Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đau Ngực 1 - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một người đàn ông 55 tuổi đến phòng cấp cứu vì đau ngực khởi phát đột ngột khi đang nghỉ ngơi. Bệnh nhân mô tả cơn đau như dao đâm, tăng lên khi hít sâu và giảm khi ngồi nghiêng người về phía trước. ECG không thấy ST chênh lên. Nghi ngờ chẩn đoán sơ bộ nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Nhồi máu cơ tim cấp thành trước
- B. Cơn đau thắt ngực không ổn định
- C. Viêm màng ngoài tim cấp
- D. Thuyên tắc phổi
Câu 2: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, có tiền sử tăng huyết áp và hút thuốc lá nhiều năm, nhập viện vì đau ngực kiểu đè ép sau xương ức, lan lên vai trái và hàm, xuất hiện khi gắng sức và giảm đi khi nghỉ ngơi. Cơn đau thường kéo dài 5-10 phút. Đây là kiểu đau ngực nào?
- A. Đau ngực không điển hình
- B. Đau thắt ngực điển hình
- C. Đau ngực kiểu màng phổi
- D. Đau ngực do thành ngực
Câu 3: Trong trường hợp đau thắt ngực ổn định, yếu tố nào sau đây KHÔNG làm nặng thêm cơn đau?
- A. Gắng sức
- B. Căng thẳng tâm lý
- C. Ăn quá no
- D. Nghỉ ngơi
Câu 4: Một phụ nữ 45 tuổi đến khám vì đau ngực trái kéo dài âm ỉ nhiều ngày, đau tăng lên khi ấn vào vùng sườn trái. Bệnh nhân không có tiền sử bệnh tim mạch. Khám tim phổi bình thường. Nguyên nhân đau ngực nào sau đây có khả năng cao nhất?
- A. Đau thắt ngực Prinzmetal
- B. Nhồi máu cơ tim không ST chênh lên (NSTEMI)
- C. Đau thành ngực (cơ xương khớp)
- D. Viêm màng phổi
Câu 5: Xét nghiệm men tim Troponin T có giá trị nhất trong chẩn đoán bệnh lý nào sau đây gây đau ngực cấp?
- A. Viêm màng ngoài tim cấp
- B. Nhồi máu cơ tim cấp
- C. Đau thắt ngực ổn định
- D. Tràn khí màng phổi
Câu 6: Điện tâm đồ (ECG) là công cụ chẩn đoán ban đầu quan trọng nhất trong đau ngực cấp để phát hiện nhanh chóng tình trạng nào?
- A. Nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên (STEMI)
- B. Viêm màng ngoài tim cấp
- C. Bóc tách động mạch chủ ngực
- D. Thuyên tắc phổi
Câu 7: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi, khỏe mạnh, nhập viện vì đau ngực kiểu nhói, xuất hiện từng cơn ngắn, không liên quan đến gắng sức. Bệnh nhân có tiền sử lo âu. ECG và men tim bình thường. Nguyên nhân đau ngực nào sau đây có khả năng cao nhất?
- A. Đau thắt ngực biến thái (Prinzmetal)
- B. Viêm cơ tim
- C. Sa van hai lá
- D. Rối loạn lo âu gây đau ngực
Câu 8: Trong bối cảnh đau ngực cấp nghi ngờ nhồi máu cơ tim, thuốc nào sau đây cần được sử dụng NGAY LẬP TỨC?
- A. Aspirin
- B. Nitroglycerin ngậm dưới lưỡi
- C. Morphine
- D. Ức chế beta giao cảm
Câu 9: Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào sau đây được ưu tiên sử dụng để xác định bóc tách động mạch chủ ngực ở bệnh nhân đau ngực cấp?
- A. X-quang ngực thẳng
- B. Siêu âm tim qua thành ngực
- C. Chụp CT mạch máu (CTA) ngực
- D. Cộng hưởng từ tim (MRI tim)
Câu 10: Đau ngực do trào ngược dạ dày thực quản (GERD) thường có đặc điểm nào sau đây?
- A. Đau kiểu đè ép khi gắng sức
- B. Đau nóng rát sau xương ức, tăng sau ăn
- C. Đau nhói, tăng khi hít sâu
- D. Đau âm ỉ, tăng khi ấn vào thành ngực
Câu 11: Một bệnh nhân nam 70 tuổi, có tiền sử rung nhĩ, nhập viện vì đau ngực khó thở đột ngột. ECG có dấu hiệu S1Q3T3. Nghi ngờ chẩn đoán nào sau đây?
