Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đau Ngực 1 - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một người đàn ông 55 tuổi đến phòng cấp cứu vì đau ngực khởi phát đột ngột cách đây 30 phút. Bệnh nhân mô tả đau như dao đâm, dữ dội nhất từ trước đến nay, lan ra sau lưng. Tiền sử tăng huyết áp không kiểm soát. ECG cho thấy không có ST chênh lên. Huyết áp 90/60 mmHg. Chẩn đoán phân biệt nào sau đây ít khả năng nhất?
- A. Phình tách động mạch chủ
- B. Nhồi máu cơ tim cấp
- C. Thuyên tắc phổi
- D. Viêm màng ngoài tim cấp
Câu 2: Một phụ nữ 45 tuổi đến khám vì đau ngực tái phát trong 6 tháng gần đây. Đau thường xuất hiện sau khi gắng sức, giảm đi khi nghỉ ngơi hoặc ngậm nitroglycerin. Đau kiểu tức nặng vùng sau xương ức, đôi khi lan lên vai trái. Điện tâm đồ (ECG) lúc nghỉ bình thường. Nghiệm pháp gắng sức có ST chênh xuống ở nhiều đạo trình. Cơ chế bệnh sinh nào chính gây ra tình trạng đau ngực này?
- A. Co thắt thực quản
- B. Xơ vữa động mạch vành
- C. Viêm sụn sườn
- D. Rối loạn lo âu
Câu 3: Trong trường hợp bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên (STEMI), tiêu chí quan trọng nhất để tái tưới máu cơ tim thành công trong "giờ vàng" là gì?
- A. Thời gian từ khi khởi phát triệu chứng đến khi tái tưới máu
- B. Loại thuốc tiêu sợi huyết được sử dụng
- C. Mức độ tăng men tim
- D. Tuổi của bệnh nhân
Câu 4: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi, khỏe mạnh, đến khám vì đau ngực trái nhói, tăng lên khi hít sâu hoặc ho, giảm khi ngồi cúi ra trước. Khám tim nghe tiếng cọ màng ngoài tim. ECG có ST chênh lên lan tỏa và PR chênh xuống. Nguyên nhân thường gặp nhất của tình trạng này ở bệnh nhân trẻ tuổi là gì?
- A. Bệnh tự miễn
- B. Viêm màng ngoài tim do vi khuẩn
- C. Viêm màng ngoài tim do virus
- D. Ung thư di căn màng ngoài tim
Câu 5: Một người đàn ông 60 tuổi, hút thuốc lá nhiều năm, nhập viện vì đau ngực kiểu mạch vành không ổn định. Xét nghiệm Troponin T âm tính sau 6 giờ. ECG không có thay đổi ST-T động học. Thái độ xử trí tiếp theo phù hợp nhất là gì?
- A. Cho bệnh nhân xuất viện và theo dõi ngoại trú
- B. Nhập viện, theo dõi ECG và men tim lặp lại, đánh giá nguy cơ tim mạch
- C. Chụp CT mạch vành khẩn cấp
- D. Tiến hành nghiệm pháp gắng sức ngay khi hết đau ngực
Câu 6: Đau ngực do trào ngược dạ dày thực quản (GERD) thường có đặc điểm khác biệt nào so với đau thắt ngực do bệnh mạch vành?
- A. Đau tăng lên khi gắng sức
- B. Đau lan lên vai trái
- C. Đau thường xuất hiện sau bữa ăn hoặc khi nằm
- D. Đau kiểu tức nặng vùng sau xương ức
Câu 7: Một bệnh nhân nam 70 tuổi, có tiền sử rung nhĩ và suy tim, nhập viện vì đau ngực khó thở. ECG có nhịp nhanh hoàn toàn, ST chênh xuống lan tỏa, không có ST chênh lên. Khí máu động mạch PaO2 giảm, PaCO2 bình thường. X-quang ngực có bóng tim to, phù phổi. Nguyên nhân đau ngực phù hợp nhất trong bối cảnh này là gì?
- A. Nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên (STEMI)
- B. Đau thắt ngực do thiếu máu cơ tim thứ phát
- C. Thuyên tắc phổi
- D. Tràn khí màng phổi
Câu 8: Trong chẩn đoán phân biệt đau ngực, dấu hiệu nào sau đây trên điện tâm đồ (ECG) ít đặc hiệu nhất cho nhồi máu cơ tim cấp?
- A. ST chênh lên
- B. Sóng Q bệnh lý
- C. Block nhánh trái mới xuất hiện
- D. Thay đổi ST-T không đặc hiệu
Câu 9: Một bệnh nhân nam 25 tuổi, không có tiền sử bệnh tim mạch, đến khám vì đau ngực vùng mỏm tim, nhói như dao đâm, kéo dài vài giây rồi hết, xuất hiện ngẫu nhiên, không liên quan gắng sức. Khám tim phổi bình thường. ECG bình thường. Nguyên nhân có khả năng nhất gây đau ngực ở bệnh nhân này là gì?
