Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Tháo Đường 1 - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 15 tuổi nhập viện với các triệu chứng tiểu nhiều, khát nước, sụt cân không rõ nguyên nhân và mệt mỏi. Xét nghiệm đường huyết lúc đói là 14 mmol/L và HbA1c là 9.5%. Dựa trên các triệu chứng và kết quả xét nghiệm, chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là gì?
- A. Đái tháo đường typ 1
- B. Đái tháo đường typ 2
- C. Đái tháo đường thai kỳ
- D. Rối loạn dung nạp glucose
Câu 2: Cơ chế bệnh sinh chính của đái tháo đường typ 1 là gì?
- A. Kháng insulin ở mô ngoại biên
- B. Phá hủy tự miễn dịch tế bào beta tuyến tụy
- C. Giảm sản xuất insulin do lão hóa
- D. Tăng sản xuất glucagon quá mức
Câu 3: Xét nghiệm nào sau đây KHÔNG được sử dụng để chẩn đoán đái tháo đường?
- A. HbA1c ≥ 6.5%
- B. Đường huyết đói ≥ 7.0 mmol/L
- C. Đường huyết 2 giờ sau nghiệm pháp dung nạp glucose ≥ 11.1 mmol/L
- D. Glucose niệu dương tính
Câu 4: Một bệnh nhân đái tháo đường typ 1 đang sử dụng insulin tiêm nhiều lần trong ngày. Bệnh nhân báo cáo thường xuyên bị hạ đường huyết vào giữa buổi chiều. Nguyên nhân có khả năng nhất gây hạ đường huyết trong tình huống này là gì?
- A. Tiêm insulin nền quá liều
- B. Bỏ bữa ăn sáng
- C. Liều insulin tác dụng nhanh buổi trưa quá cao so với lượng carbohydrate ăn vào
- D. Tập thể dục quá sức vào buổi sáng
Câu 5: Biến chứng cấp tính nguy hiểm nhất của đái tháo đường typ 1 do thiếu insulin tuyệt đối là gì?
- A. Hạ đường huyết
- B. Nhiễm toan ceton do đái tháo đường (DKA)
- C. Hôn mê tăng đường huyết tăng thẩm thấu
- D. Hội chứng tăng đường huyết không ceton
Câu 6: Trong điều trị nhiễm toan ceton do đái tháo đường (DKA), ưu tiên hàng đầu là gì?
- A. Bù dịch và điện giải
- B. Truyền insulin tĩnh mạch
- C. Kiểm soát đường huyết nhanh chóng
- D. Dùng bicarbonate để trung hòa ceton
Câu 7: Insulin tác dụng nhanh thường được sử dụng trong phác đồ điều trị đái tháo đường typ 1 với mục đích chính nào?
- A. Kiểm soát đường huyết nền giữa các bữa ăn và qua đêm
- B. Giảm kháng insulin
- C. Kiểm soát đường huyết sau bữa ăn
- D. Duy trì dự trữ insulin trong cơ thể
Câu 8: Insulin nền (insulin tác dụng kéo dài) được sử dụng trong phác đồ điều trị đái tháo đường typ 1 nhằm mục đích gì?
- A. Cung cấp insulin nền, kiểm soát đường huyết giữa các bữa ăn và qua đêm
- B. Kiểm soát đường huyết sau bữa ăn
- C. Điều trị hạ đường huyết
- D. Tăng cường tác dụng của insulin nhanh
Câu 9: Một bệnh nhân đái tháo đường typ 1 muốn tập thể dục. Lời khuyên nào sau đây là quan trọng nhất để bệnh nhân phòng ngừa hạ đường huyết khi tập luyện?
- A. Tiêm thêm insulin trước khi tập
- B. Ăn thêm carbohydrate trước, trong và sau khi tập
- C. Không cần điều chỉnh chế độ ăn uống hoặc insulin khi tập thể dục
- D. Chỉ tập thể dục khi đường huyết cao
Câu 10: Theo dõi HbA1c định kỳ ở bệnh nhân đái tháo đường typ 1 có ý nghĩa gì?
