Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Đái Máu 1 – Đề 09

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Đái Máu 1

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Máu 1 - Đề 09

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Máu 1 - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi đến khám vì nước tiểu màu đỏ tươi xuất hiện đột ngột, không đau, kéo dài khoảng 2 ngày. Tiền sử bản thân khỏe mạnh, không có bệnh lý nền. Nghiệm pháp 3 cốc cho thấy cả 3 cốc nước tiểu đều màu đỏ. Khám lâm sàng không phát hiện dấu hiệu bất thường. Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng gây ra tình trạng đái máu đại thể toàn bãi ở bệnh nhân này?

  • A. Ung thư bàng quang
  • B. Sỏi niệu quản
  • C. Viêm bàng quang xuất huyết
  • D. Viêm cầu thận cấp

Câu 2: Xét nghiệm nước tiểu bằng giấy nhúng (dipstick) cho kết quả dương tính với máu, nhưng soi tươi nước tiểu dưới kính hiển vi không thấy hồng cầu. Hiện tượng này có thể do nguyên nhân nào sau đây gây ra?

  • A. Nhiễm trùng đường tiết niệu
  • B. Đái ra Myoglobin
  • C. Viêm cầu thận
  • D. Sỏi thận

Câu 3: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, đến khám vì tiểu buốt, tiểu rắt và nước tiểu đục. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy bạch cầu niệu và hồng cầu niệu (+). Nghiệm pháp 3 cốc cho thấy cốc cuối đỏ hơn hai cốc đầu. Nguyên nhân đái máu nào sau đây phù hợp nhất với bệnh cảnh này?

  • A. Viêm cầu thận mạn
  • B. Sỏi thận
  • C. Viêm bàng quang xuất huyết
  • D. Ung thư thận

Câu 4: Trụ hồng cầu niệu được phát hiện trong cặn lắng nước tiểu có ý nghĩa chẩn đoán quan trọng nhất đối với bệnh lý nào sau đây?

  • A. Viêm cầu thận
  • B. Viêm đài bể thận
  • C. Viêm bàng quang
  • D. Sỏi niệu quản

Câu 5: Bệnh nhân nam 45 tuổi, tiền sử hút thuốc lá nhiều năm, đến khám vì đái máu đại thể không đau, xuất hiện vài lần trong tháng qua. Không có triệu chứng tiết niệu khác. Xét nghiệm nước tiểu vi thể có hồng cầu niệu. Bước tiếp cận chẩn đoán ban đầu quan trọng nhất tiếp theo là gì?

  • A. Siêu âm hệ tiết niệu
  • B. Chụp CT hệ tiết niệu
  • C. Xét nghiệm tế bào học nước tiểu
  • D. Soi bàng quang

Câu 6: Một bé gái 8 tuổi đến khám vì phù mặt, tiểu ít và nước tiểu màu đỏ nâu xuất hiện sau khi bị viêm họng 2 tuần. Xét nghiệm nước tiểu có protein niệu và hồng cầu niệu. Chẩn đoán sơ bộ nghĩ đến nhiều nhất là gì?

  • A. Hội chứng thận hư
  • B. Viêm cầu thận cấp hậu nhiễm liên cầu khuẩn
  • C. Viêm đài bể thận cấp
  • D. Bệnh thận IgA (Berger)

Câu 7: Trong nghiệm pháp 3 cốc, nước tiểu ở cốc 1 đỏ, cốc 2 và 3 trong. Vị trí chảy máu nghi ngờ nhất là:

  • A. Cầu thận
  • B. Bàng quang
  • C. Niệu quản
  • D. Niệu đạo

Câu 8: Xét nghiệm nước tiểu thường quy phát hiện hồng cầu niệu (+) ở một bệnh nhân không có triệu chứng lâm sàng. Bước tiếp theo phù hợp nhất trong tiếp cận chẩn đoán là gì?

  • A. Chụp X-quang hệ tiết niệu không chuẩn bị
  • B. Soi cặn Addis
  • C. Chụp UIV (Urography tĩnh mạch)
  • D. Sinh thiết thận

Câu 9: Thuốc nào sau đây có thể gây ra tình trạng nước tiểu màu đỏ nhưng không phải do đái máu thực sự?

  • A. Furosemide
  • B. Amoxicillin
  • C. Rifampicin
  • D. Metformin

Câu 10: Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào sau đây thường được ưu tiên lựa chọn ban đầu để đánh giá nguyên nhân đái máu, đặc biệt là ở tuyến cơ sở?

