. Viêm cầu thận cấp
- C. Sỏi thận
- D. Ung thư đường tiết niệu
Câu 13: Một bệnh nhân nữ 45 tuổi, tiền sử lupus ban đỏ hệ thống (SLE), đến khám vì tiểu máu đại thể. Xét nghiệm nước tiểu có hồng cầu, protein niệu và trụ hồng cầu. Nguyên nhân tiểu máu có khả năng nhất liên quan đến bệnh nền nào?
- A. Viêm bàng quang do nhiễm trùng cơ hội
- B. Viêm thận lupus
- C. Hội chứng thận hư
- D. Nhiễm trùng đường tiết niệu thông thường
Câu 14: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, tiền sử tăng huyết áp và đái tháo đường, được phát hiện tiểu máu vi thể khi xét nghiệm nước tiểu định kỳ. Chức năng thận bình thường. Trong các xét nghiệm hình ảnh sau, xét nghiệm nào ít cần thiết nhất để đánh giá ban đầu?
- A. Siêu âm hệ tiết niệu
- B. Chụp CT hệ tiết niệu không thuốc cản quang
- C. Chụp UIV (Urography tĩnh mạch)
- D. Soi bàng quang
Câu 15: Để phân biệt đái máu do cầu thận và không do cầu thận, đặc điểm hình thái hồng cầu quan trọng nhất cần đánh giá là gì?
- A. Kích thước hồng cầu
- B. Hình dạng hồng cầu (biến dạng hay không)
- C. Màu sắc hồng cầu
- D. Số lượng hồng cầu
Câu 16: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi, mang thai 20 tuần, đến khám vì tiểu máu vi thể. Cô không có triệu chứng gì khác. Xử trí ban đầu phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Cấy nước tiểu và điều trị nếu có nhiễm trùng
- B. Soi bàng quang
- C. Chụp CT hệ tiết niệu
- D. Sinh thiết thận
Câu 17: Một bệnh nhân nam 50 tuổi, có tiền sử sỏi thận, đến khám vì tiểu máu đại thể sau khi đi bộ đường dài. Nguyên nhân có khả năng nhất gây tiểu máu trong trường hợp này là gì?
- A. Ung thư thận
- B. Di chuyển sỏi thận
- C. Viêm cầu thận mạn
- D. Phì đại tuyến tiền liệt lành tính
Câu 18: Trong các nguyên nhân sau, nguyên nhân nào gây tiểu máu ít có khả năng kèm theo protein niệu đáng kể?
- A. Viêm cầu thận cấp
- B. Bệnh thận IgA
- C. Viêm thận lupus
- D. Sỏi thận
Câu 19: Một bệnh nhân nam 40 tuổi, HIV dương tính, đến khám vì tiểu máu đại thể. Xét nghiệm nước tiểu có hồng cầu và trụ hạt. Chức năng thận suy giảm. Nguyên nhân có khả năng nhất gây tiểu máu và suy thận ở bệnh nhân này là gì?
- A. Viêm cầu thận màng
- B. Viêm cầu thận ổ cứng khu trú
- C. HIV-associated nephropathy (HIVAN)
- D. Viêm thận bể thận mạn
Câu 20: Để đánh giá nguy cơ ung thư đường tiết niệu ở bệnh nhân tiểu máu đại thể không đau, yếu tố nguy cơ quan trọng nhất cần xem xét là gì?
- A. Tiền sử gia đình ung thư thận
- B. Tiền sử nhiễm trùng đường tiết niệu tái phát
- C. Tiền sử sỏi thận
- D. Tuổi và tiền sử hút thuốc lá
Câu 21: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi, đến khám vì tiểu máu đại thể và đau bụng vùng hông lưng. Siêu âm thận cho thấy thận phải ứ nước độ 3. Nguyên nhân có khả năng nhất gây ứ nước thận và tiểu máu trong trường hợp này là gì?
