Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đau Bụng Ở Trẻ Em - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Bé trai 3 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, đột ngột đau bụng dữ dội từng cơn, quấy khóc, nôn ói, bỏ bú. Khám bụng mềm, ấn đau nhẹ vùng quanh rốn. Da niêm mạc hồng. Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu nguy hiểm cần nghĩ đến cấp cứu ngoại khoa?
- A. Bụng gồng cứng
- B. Đau bụng khu trú hố chậu phải
- C. Nôn ra dịch xanh
- D. Ấn đau nhẹ vùng quanh rốn
Câu 2: Một bé gái 10 tuổi than phiền đau bụng âm ỉ kéo dài hơn 3 tháng, mỗi tuần đau khoảng 4-5 lần, thường đau quanh rốn và không liên quan đến bữa ăn. Ngoài ra, bé không có triệu chứng tiêu hóa khác, thể trạng bình thường, không sút cân. Nguyên nhân ít nghĩ đến nhất trong trường hợp này là:
- A. Hội chứng ruột kích thích
- B. Đau bụng chức năng
- C. Viêm loét dạ dày tá tràng do H. pylori
- D. Táo bón mạn tính
Câu 3: Để phân biệt đau bụng cấp do nguyên nhân nội khoa và ngoại khoa ở trẻ em, yếu tố nào sau đây có giá trị phân biệt cao nhất?
- A. Tính chất và vị trí đau bụng
- B. Tiền sử bệnh của trẻ
- C. Kết quả xét nghiệm máu ban đầu
- D. Đáp ứng với thuốc giảm đau thông thường
Câu 4: Trong trường hợp trẻ bị lồng ruột cấp, cơ chế gây đau bụng chủ yếu là do:
- A. Viêm nhiễm niêm mạc ruột
- B. Tắc nghẽn lưu thông máu và bạch huyết của ruột bị lồng
- C. Tăng nhu động ruột quá mức
- D. Co thắt cơ trơn dạ dày
Câu 5: Một trẻ 6 tuổi bị đau bụng tái phát, thường đau vào buổi sáng trước khi đi học, giảm đau sau khi đi vệ sinh. Trẻ lo lắng về việc kiểm tra ở trường. Nguyên nhân đau bụng phù hợp nhất với tình huống này là:
- A. Viêm ruột thừa mạn tính
- B. Nhiễm ký sinh trùng đường ruột
- C. Bệnh viêm ruột (IBD)
- D. Đau bụng liên quan đến lo âu ở trường học
Câu 6: Khi khám bụng cho trẻ bị đau bụng cấp, thứ tự khám bụng đúng là:
- A. Nhìn - Nghe - Gõ - Sờ
- B. Nghe - Nhìn - Sờ - Gõ
- C. Sờ - Gõ - Nghe - Nhìn
- D. Gõ - Sờ - Nhìn - Nghe
Câu 7: Xét nghiệm ban đầu nào sau đây thường được chỉ định để đánh giá đau bụng cấp ở trẻ em, nhằm loại trừ các nguyên nhân ngoại khoa?
