Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Đái Tháo Đường 1 – Đề 08

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Đái Tháo Đường 1

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Tháo Đường 1 - Đề 08

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Tháo Đường 1 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân 12 tuổi được chẩn đoán mắc Đái Tháo Đường Type 1. Cơ chế bệnh sinh chính của bệnh này là gì?

  • A. Kháng insulin ở mô ngoại biên.
  • B. Giảm sản xuất glucose ở gan.
  • C. Rối loạn chức năng tế bào alpha tụy.
  • D. Phá hủy tự miễn dịch tế bào beta tụy.

Câu 2: Triệu chứng cổ điển "tam đa" của Đái Tháo Đường bao gồm những dấu hiệu nào sau đây?

  • A. Đau bụng, buồn nôn, nôn.
  • B. Tiểu nhiều, uống nhiều, sụt cân.
  • C. Mệt mỏi, chóng mặt, ngất xỉu.
  • D. Táo bón, đầy hơi, khó tiêu.

Câu 3: Xét nghiệm HbA1c phản ánh điều gì về tình trạng kiểm soát đường huyết của bệnh nhân Đái Tháo Đường?

  • A. Nồng độ glucose huyết tương tại thời điểm xét nghiệm.
  • B. Dao động đường huyết trong ngày.
  • C. Mức đường huyết trung bình trong 2-3 tháng gần đây.
  • D. Chức năng tế bào beta tụy.

Câu 4: Biện pháp điều trị nào là bắt buộc đối với tất cả bệnh nhân Đái Tháo Đường Type 1 ngay từ khi chẩn đoán?

  • A. Tiêm insulin.
  • B. Sử dụng thuốc viên hạ đường huyết.
  • C. Chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt.
  • D. Tập thể dục cường độ cao.

Câu 5: Một bệnh nhân ĐTĐ Type 1 bị hạ đường huyết nặng và bất tỉnh. Biện pháp xử trí ưu tiên tại nhà (nếu người nhà có thể thực hiện) là gì?

  • A. Cho bệnh nhân uống nước lọc.
  • B. Đưa bệnh nhân đi cấp cứu ngay lập tức.
  • C. Tiêm glucagon hoặc xoa mật ong/đường vào lợi nếu bệnh nhân còn nuốt được.
  • D. Cho bệnh nhân vận động nhẹ nhàng.

Câu 6: Toan ceton do đái tháo đường (DKA) là một biến chứng cấp tính nguy hiểm của ĐTĐ Type 1. Nguyên nhân chính gây DKA là gì?

  • A. Uống quá nhiều nước.
  • B. Thiếu insulin tuyệt đối.
  • C. Ăn quá nhiều đồ ngọt.
  • D. Tập thể dục quá sức.

Câu 7: Bệnh nhân ĐTĐ Type 1 cần được giáo dục về chế độ ăn uống như thế nào để kiểm soát đường huyết tốt nhất?

  • A. Ăn kiêng hoàn toàn carbohydrate.
  • B. Ăn thoải mái không cần kiểm soát.
  • C. Chỉ cần giảm đường tinh luyện.
  • D. Ăn uống cân bằng, kiểm soát lượng carbohydrate, và phù hợp với kế hoạch insulin.

Câu 8: Hoạt động thể lực có vai trò như thế nào trong kiểm soát ĐTĐ Type 1?

  • A. Không có vai trò gì.
  • B. Làm tăng nhu cầu insulin.
  • C. Cải thiện độ nhạy insulin và sức khỏe tim mạch.
  • D. Gây hạ đường huyết nghiêm trọng.

Câu 9: Biến chứng vi mạch của ĐTĐ bao gồm những bệnh lý nào?

  • A. Bệnh võng mạc, bệnh thần kinh ngoại biên, bệnh thận.
  • B. Bệnh mạch vành, đột quỵ, bệnh động mạch ngoại biên.
  • C. Loãng xương, viêm khớp, thoái hóa khớp.
  • D. Suy gan, xơ gan, viêm gan.

Câu 10: Vì sao bệnh nhân ĐTĐ Type 1 có nguy cơ cao bị nhiễm trùng?

  • A. Do dùng insulin kéo dài.
  • B. Đường huyết cao làm suy giảm chức năng miễn dịch và tạo môi trường thuận lợi cho vi khuẩn.
  • C. Do chế độ ăn kiêng quá mức.
  • D. Do biến chứng thần kinh ngoại biên.