- A. Viêm cầu thận mạn
- B. Sỏi niệu quản gây tắc nghẽn
- C. Ung thư thận xâm lấn bể thận
- D. Thận đa nang
Câu 22: Phương pháp xét nghiệm định lượng hồng cầu niệu nào sau đây được coi là chính xác nhất?
- A. Giấy thử nước tiểu (dipstick)
- B. Soi cặn lắng nước tiểu và đếm hồng cầu trên buồng đếm
- C. Ly tâm nước tiểu và đánh giá mức độ hồng cầu
- D. Đếm cặn Addis
Câu 23: Một bệnh nhân nam 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, xét nghiệm nước tiểu phát hiện tiểu máu vi thể và protein niệu. Chức năng thận bình thường. Xét nghiệm tiếp theo quan trọng nhất để đánh giá nguyên nhân là gì?
- A. Siêu âm Doppler mạch máu thận
- B. Chụp CT hệ tiết niệu có thuốc cản quang
- C. Soi bàng quang
- D. Sinh thiết thận
Câu 24: Trong các bệnh lý cầu thận sau, bệnh nào ít có khả năng gây tiểu máu đại thể tái phát?
- A. Viêm cầu thận màng
- B. Bệnh thận IgA
- C. Viêm cầu thận màng tăng sinh
- D. Viêm cầu thận cấp hậu nhiễm liên cầu khuẩn
Câu 25: Một bệnh nhân nam 50 tuổi, hút thuốc lá nhiều năm, đến khám vì tiểu máu đại thể không đau. Soi bàng quang phát hiện khối sùi loét ở thành bàng quang. Chẩn đoán có khả năng nhất là gì?
- A. Viêm bàng quang xuất huyết
- B. Sỏi bàng quang
- C. Ung thư bàng quang
- D. Phì đại tuyến tiền liệt lành tính
Câu 26: Một bệnh nhân nữ 20 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, đến khám vì tiểu máu đại thể sau khi quan hệ tình dục. Nguyên nhân có khả năng nhất gây tiểu máu trong trường hợp này là gì?
- A. Viêm cầu thận cấp
- B. Sỏi thận
- C. Ung thư bàng quang
- D. Viêm niệu đạo/bàng quang do quan hệ tình dục
Câu 27: Một bệnh nhân nam 75 tuổi, tiểu máu đại thể, có hội chứng thiếu máu mạn tính. Xét nghiệm máu thấy hồng cầu nhỏ nhược sắc, ferritin máu thấp. Nguyên nhân tiểu máu có thể liên quan đến tình trạng nào sau đây?
- A. Bệnh thận mạn
- B. Viêm cầu thận mạn
- C. Ung thư đường tiêu hóa
- D. Bệnh lý tủy xương
Câu 28: Trong chẩn đoán phân biệt tiểu máu, tình trạng nào sau đây không phải là nguyên nhân thực sự gây tiểu máu (đái ra hồng cầu)?
- A. Viêm cầu thận
- B. Đái ra myoglobin
- C. Viêm bàng quang xuất huyết
- D. Sỏi thận
Câu 29: Một bệnh nhân nữ 55 tuổi, tiểu máu vi thể, có protein niệu và tăng huyết áp. Chức năng thận bình thường. Xét nghiệm quan trọng nhất để đánh giá tiên lượng bệnh thận là gì?
- A. Mức độ hồng cầu niệu
- B. Độ lọc cầu thận (eGFR)
- C. Mức độ protein niệu
- D. Kích thước thận trên siêu âm
Câu 30: Một bệnh nhân nam 30 tuổi, tiền sử gia đình có người thân bị điếc và suy thận, đến khám vì tiểu máu vi thể. Chẩn đoán cần nghĩ đến nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Hội chứng Alport
- B. Bệnh thận IgA
- C. Viêm cầu thận màng
- D. Viêm cầu thận cấp hậu nhiễm liên cầu khuẩn