- A. Nội soi tiêu hóa
- B. Siêu âm bụng
- C. CT scan bụng
- D. MRI bụng
Câu 8: Đau bụng do táo bón chức năng ở trẻ em thường có đặc điểm:
- A. Đau bụng dữ dội, liên tục, không giảm khi đi tiêu
- B. Đau bụng quặn cơn, kèm theo nôn ói và chướng bụng
- C. Đau bụng âm ỉ, thường giảm sau khi đi tiêu, phân rắn
- D. Đau bụng khu trú vùng hố chậu phải, sốt nhẹ
Câu 9: Trong trường hợp viêm ruột thừa ở trẻ em, vị trí đau bụng điển hình nhất là:
- A. Vùng thượng vị
- B. Hố chậu phải
- C. Vùng quanh rốn
- D. Hố chậu trái
Câu 10: Một bé trai 5 tuổi nhập viện vì đau bụng cấp, sốt cao, nôn ói, tiêu chảy ra máu. Khám bụng ấn đau khắp bụng, có phản ứng thành bụng. Nguyên nhân ít có khả năng gây ra tình trạng này nhất là:
- A. Viêm phúc mạc ruột thừa
- B. Viêm đại tràng xuất huyết do nhiễm trùng
- C. Lồng ruột hoại tử
- D. Đau bụng do giun đũa
Câu 11: Đau bụng chức năng ở trẻ em được chẩn đoán dựa trên tiêu chuẩn ROME IV, trong đó tiêu chuẩn quan trọng nhất là:
- A. Loại trừ các nguyên nhân thực thể bằng xét nghiệm
- B. Đau bụng liên quan đến rối loạn đi tiêu
- C. Đau bụng tái phát ít nhất 4 lần mỗi tháng trong ít nhất 2 tháng
- D. Có các triệu chứng tâm lý đi kèm như lo âu, trầm cảm
Câu 12: Trong trường hợp đau bụng mạn tính ở trẻ em, dấu hiệu "báo động" (red flag) nào sau đây gợi ý cần tìm kiếm nguyên nhân thực thể ngay lập tức?
- A. Sụt cân không rõ nguyên nhân
- B. Đau bụng liên quan đến stress
- C. Tiền sử gia đình có người bị hội chứng ruột kích thích
- D. Đau bụng cải thiện khi đi học
Câu 13: Phương pháp điều trị ban đầu cho trẻ bị đau bụng do táo bón chức năng là:
- A. Sử dụng thuốc giảm đau opioid
- B. Phẫu thuật cắt đoạn đại tràng
- C. Thay đổi chế độ ăn và tăng cường chất xơ
- D. Sử dụng kháng sinh phổ rộng
Câu 14: Trong các nguyên nhân sau, nguyên nhân nào gây đau bụng cấp ở trẻ em thường gặp nhất?
- A. Viêm ruột thừa
- B. Lồng ruột
- C. Sỏi thận
- D. Viêm dạ dày ruột cấp
Câu 15: Một bé gái 14 tuổi, đau bụng vùng hạ vị âm ỉ kéo dài, đau tăng lên trong kỳ kinh nguyệt. Nguyên nhân nghĩ đến đầu tiên là:
- A. Viêm bàng quang
- B. Đau bụng kinh nguyên phát
- C. U nang buồng trứng
- D. Viêm vùng chậu
Câu 16: Triệu chứng không điển hình của viêm ruột thừa ở trẻ nhỏ (dưới 3 tuổi) là:
- A. Nôn ói
- B. Sốt
- C. Quấy khóc
- D. Đau bụng khu trú hố chậu phải rõ ràng
Câu 17: Trong trường hợp nghi ngờ lồng ruột ở trẻ nhỏ, xét nghiệm hình ảnh có giá trị chẩn đoán xác định cao nhất là:
- A. X-quang bụng không chuẩn bị
- B. Siêu âm bụng
- C. Thụt tháo bằng hơi hoặc nước cản quang dưới hướng dẫn X-quang
- D. CT scan bụng
Câu 18: Nguyên tắc xử trí ban đầu khi trẻ bị đau bụng cấp tại nhà là:
- A. Tự ý dùng thuốc kháng sinh
- B. Theo dõi sát các triệu chứng và đưa trẻ đến cơ sở y tế nếu cần
- C. Chườm nóng bụng để giảm đau
- D. Cho trẻ ăn nhiều để nhanh lại sức
Câu 19: Đau bụng do nhiễm ký sinh trùng đường ruột, đặc biệt là giun đũa, thường có đặc điểm:
- A. Đau bụng dữ dội, liên tục, kèm theo sốt cao
- B. Đau bụng quặn cơn, kèm theo tiêu chảy phân máu
- C. Đau bụng âm ỉ, không rõ vị trí, có thể kèm theo rối loạn tiêu hóa nhẹ
- D. Đau bụng khu trú hố chậu phải, ấn đau điểm McBurney
Câu 20: Trong các bệnh lý sau, bệnh lý nào không thuộc nhóm nguyên nhân ngoại khoa gây đau bụng cấp ở trẻ em?