- A. Đau thắt ngực Prinzmetal
- B. Nhồi máu cơ tim không ST chênh lên (NSTEMI)
- C. Đau ngực thành ngực hoặc đau ngực vô căn
- D. Viêm cơ tim
Câu 10: Thuốc nào sau đây được sử dụng đầu tay trong điều trị cơn đau thắt ngực ổn định để giảm nhanh triệu chứng?
- A. Aspirin
- B. Nitroglycerin ngậm dưới lưỡi
- C. Atenolol (thuốc chẹn beta)
- D. Simvastatin (statin)
Câu 11: Trong đánh giá bệnh nhân đau ngực cấp, xét nghiệm men tim Troponin có vai trò quan trọng nhất trong việc?
- A. Xác định có tổn thương cơ tim hay không
- B. Đánh giá mức độ hẹp mạch vành
- C. Theo dõi hiệu quả điều trị tái tưới máu
- D. Tiên lượng nguy cơ tử vong
Câu 12: Một bệnh nhân nữ 65 tuổi, tiền sử tăng huyết áp và đái tháo đường, đến khám vì đau ngực kéo dài 2 ngày, âm ỉ, không rõ vị trí, không liên quan gắng sức. ECG bình thường. Troponin T âm tính. Yếu tố nào sau đây làm tăng khả năng đau ngực này là do nguyên nhân tim mạch?
- A. Đau ngực âm ỉ
- B. ECG bình thường
- C. Troponin T âm tính
- D. Tiền sử tăng huyết áp và đái tháo đường
Câu 13: Trong phác đồ điều trị nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên (STEMI), thuốc chống ngưng tập tiểu cầu kép (DAPT) thường bao gồm những nhóm thuốc nào?
- A. Aspirin và Warfarin
- B. Clopidogrel và Heparin
- C. Aspirin và Clopidogrel (hoặc Ticagrelor/Prasugrel)
- D. Ức chế men chuyển và chẹn beta
Câu 14: Một bệnh nhân nam 50 tuổi, nhập viện vì đau ngực kiểu mạch vành không ổn định. Trong quá trình theo dõi, bệnh nhân xuất hiện cơn đau ngực dữ dội trở lại, ECG có ST chênh lên ở đạo trình trước tim. Biến chứng nguy hiểm nhất cần nghĩ đến ngay là gì?
- A. Sốc tim
- B. Rung thất và ngừng tim
- C. Suy tim cấp
- D. Tràn dịch màng tim
Câu 15: Trong chẩn đoán phân biệt đau ngực, hội chứng Tietze (viêm sụn sườn) thường có đặc điểm quan trọng nào?
- A. Đau tăng lên khi ấn vào sụn sườn
- B. Đau lan lên vai trái
- C. Đau xuất hiện khi gắng sức
- D. ECG có ST chênh lên
Câu 16: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi, có tiền sử rối loạn lo âu, đến khám vì đau ngực trái kéo dài, cảm giác như "dao đâm", "nhói", "rát bỏng", thay đổi vị trí, không liên quan gắng sức. Khám tim phổi bình thường. ECG bình thường. Nguyên nhân phù hợp nhất gây đau ngực ở bệnh nhân này là gì?
- A. Đau thắt ngực biến thể Prinzmetal
- B. Viêm cơ tim
- C. Thoát vị hoành
- D. Đau ngực liên quan rối loạn lo âu
Câu 17: Trong đánh giá ban đầu bệnh nhân đau ngực cấp tại phòng cấp cứu, bước quan trọng đầu tiên cần thực hiện là gì?
- A. Đánh giá và ổn định chức năng sống (ABC)
- B. Lấy điện tâm đồ (ECG)
- C. Lấy máu xét nghiệm men tim
- D. Hỏi bệnh sử chi tiết
Câu 18: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, nhập viện vì đau ngực không ổn định. Kết quả chụp mạch vành cho thấy hẹp nặng 3 nhánh mạch vành chính. Phương pháp tái tưới máu phù hợp nhất cho bệnh nhân này thường là gì?
- A. Điều trị nội khoa tối ưu
- B. Can thiệp mạch vành qua da (PCI) thì đầu
- C. Phẫu thuật bắc cầu chủ vành (CABG)
- D. Chờ đợi và theo dõi sát
Câu 19: Trong viêm màng ngoài tim co thắt, cơ chế bệnh sinh chính dẫn đến các triệu chứng suy tim là gì?
- A. Rối loạn chức năng tâm thu thất trái
- B. Hạn chế đổ đầy thất do màng ngoài tim co thắt
- C. Hở van hai lá do giãn buồng tim
- D. Tăng hậu gánh do co mạch ngoại biên
Câu 20: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi, sau phẫu thuật tim hở 1 tuần, xuất hiện đau ngực kiểu màng phổi, sốt nhẹ, tiếng cọ màng ngoài tim. Nguyên nhân có khả năng nhất gây đau ngực trong bối cảnh này là gì?