  • A. Siêu âm hệ tiết niệu
  • B. Chụp CT hệ tiết niệu
  • C. Chụp UIV
  • D. Chụp cộng hưởng từ (MRI) hệ tiết niệu

Câu 11: Đái máu vi thể được định nghĩa là khi soi cặn nước tiểu thấy số lượng hồng cầu vượt quá bao nhiêu trên mỗi vi trường (độ phóng đại lớn)?

  • A. 1 hồng cầu
  • B. 2 hồng cầu
  • C. 3 hồng cầu
  • D. 5 hồng cầu

Câu 12: Một bệnh nhân nam 25 tuổi, khỏe mạnh, sau khi chạy marathon thấy nước tiểu màu đỏ sẫm. Xét nghiệm nước tiểu bằng giấy nhúng dương tính với máu, nhưng soi tươi không thấy hồng cầu, Creatine Kinase (CK) máu tăng cao. Nguyên nhân nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Viêm cầu thận do gắng sức
  • B. Đái ra Myoglobin do tiêu cơ vân
  • C. Sỏi thận di chuyển sau vận động
  • D. Chấn thương thận kín

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây thường gợi ý đái máu có nguồn gốc từ cầu thận hơn là từ đường tiết niệu dưới?

  • A. Đái máu đại thể
  • B. Đái máu đầu bãi
  • C. Đái máu cuối bãi
  • D. Hồng cầu biến dạng trên vi trường

Câu 14: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi, tiền sử sỏi thận, đến khám vì đau hông lưng dữ dội lan xuống hố chậu, kèm theo đái máu đại thể. Nguyên nhân đái máu có khả năng cao nhất là gì?

  • A. Viêm cầu thận mạn
  • B. Ung thư thận
  • C. Sỏi niệu quản
  • D. Viêm bàng quang xuất huyết

Câu 15: Xét nghiệm tế bào học nước tiểu được chỉ định trong trường hợp đái máu nào sau đây?

  • A. Đái máu vi thể đơn thuần ở trẻ em
  • B. Đái máu đại thể không đau ở người lớn tuổi
  • C. Đái máu do nhiễm trùng đường tiết niệu
  • D. Đái máu liên quan đến chấn thương thận

Câu 16: Trong chẩn đoán đái máu, nghiệm pháp pha loãng và cô đặc nước tiểu chủ yếu được sử dụng để đánh giá chức năng nào của thận?

  • A. Chức năng lọc cầu thận
  • B. Chức năng bài tiết của ống thận
  • C. Chức năng tái hấp thu của ống thận
  • D. Chức năng cô đặc của ống thận

Câu 17: Đái máu đại thể kèm theo protein niệu lượng nhiều, phù toàn thân và tăng huyết áp gợi ý bệnh lý nào sau đây?

  • A. Viêm cầu thận
  • B. Viêm đài bể thận
  • C. Viêm bàng quang
  • D. Sỏi thận

Câu 18: Xét nghiệm nào sau đây giúp phân biệt đái máu thực sự với đái ra huyết sắc tố (hemoglobinuria) hoặc myoglobin?

  • A. Giấy thử nước tiểu (dipstick)
  • B. Soi tươi nước tiểu dưới kính hiển vi
  • C. Đếm cặn Addis
  • D. Xét nghiệm định lượng protein niệu

Câu 19: Một bệnh nhân nam 70 tuổi, tiền sử tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt (BPH), đến khám vì đái máu cuối bãi tái phát nhiều lần. Nguyên nhân nào sau đây có khả năng cao nhất?

  • A. Tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt (BPH)
  • B. Ung thư tuyến tiền liệt
  • C. Viêm tuyến tiền liệt mạn tính
  • D. Sỏi bàng quang

Câu 20: Trong trường hợp chấn thương thận kín, mức độ đái máu có tương quan như thế nào với mức độ tổn thương thận?

  • A. Không có tương quan
  • B. Thường có tương quan
  • C. Tương quan nghịch đảo
  • D. Chỉ tương quan trong giai đoạn đầu

Câu 21: Bệnh nhân nữ 20 tuổi, khỏe mạnh, phát hiện đái máu vi thể khi khám sức khỏe định kỳ. Tiền sử gia đình không có bệnh lý thận. Xét nghiệm nước tiểu nhắc lại vẫn có hồng cầu niệu. Bước tiếp theo thích hợp nhất là gì?

  • A. Sinh thiết thận
  • B. Chụp CT hệ tiết niệu
  • C. Xét nghiệm nước tiểu tìm vi khuẩn và cặn lắng
  • D. Soi bàng quang

Câu 22: Đái máu trong bệnh thận IgA (Berger) thường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Đái máu đại thể kéo dài liên tục
  • B. Đái máu vi thể đơn thuần không tái phát
  • C. Đái máu kèm theo protein niệu lượng cao
  • D. Đái máu tái phát sau nhiễm trùng đường hô hấp trên

Câu 23: Phương pháp điều trị ban đầu cho đái máu do viêm bàng quang xuất huyết thường bao gồm:

  • A. Kháng sinh và bù dịch
  • B. Truyền máu và cầm máu
  • C. Phẫu thuật nội soi cầm máu
  • D. Corticoide liều cao

Câu 24: Khi nào thì cần chỉ định nhập viện cho bệnh nhân đái máu?