Câu 11: Mục tiêu kiểm soát đường huyết trước bữa ăn (glucose huyết tương) được khuyến cáo cho người lớn mắc ĐTĐ Type 1 thường nằm trong khoảng nào?

  • A. > 130 mg/dL
  • B. 100 - 150 mg/dL
  • C. 80 - 130 mg/dL
  • D. < 70 mg/dL

Câu 12: Insulin tác dụng nhanh thường được tiêm vào thời điểm nào liên quan đến bữa ăn?

  • A. Sau khi ăn xong.
  • B. 15-20 phút trước bữa ăn.
  • C. Ngay trước khi đi ngủ.
  • D. Bất kỳ thời điểm nào trong ngày.

Câu 13: Bơm insulin là một phương pháp điều trị ĐTĐ Type 1. Ưu điểm chính của việc sử dụng bơm insulin so với tiêm insulin truyền thống là gì?

  • A. Không cần theo dõi đường huyết.
  • B. Giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • C. Chi phí điều trị thấp hơn.
  • D. Cung cấp insulin liên tục và linh hoạt hơn, giúp kiểm soát đường huyết tốt hơn.

Câu 14: Biến chứng nào sau đây là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở bệnh nhân ĐTĐ Type 1?

  • A. Bệnh thận giai đoạn cuối.
  • B. Bệnh tim mạch.
  • C. Mù lòa do bệnh võng mạc.
  • D. Nhiễm trùng huyết.

Câu 15: Một bệnh nhân ĐTĐ Type 1 bị tê bì, mất cảm giác ở bàn chân. Đây là dấu hiệu của biến chứng nào?

  • A. Bệnh võng mạc.
  • B. Bệnh thận.
  • C. Bệnh thần kinh ngoại biên.
  • D. Bệnh mạch máu ngoại biên.

Câu 16: Bệnh nhân ĐTĐ Type 1 cần kiểm tra bàn chân thường xuyên để phát hiện sớm biến chứng loét bàn chân. Tần suất kiểm tra bàn chân tại nhà được khuyến cáo là bao lâu?

  • A. Hàng ngày.
  • B. Hàng tuần.
  • C. Hàng tháng.
  • D. Khi có triệu chứng bất thường.

Câu 17: Yếu tố môi trường nào được cho là có thể làm tăng nguy cơ phát triển ĐTĐ Type 1 ở người có yếu tố di truyền?

  • A. Ô nhiễm không khí.
  • B. Nhiễm virus (ví dụ: Coxsackie virus).
  • C. Chế độ ăn giàu chất béo.
  • D. Stress tâm lý kéo dài.

Câu 18: Xét nghiệm kháng thể kháng tế bào đảo tụy (ICA) được sử dụng trong chẩn đoán ĐTĐ Type 1 để làm gì?

  • A. Đánh giá mức độ kháng insulin.
  • B. Đo chức năng tế bào beta tụy.
  • C. Xác định nguyên nhân tự miễn của bệnh.
  • D. Dự đoán nguy cơ biến chứng mạch máu lớn.

Câu 19: Một phụ nữ mang thai mắc ĐTĐ Type 1 cần được theo dõi chặt chẽ hơn so với người không mang thai. Tại sao?

  • A. Do thai kỳ làm giảm nhu cầu insulin.
  • B. Do thai kỳ làm giảm nguy cơ hạ đường huyết.
  • C. Do ĐTĐ Type 1 không ảnh hưởng đến thai kỳ.
  • D. Do kiểm soát đường huyết kém có thể gây biến chứng cho cả mẹ và thai nhi.

Câu 20: Phương pháp theo dõi đường huyết liên tục (CGM) có ưu điểm gì so với đo đường huyết mao mạch truyền thống?

  • A. Ít xâm lấn hơn đo đường huyết mao mạch.
  • B. Cung cấp dữ liệu đường huyết liên tục và xu hướng biến đổi.
  • C. Chi phí thấp hơn đo đường huyết mao mạch.
  • D. Không cần hiệu chuẩn bằng đường huyết mao mạch.

Câu 21: Một bệnh nhân ĐTĐ Type 1 có chỉ số đường huyết mao mạch lúc đói là 75 mg/dL. Theo khuyến cáo, bệnh nhân này nên làm gì?

  • A. Tiếp tục duy trì kế hoạch điều trị hiện tại.
  • B. Tăng liều insulin.
  • C. Giảm liều insulin.
  • D. Ăn thêm đồ ngọt.

Câu 22: Trong trường hợp bệnh nhân ĐTĐ Type 1 bị hạ đường huyết nhẹ, biện pháp xử trí đơn giản và hiệu quả nhất là gì?