- A. Nhồi máu cơ tim sau phẫu thuật
- B. Thuyên tắc phổi
- C. Viêm màng ngoài tim sau tổn thương tim (post-pericardiotomy syndrome)
- D. Viêm phổi
Câu 21: Trong chẩn đoán phân biệt đau ngực, tràn khí màng phổi tự phát thường có đặc điểm nổi bật nào?
- A. Đau ngực kiểu tức nặng sau xương ức
- B. Gõ vang và rì rào phế nang giảm một bên phổi
- C. ECG có ST chênh lên lan tỏa
- D. Men tim Troponin tăng cao
Câu 22: Một bệnh nhân nam 40 tuổi, nghiện rượu mạn tính, đến khám vì đau ngực sau xương ức, nóng rát, kèm ợ chua, ợ hơi, đặc biệt sau khi ăn no hoặc nằm xuống. Nguyên nhân nhiều khả năng nhất gây đau ngực ở bệnh nhân này là gì?
- A. Viêm tụy cấp
- B. Viêm loét dạ dày tá tràng
- C. Co thắt tâm vị
- D. Trào ngược dạ dày thực quản (GERD)
Câu 23: Trong điều trị đau thắt ngực ổn định, nhóm thuốc nào có tác dụng chính làm giảm tần số tim và sức co bóp cơ tim, từ đó giảm nhu cầu oxy cơ tim?
- A. Nitrat
- B. Thuốc chẹn beta
- C. Thuốc ức chế kênh canxi
- D. Thuốc ức chế men chuyển
Câu 24: Một bệnh nhân nữ 55 tuổi, đến khám vì đau ngực kiểu mạch vành. Xét nghiệm lipid máu cho thấy LDL-cholesterol rất cao. Mục tiêu điều trị LDL-cholesterol quan trọng nhất trong dự phòng thứ phát bệnh tim mạch do xơ vữa là gì?
- A. LDL-cholesterol < 160 mg/dL
- B. LDL-cholesterol < 130 mg/dL
- C. LDL-cholesterol < 100 mg/dL
- D. LDL-cholesterol < 70 mg/dL
Câu 25: Trong trường hợp nhồi máu cơ tim cấp không ST chênh lên (NSTEMI), chiến lược điều trị xâm lấn sớm (can thiệp mạch vành) thường được chỉ định cho nhóm bệnh nhân nào?
- A. Bệnh nhân có nguy cơ cao theo thang điểm GRACE hoặc TIMI
- B. Bệnh nhân có Troponin T âm tính
- C. Bệnh nhân đau ngực nhẹ và ECG bình thường
- D. Tất cả bệnh nhân NSTEMI đều cần can thiệp mạch vành sớm
Câu 26: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, hút thuốc lá, đến khám vì đau ngực khi gắng sức, giảm khi nghỉ. Nghiệm pháp gắng sức dương tính. Chụp CT mạch vành cho thấy hẹp 50% nhánh LAD. Thái độ xử trí phù hợp ban đầu là gì?
- A. Can thiệp mạch vành qua da (PCI) thì đầu
- B. Điều trị nội khoa tối ưu (thuốc, thay đổi lối sống)
- C. Phẫu thuật bắc cầu chủ vành (CABG)
- D. Theo dõi và lặp lại nghiệm pháp gắng sức sau 3 tháng
Câu 27: Trong viêm màng ngoài tim cấp, thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) thường được sử dụng để điều trị triệu chứng. Tuy nhiên, cần thận trọng khi sử dụng NSAIDs ở bệnh nhân nào?
- A. Bệnh nhân tăng huyết áp
- B. Bệnh nhân đái tháo đường
- C. Bệnh nhân suy tim
- D. Bệnh nhân hen phế quản
Câu 28: Một bệnh nhân nữ 20 tuổi, khỏe mạnh, đến khám vì đau ngực trái nhói, thoáng qua, không liên tục, không liên quan gắng sức. Khám tim phổi bình thường. ECG bình thường. Lời khuyên quan trọng nhất dành cho bệnh nhân này là gì?
- A. Nhập viện theo dõi điện tim liên tục
- B. Chụp CT mạch vành để loại trừ bệnh mạch vành
- C. Sử dụng thuốc giảm đau thông thường khi cần
- D. Trấn an, giải thích nguyên nhân lành tính, theo dõi triệu chứng
Câu 29: Trong đánh giá nguy cơ bệnh tim mạch ở bệnh nhân đau ngực, yếu tố nào sau đây được coi là yếu tố nguy cơ chính và có thể thay đổi được?
- A. Tuổi cao
- B. Tiền sử gia đình mắc bệnh tim mạch sớm
- C. Hút thuốc lá
- D. Giới tính nam
Câu 30: Một bệnh nhân nam 68 tuổi, tiền sử tăng huyết áp, nhập viện vì đau ngực dữ dội, khởi phát đột ngột. Khám thấy huyết áp hai tay chênh lệch > 20 mmHg. Chẩn đoán nghĩ đến đầu tiên trong trường hợp này là gì?
- A. Phình tách động mạch chủ
- B. Nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên (STEMI)
- C. Thuyên tắc phổi cấp
- D. Viêm màng ngoài tim cấp