  • A. Đái máu vi thể đơn thuần
  • B. Đái máu đại thể thoáng qua, tự hết
  • C. Đái máu đại thể kèm dấu hiệu mất máu hoặc tắc nghẽn
  • D. Đái máu tái phát nhiều lần nhưng không có triệu chứng khác

Câu 25: Trong trường hợp đái máu do ung thư bàng quang, triệu chứng đau thường xuất hiện khi nào?

  • A. Luôn luôn đau từ giai đoạn sớm
  • B. Đau quặn thận điển hình
  • C. Đau âm ỉ vùng hạ vị
  • D. Thường không đau ở giai đoạn sớm, đau khi tiến triển

Câu 26: Đái máu do lao thận thường có đặc điểm gì khác biệt so với các nguyên nhân nhiễm trùng đường tiết niệu khác?

  • A. Đái máu đại thể ồ ạt, cấp tính
  • B. Đái máu thường không đau, diễn tiến âm thầm
  • C. Đái máu kèm theo sốt cao và rét run
  • D. Đái máu đầu bãi điển hình

Câu 27: Yếu tố nguy cơ quan trọng nhất gây ung thư bàng quang liên quan đến đái máu là gì?

  • A. Tiền sử sỏi thận
  • B. Nhiễm trùng đường tiết niệu mạn tính
  • C. Hút thuốc lá
  • D. Tiền sử gia đình có người ung thư thận

Câu 28: Ở trẻ em, nguyên nhân thường gặp nhất gây đái máu vi thể đơn độc là gì?

  • A. Viêm cầu thận cấp
  • B. Hội chứng thận hư
  • C. U Wilms
  • D. Đái máu lành tính tái phát (benign recurrent hematuria)

Câu 29: Trong trường hợp đái máu do dùng thuốc chống đông, biện pháp xử trí ban đầu quan trọng nhất là gì?

  • A. Truyền máu
  • B. Ngừng hoặc điều chỉnh liều thuốc chống đông
  • C. Sử dụng thuốc cầm máu
  • D. Phẫu thuật nội soi cầm máu

Câu 30: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi, có tiền sử lupus ban đỏ hệ thống (SLE), xuất hiện đái máu vi thể và protein niệu. Nguyên nhân đái máu có khả năng cao nhất liên quan đến bệnh lý nền là gì?

  • A. Nhiễm trùng đường tiết niệu
  • B. Sỏi thận
  • C. Viêm thận lupus
  • D. Hội chứng thận hư

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Máu 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi đến khám vì nước tiểu màu đỏ tươi xuất hiện đột ngột, không đau, kéo dài khoảng 2 ngày. Tiền sử bản thân khỏe mạnh, không có bệnh lý nền. Nghiệm pháp 3 cốc cho thấy cả 3 cốc nước tiểu đều màu đỏ. Khám lâm sàng không phát hiện dấu hiệu bất thường. Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng gây ra tình trạng đái máu đại thể toàn bãi ở bệnh nhân này?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Máu 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Xét nghiệm nước tiểu bằng giấy nhúng (dipstick) cho kết quả dương tính với máu, nhưng soi tươi nước tiểu dưới kính hiển vi không thấy hồng cầu. Hiện tượng này có thể do nguyên nhân nào sau đây gây ra?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Máu 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, đến khám vì tiểu buốt, tiểu rắt và nước tiểu đục. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy bạch cầu niệu và hồng cầu niệu (+). Nghiệm pháp 3 cốc cho thấy cốc cuối đỏ hơn hai cốc đầu. Nguyên nhân đái máu nào sau đây phù hợp nhất với bệnh cảnh này?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Máu 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Trụ hồng cầu niệu được phát hiện trong cặn lắng nước tiểu có ý nghĩa chẩn đoán quan trọng nhất đối với bệnh lý nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Máu 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Bệnh nhân nam 45 tuổi, tiền sử hút thuốc lá nhiều năm, đến khám vì đái máu đại thể không đau, xuất hiện vài lần trong tháng qua. Không có triệu chứng tiết niệu khác. Xét nghiệm nước tiểu vi thể có hồng cầu niệu. Bước tiếp cận chẩn đoán ban đầu quan trọng nhất tiếp theo là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Máu 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Một bé gái 8 tuổi đến khám vì phù mặt, tiểu ít và nước tiểu màu đỏ nâu xuất hiện sau khi bị viêm họng 2 tuần. Xét nghiệm nước tiểu có protein niệu và hồng cầu niệu. Chẩn đoán sơ bộ nghĩ đến nhiều nhất là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Máu 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong nghiệm pháp 3 cốc, nước tiểu ở cốc 1 đỏ, cốc 2 và 3 trong. Vị trí chảy máu nghi ngờ nhất là:

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Máu 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Xét nghiệm nước tiểu thường quy phát hiện hồng cầu niệu (+) ở một bệnh nhân không có triệu chứng lâm sàng. Bước tiếp theo phù hợp nhất trong tiếp cận chẩn đoán là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Máu 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Thuốc nào sau đây có thể gây ra tình trạng nước tiểu màu đỏ nhưng không phải do đái máu thực sự?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Máu 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào sau đây thường được ưu tiên lựa chọn ban đầu để đánh giá nguyên nhân đái máu, đặc biệt là ở tuyến cơ sở?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Máu 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Đái máu vi thể được định nghĩa là khi soi cặn nước tiểu thấy số lượng hồng cầu vượt quá bao nhiêu trên mỗi vi trường (độ phóng đại lớn)?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Máu 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Một bệnh nhân nam 25 tuổi, khỏe mạnh, sau khi chạy marathon thấy nước tiểu màu đỏ sẫm. Xét nghiệm nước tiểu bằng giấy nhúng dương tính với máu, nhưng soi tươi không thấy hồng cầu, Creatine Kinase (CK) máu tăng cao. Nguyên nhân nào sau đây phù hợp nhất?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Máu 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây thường gợi ý đái máu có nguồn gốc từ cầu thận hơn là từ đường tiết niệu dưới?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Máu 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi, tiền sử sỏi thận, đến khám vì đau hông lưng dữ dội lan xuống hố chậu, kèm theo đái máu đại thể. Nguyên nhân đái máu có khả năng cao nhất là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Máu 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Xét nghiệm tế bào học nước tiểu được chỉ định trong trường hợp đái máu nào sau đây?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Máu 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong chẩn đoán đái máu, nghiệm pháp pha loãng và cô đặc nước tiểu chủ yếu được sử dụng để đánh giá chức năng nào của thận?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Máu 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Đái máu đại thể kèm theo protein niệu lượng nhiều, phù toàn thân và tăng huyết áp gợi ý bệnh lý nào sau đây?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Máu 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Xét nghiệm nào sau đây giúp phân biệt đái máu thực sự với đái ra huyết sắc tố (hemoglobinuria) hoặc myoglobin?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Máu 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Một bệnh nhân nam 70 tuổi, tiền sử tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt (BPH), đến khám vì đái máu cuối bãi tái phát nhiều lần. Nguyên nhân nào sau đây có khả năng cao nhất?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Máu 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Trong trường hợp chấn thương thận kín, mức độ đái máu có tương quan như thế nào với mức độ tổn thương thận?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Máu 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Bệnh nhân nữ 20 tuổi, khỏe mạnh, phát hiện đái máu vi thể khi khám sức khỏe định kỳ. Tiền sử gia đình không có bệnh lý thận. Xét nghiệm nước tiểu nhắc lại vẫn có hồng cầu niệu. Bước tiếp theo thích hợp nhất là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Máu 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Đái máu trong bệnh thận IgA (Berger) thường có đặc điểm nào sau đây?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Máu 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Phương pháp điều trị ban đầu cho đái máu do viêm bàng quang xuất huyết thường bao gồm:

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Máu 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Khi nào thì cần chỉ định nhập viện cho bệnh nhân đái máu?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Máu 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Trong trường hợp đái máu do ung thư bàng quang, triệu chứng đau thường xuất hiện khi nào?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Máu 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Đái máu do lao thận thường có đặc điểm gì khác biệt so với các nguyên nhân nhiễm trùng đường tiết niệu khác?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Máu 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Yếu tố nguy cơ quan trọng nhất gây ung thư bàng quang liên quan đến đái máu là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Máu 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Ở trẻ em, nguyên nhân thường gặp nhất gây đái máu vi thể đơn độc là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Máu 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Trong trường hợp đái máu do dùng thuốc chống đông, biện pháp xử trí ban đầu quan trọng nhất là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Máu 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi, có tiền sử lupus ban đỏ hệ thống (SLE), xuất hiện đái máu vi thể và protein niệu. Nguyên nhân đái máu có khả năng cao nhất liên quan đến bệnh lý nền là gì?

Xem kết quả