- A. Viêm ruột thừa
- B. Lồng ruột
- C. Tắc ruột do dính
- D. Viêm hạch mạc treo
Câu 21: Yếu tố tâm lý đóng vai trò quan trọng nhất trong cơ chế gây đau bụng nào sau đây ở trẻ em?
- A. Viêm ruột thừa cấp
- B. Đau bụng chức năng
- C. Lồng ruột cấp
- D. Viêm loét dạ dày tá tràng
Câu 22: Để chẩn đoán phân biệt đau bụng chức năng với đau bụng do nguyên nhân thực thể ở trẻ em, bác sĩ chủ yếu dựa vào:
- A. Lâm sàng và loại trừ các dấu hiệu "báo động"
- B. Xét nghiệm máu và nước tiểu thường quy
- C. Siêu âm bụng tổng quát
- D. Nội soi tiêu hóa
Câu 23: Biến chứng nguy hiểm nhất của viêm ruột thừa nếu không được điều trị kịp thời là:
- A. Áp xe ruột thừa
- B. Viêm phúc mạc khu trú
- C. Viêm phúc mạc toàn thể và nhiễm trùng huyết
- D. Tắc ruột cơ năng
Câu 24: Trong trường hợp trẻ bị đau bụng cấp kèm theo sốc, xử trí ưu tiên hàng đầu là:
- A. Tìm nguyên nhân gây đau bụng
- B. Giảm đau cho trẻ
- C. Cho trẻ uống kháng sinh
- D. Hồi sức tuần hoàn và hô hấp
Câu 25: Đau bụng do viêm dạ dày ruột cấp thường có đặc điểm:
- A. Đau bụng quặn cơn, kèm theo nôn ói và tiêu chảy
- B. Đau bụng âm ỉ, liên tục, khu trú hố chậu phải
- C. Đau bụng thượng vị, liên quan đến bữa ăn
- D. Đau bụng quanh rốn, tái phát, không có triệu chứng tiêu hóa khác
Câu 26: Một bé trai 2 tháng tuổi, bú kém, quấy khóc, thỉnh thoảng có cơn đau bụng, ọc sữa sau bú. Nguyên nhân cần nghĩ đến trong trường hợp này là:
- A. Viêm ruột thừa
- B. Lồng ruột
- C. Trào ngược dạ dày thực quản
- D. Viêm loét dạ dày tá tràng
Câu 27: Trong trường hợp đau bụng mạn tính ở trẻ em, việc khai thác tiền sử gia đình có vai trò quan trọng trong việc:
- A. Xác định mức độ nghiêm trọng của đau bụng
- B. Gợi ý các nguyên nhân thực thể có yếu tố di truyền
- C. Đánh giá yếu tố tâm lý xã hội
- D. Lựa chọn phương pháp điều trị phù hợp
Câu 28: Xét nghiệm chức năng nào sau đây có thể được chỉ định để đánh giá nguyên nhân đau bụng mạn tính nghi do kém hấp thu lactose?
- A. Xét nghiệm phân tìm hồng cầu và bạch cầu
- B. Nội soi đại tràng
- C. Siêu âm Doppler mạch máu mạc treo
- D. Test dung nạp lactose
Câu 29: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không làm tăng nguy cơ đau bụng chức năng ở trẻ em?
- A. Tiền sử gia đình có người bị hội chứng ruột kích thích
- B. Stress và lo âu
- C. Chế độ ăn giàu chất xơ
- D. Sang chấn tâm lý trong quá khứ
Câu 30: Mục tiêu quan trọng nhất trong điều trị đau bụng chức năng ở trẻ em là:
- A. Loại bỏ hoàn toàn cơn đau bụng
- B. Cải thiện chất lượng cuộc sống và khả năng hoạt động hàng ngày của trẻ
- C. Tìm ra nguyên nhân tâm lý sâu xa gây đau bụng
- D. Sử dụng thuốc giảm đau mạnh để kiểm soát cơn đau