- A. Đánh giá đường huyết tại thời điểm xét nghiệm
- B. Phát hiện sớm các biến chứng cấp tính
- C. Đánh giá mức độ kiểm soát đường huyết trung bình trong 2-3 tháng gần đây
- D. Thay thế xét nghiệm đường huyết mao mạch hàng ngày
Câu 11: Biến chứng vi mạch nào sau đây KHÔNG phải là biến chứng thường gặp của đái tháo đường typ 1?
- A. Bệnh võng mạc đái tháo đường
- B. Bệnh thận đái tháo đường
- C. Bệnh thần kinh ngoại biên đái tháo đường
- D. Bệnh mạch vành
Câu 12: Bệnh thận đái tháo đường tiến triển có thể dẫn đến tình trạng nào sau đây?
- A. Viêm cầu thận cấp
- B. Suy thận mạn giai đoạn cuối
- C. Nhiễm trùng đường tiết niệu
- D. Sỏi thận
Câu 13: Bệnh thần kinh ngoại biên do đái tháo đường thường gây ra triệu chứng nào ở bàn chân?
- A. Đau nhức dữ dội
- B. Tăng cảm giác
- C. Giảm hoặc mất cảm giác
- D. Co rút cơ
Câu 14: Tại sao bệnh nhân đái tháo đường typ 1 cần được giáo dục về tự theo dõi đường huyết tại nhà?
- A. Để giảm chi phí xét nghiệm tại bệnh viện
- B. Để bác sĩ có thể điều chỉnh thuốc dễ dàng hơn
- C. Để phát hiện sớm các biến chứng mãn tính
- D. Để điều chỉnh liều insulin và chế độ ăn uống phù hợp, phòng ngừa biến chứng cấp tính
Câu 15: Chế độ ăn cho người đái tháo đường typ 1 cần chú trọng điều gì?
- A. Kiêng tuyệt đối carbohydrate
- B. Cân bằng lượng carbohydrate ăn vào với liều insulin
- C. Ăn nhiều chất đạm để thay thế carbohydrate
- D. Ăn bất cứ thứ gì mình thích, miễn là tiêm đủ insulin
Câu 16: Một bệnh nhân đái tháo đường typ 1 bị nhiễm trùng bàn chân. Yếu tố nào sau đây làm chậm quá trình lành vết thương ở bệnh nhân này?
- A. Đường huyết không kiểm soát
- B. Sử dụng kháng sinh
- C. Chườm ấm tại chỗ
- D. Băng ép vết thương
Câu 17: Loại insulin nào sau đây có thời gian tác dụng kéo dài nhất, thường được sử dụng để kiểm soát đường huyết nền?
- A. Insulin lispro
- B. Insulin regular
- C. Insulin glargine
- D. Insulin NPH
Câu 18: Trong trường hợp hạ đường huyết nặng ở bệnh nhân đái tháo đường typ 1 mất ý thức, biện pháp xử trí ban đầu tại nhà phù hợp nhất là gì?
- A. Uống nước đường
- B. Tiêm insulin nhanh
- C. Cho ăn bánh kẹo
- D. Tiêm glucagon hoặc đưa ngay đến cơ sở y tế
Câu 19: Kháng thể kháng tế bào đảo tụy (ICA) thường được tìm thấy ở bệnh nhân nào?
- A. Đái tháo đường typ 1
- B. Đái tháo đường typ 2
- C. Đái tháo đường thai kỳ
- D. Rối loạn dung nạp glucose
Câu 20: Yếu tố di truyền đóng vai trò như thế nào trong bệnh đái tháo đường typ 1?