  • A. Tiêm insulin nhanh.
  • B. Uống sữa.
  • C. Uống nước đường hoặc ăn viên glucose.
  • D. Nghỉ ngơi và theo dõi.

Câu 23: Mục tiêu chính của việc giáo dục bệnh nhân ĐTĐ Type 1 là gì?

  • A. Để bệnh nhân phụ thuộc hoàn toàn vào nhân viên y tế.
  • B. Để bệnh nhân tự quản lý bệnh hiệu quả và cải thiện chất lượng cuộc sống.
  • C. Để giảm chi phí điều trị.
  • D. Để nhân viên y tế có ít việc hơn.

Câu 24: Một bệnh nhân ĐTĐ Type 1 có dấu hiệu nhiễm ceton niệu. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Đường huyết đang được kiểm soát tốt.
  • B. Chức năng thận đang suy giảm.
  • C. Bệnh nhân đang ăn quá nhiều protein.
  • D. Cơ thể đang thiếu insulin và phân hủy chất béo để tạo năng lượng.

Câu 25: Biến chứng loét bàn chân ở bệnh nhân ĐTĐ Type 1 thường bắt đầu từ đâu?

  • A. Mu bàn chân.
  • B. Cổ chân.
  • C. Các điểm tì đè ở lòng bàn chân, ngón chân.
  • D. Gót chân.

Câu 26: Loại insulin nền (insulin tác dụng kéo dài) thường được tiêm mấy lần một ngày trong phác đồ điều trị ĐTĐ Type 1?

  • A. 3-4 lần.
  • B. 1-2 lần.
  • C. Chỉ tiêm khi đường huyết cao.
  • D. Không cần tiêm insulin nền.

Câu 27: Một bệnh nhân ĐTĐ Type 1 có kế hoạch tập thể dục. Bệnh nhân cần lưu ý điều gì để phòng ngừa hạ đường huyết khi tập?

  • A. Không cần điều chỉnh gì, cứ tập bình thường.
  • B. Uống nhiều nước trước khi tập.
  • C. Tiêm thêm insulin trước khi tập.
  • D. Kiểm tra đường huyết trước, trong và sau khi tập; có thể cần ăn thêm carbohydrate hoặc giảm liều insulin.

Câu 28: Nghiên cứu DCCT (Diabetes Control and Complications Trial) đã chứng minh điều gì về việc kiểm soát đường huyết chặt chẽ ở bệnh nhân ĐTĐ Type 1?

  • A. Kiểm soát đường huyết chặt chẽ giúp giảm nguy cơ biến chứng mạn tính.
  • B. Kiểm soát đường huyết chặt chẽ không có lợi ích gì.
  • C. Kiểm soát đường huyết lỏng lẻo tốt hơn cho bệnh nhân.
  • D. Kiểm soát đường huyết chặt chẽ chỉ cần thiết ở người lớn tuổi.

Câu 29: Xét nghiệm microalbumin niệu được thực hiện định kỳ ở bệnh nhân ĐTĐ Type 1 để tầm soát biến chứng nào?

  • A. Bệnh võng mạc.
  • B. Bệnh thần kinh ngoại biên.
  • C. Bệnh thận.
  • D. Bệnh tim mạch.

Câu 30: Trong phác đồ điều trị ĐTĐ Type 1, "tỷ lệ carbohydrate/insulin" (carb ratio) được sử dụng để làm gì?