- A. Là nguyên nhân duy nhất gây bệnh
- B. Tăng nguy cơ mắc bệnh nhưng cần có yếu tố môi trường khởi phát
- C. Không liên quan đến bệnh
- D. Chỉ di truyền từ mẹ sang con
Câu 21: Một bệnh nhân đái tháo đường typ 1 có chỉ số đường huyết mao mạch trước ăn sáng là 150 mg/dL (8.3 mmol/L). Mục tiêu đường huyết trước ăn sáng được khuyến cáo cho bệnh nhân này là bao nhiêu?
- A. 70-100 mg/dL (3.9-5.6 mmol/L)
- B. 100-120 mg/dL (5.6-6.7 mmol/L)
- C. 80-130 mg/dL (4.4-7.2 mmol/L)
- D. 130-150 mg/dL (7.2-8.3 mmol/L)
Câu 22: Phương pháp tiêm insulin nào sau đây giúp giảm thiểu nguy cơ loạn dưỡng mỡ tại vị trí tiêm?
- A. Tiêm insulin vào cùng một vị trí mỗi ngày
- B. Luân phiên vị trí tiêm
- C. Tiêm insulin quá nông
- D. Không thay kim tiêm
Câu 23: Đâu là một yếu tố nguy cơ môi trường có thể góp phần khởi phát đái tháo đường typ 1 ở người có cơ địa di truyền?
- A. Béo phì
- B. Ít vận động
- C. Chế độ ăn nhiều đường
- D. Nhiễm virus (ví dụ Coxsackie B)
Câu 24: Trong quản lý đái tháo đường typ 1, giáo dục bệnh nhân đóng vai trò quan trọng nhất ở giai đoạn nào?
- A. Chỉ quan trọng khi mới chẩn đoán
- B. Chỉ quan trọng khi có biến chứng
- C. Chỉ quan trọng ở trẻ em
- D. Quan trọng ở tất cả các giai đoạn của bệnh
Câu 25: Bơm insulin (CSII - Continuous Subcutaneous Insulin Infusion) có ưu điểm gì so với tiêm insulin nhiều lần trong ngày?
- A. Cung cấp insulin nền liên tục và điều chỉnh liều linh hoạt hơn
- B. Giảm chi phí điều trị
- C. Không cần theo dõi đường huyết thường xuyên
- D. Chữa khỏi hoàn toàn đái tháo đường typ 1
Câu 26: Một bệnh nhân đái tháo đường typ 1 có dấu hiệu nhiễm ceton (nhiễm toan ceton). Xét nghiệm nước tiểu sẽ cho kết quả dương tính với chất nào?
- A. Glucose
- B. Ceton
- C. Protein
- D. Hồng cầu
Câu 27: Phương pháp nào sau đây giúp phát hiện sớm bệnh võng mạc đái tháo đường để có biện pháp can thiệp kịp thời?
- A. Đo thị lực
- B. Soi đáy mắt thường quy
- C. Soi đáy mắt có thuốc giãn đồng tử định kỳ
- D. Chụp X-quang mắt
Câu 28: Mục tiêu kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân đái tháo đường typ 1 thường được khuyến cáo là bao nhiêu?
- A. Dưới 130/80 mmHg
- B. Dưới 140/90 mmHg
- C. Dưới 150/90 mmHg
- D. Dưới 160/100 mmHg
Câu 29: Thuốc ức chế men chuyển (ACEI) hoặc thuốc chẹn thụ thể angiotensin II (ARB) thường được sử dụng cho bệnh nhân đái tháo đường typ 1 để bảo vệ chức năng thận, đặc biệt khi có dấu hiệu nào?
- A. Đường huyết cao
- B. Protein niệu
- C. Huyết áp cao
- D. Creatinine máu tăng
Câu 30: Một nghiên cứu đoàn hệ theo dõi trẻ em từ nhỏ đến tuổi trưởng thành để xem xét tỷ lệ mắc đái tháo đường typ 1. Đây là loại nghiên cứu dịch tễ học nào?
- A. Nghiên cứu bệnh chứng
- B. Nghiên cứu cắt ngang
- C. Nghiên cứu dọc (Longitudinal study)
- D. Thử nghiệm lâm sàng