  • A. Tính liều insulin nền hàng ngày.
  • B. Tính liều insulin nhanh trước bữa ăn dựa trên lượng carbohydrate.
  • C. Điều chỉnh liều insulin khi tập thể dục.
  • D. Tính tổng liều insulin trong ngày.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Tháo Đường 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Một bệnh nhân 12 tuổi được chẩn đoán mắc Đái Tháo Đường Type 1. Cơ chế bệnh sinh chính của bệnh này là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Tháo Đường 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Triệu chứng cổ điển 'tam đa' của Đái Tháo Đường bao gồm những dấu hiệu nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Tháo Đường 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Xét nghiệm HbA1c phản ánh điều gì về tình trạng kiểm soát đường huyết của bệnh nhân Đái Tháo Đường?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Tháo Đường 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Biện pháp điều trị nào là *bắt buộc* đối với tất cả bệnh nhân Đái Tháo Đường Type 1 ngay từ khi chẩn đoán?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Tháo Đường 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Một bệnh nhân ĐTĐ Type 1 bị hạ đường huyết nặng và bất tỉnh. Biện pháp xử trí *ưu tiên* tại nhà (nếu người nhà có thể thực hiện) là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Tháo Đường 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Toan ceton do đái tháo đường (DKA) là một biến chứng cấp tính nguy hiểm của ĐTĐ Type 1. Nguyên nhân chính gây DKA là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Tháo Đường 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Bệnh nhân ĐTĐ Type 1 cần được giáo dục về chế độ ăn uống như thế nào để kiểm soát đường huyết tốt nhất?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Tháo Đường 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Hoạt động thể lực có vai trò như thế nào trong kiểm soát ĐTĐ Type 1?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Tháo Đường 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Biến chứng vi mạch của ĐTĐ bao gồm những bệnh lý nào?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Tháo Đường 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Vì sao bệnh nhân ĐTĐ Type 1 có nguy cơ cao bị nhiễm trùng?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Tháo Đường 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Mục tiêu kiểm soát đường huyết *trước bữa ăn* (glucose huyết tương) được khuyến cáo cho người lớn mắc ĐTĐ Type 1 thường nằm trong khoảng nào?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Tháo Đường 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Insulin tác dụng nhanh thường được tiêm vào thời điểm nào liên quan đến bữa ăn?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Tháo Đường 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Bơm insulin là một phương pháp điều trị ĐTĐ Type 1. Ưu điểm chính của việc sử dụng bơm insulin so với tiêm insulin truyền thống là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Tháo Đường 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Biến chứng nào sau đây là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở bệnh nhân ĐTĐ Type 1?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Tháo Đường 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Một bệnh nhân ĐTĐ Type 1 bị tê bì, mất cảm giác ở bàn chân. Đây là dấu hiệu của biến chứng nào?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Tháo Đường 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Bệnh nhân ĐTĐ Type 1 cần kiểm tra bàn chân thường xuyên để phát hiện sớm biến chứng loét bàn chân. Tần suất kiểm tra bàn chân tại nhà được khuyến cáo là bao lâu?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Tháo Đường 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Yếu tố môi trường nào được cho là có thể làm tăng nguy cơ phát triển ĐTĐ Type 1 ở người có yếu tố di truyền?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Tháo Đường 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Xét nghiệm kháng thể kháng tế bào đảo tụy (ICA) được sử dụng trong chẩn đoán ĐTĐ Type 1 để làm gì?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Tháo Đường 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Một phụ nữ mang thai mắc ĐTĐ Type 1 cần được theo dõi chặt chẽ hơn so với người không mang thai. Tại sao?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Tháo Đường 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Phương pháp theo dõi đường huyết liên tục (CGM) có ưu điểm gì so với đo đường huyết mao mạch truyền thống?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Tháo Đường 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một bệnh nhân ĐTĐ Type 1 có chỉ số đường huyết mao mạch lúc đói là 75 mg/dL. Theo khuyến cáo, bệnh nhân này nên làm gì?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Tháo Đường 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong trường hợp bệnh nhân ĐTĐ Type 1 bị hạ đường huyết nhẹ, biện pháp xử trí đơn giản và hiệu quả nhất là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Tháo Đường 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Mục tiêu chính của việc giáo dục bệnh nhân ĐTĐ Type 1 là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Tháo Đường 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Một bệnh nhân ĐTĐ Type 1 có dấu hiệu nhiễm ceton niệu. Điều này có nghĩa là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Tháo Đường 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Biến chứng loét bàn chân ở bệnh nhân ĐTĐ Type 1 thường bắt đầu từ đâu?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Tháo Đường 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Loại insulin nền (insulin tác dụng kéo dài) thường được tiêm mấy lần một ngày trong phác đồ điều trị ĐTĐ Type 1?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Tháo Đường 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Một bệnh nhân ĐTĐ Type 1 có kế hoạch tập thể dục. Bệnh nhân cần lưu ý điều gì để phòng ngừa hạ đường huyết khi tập?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Tháo Đường 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Nghiên cứu DCCT (Diabetes Control and Complications Trial) đã chứng minh điều gì về việc kiểm soát đường huyết chặt chẽ ở bệnh nhân ĐTĐ Type 1?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Tháo Đường 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Xét nghiệm microalbumin niệu được thực hiện định kỳ ở bệnh nhân ĐTĐ Type 1 để tầm soát biến chứng nào?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Tháo Đường 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Trong phác đồ điều trị ĐTĐ Type 1, 'tỷ lệ carbohydrate/insulin' (carb ratio) được sử dụng để làm gì?

Xem kết quả