- A. Nhồi máu cơ tim cấp
- B. Viêm màng ngoài tim cấp
- C. Bóc tách động mạch chủ ngực
- D. Thuyên tắc phổi
Câu 12: Thuốc Nitroglycerin được sử dụng trong điều trị đau thắt ngực có cơ chế tác dụng chính nào?
- A. Tăng co bóp cơ tim
- B. Giảm nhịp tim
- C. Giãn mạch vành
- D. Ức chế men chuyển
Câu 13: Yếu tố nguy cơ quan trọng nhất gây bệnh mạch vành và đau thắt ngực là gì?
- A. Xơ vữa động mạch
- B. Tăng huyết áp
- C. Hút thuốc lá
- D. Đái tháo đường
Câu 14: Trong trường hợp đau ngực do viêm màng ngoài tim cấp, thuốc giảm đau nào thường được lựa chọn đầu tiên?
- A. Paracetamol
- B. Ibuprofen
- C. Morphine
- D. Nitroglycerin
Câu 15: Một bệnh nhân nam 40 tuổi, nhập viện vì đau ngực dữ dội vùng ngực giữa, lan ra sau lưng, khởi phát đột ngột. Bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp không kiểm soát. Huyết áp 220/120 mmHg. Nghi ngờ chẩn đoán nào nhất?
- A. Nhồi máu cơ tim cấp
- B. Viêm màng ngoài tim cấp
- C. Bóc tách động mạch chủ ngực
- D. Thuyên tắc phổi
Câu 16: Biện pháp điều trị tái tưới máu mạch vành cấp cứu trong nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên (STEMI) bao gồm?
- A. Dùng thuốc ức chế beta giao cảm
- B. Dùng thuốc ức chế men chuyển
- C. Dùng thuốc kháng đông
- D. Can thiệp mạch vành qua da (PCI) hoặc dùng thuốc tiêu sợi huyết
Câu 17: Một người đàn ông 65 tuổi, bị đau ngực khi đi bộ nhanh lên dốc, nhưng không đau khi đi bộ chậm trên đường bằng. Đây là mức độ đau thắt ngực theo phân độ CCS (Canadian Cardiovascular Society) nào?
- A. Độ I
- B. Độ II
- C. Độ III
- D. Độ IV
Câu 18: Trong chẩn đoán phân biệt đau ngực, đặc điểm nào sau đây KHÔNG gợi ý nguyên nhân tim mạch?
- A. Đau kiểu đè ép, thắt nghẹt
- B. Đau lan lên vai, hàm
- C. Đau nhói, khu trú, tăng khi ấn vào
- D. Đau xuất hiện khi gắng sức
Câu 19: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi, bị đau ngực kèm theo khó thở, ho ra máu. Tiền sử có hút thuốc lá và dùng thuốc tránh thai đường uống. Nghi ngờ chẩn đoán nào sau đây?
- A. Nhồi máu cơ tim cấp
- B. Viêm phổi
- C. Tràn khí màng phổi
- D. Thuyên tắc phổi
Câu 20: Siêu âm tim (echocardiography) có vai trò quan trọng trong đánh giá đau ngực cấp, NGOẠI TRỪ trường hợp nào sau đây?
- A. Nhồi máu cơ tim (đánh giá chức năng thất trái, rối loạn vận động vùng)
- B. Viêm màng ngoài tim (tràn dịch màng ngoài tim)
- C. Bóc tách động mạch chủ ngực
- D. Bệnh van tim (hẹp hở van tim)
Câu 21: Trong trường hợp đau ngực do co thắt thực quản, thuốc nào sau đây có thể giúp giảm triệu chứng?
- A. Aspirin
- B. Hyoscine butylbromide (Buscopan)
- C. Omeprazole
- D. Metoprolol
Câu 22: Đau ngực trong tràn khí màng phổi thường có đặc điểm nào?
- A. Đau ngực đột ngột, kiểu màng phổi, khó thở
- B. Đau ngực âm ỉ, tăng dần, không liên quan hô hấp
- C. Đau ngực kiểu đè ép, lan lên vai trái
- D. Đau nóng rát sau xương ức, tăng sau ăn
Câu 23: Nguyên tắc điều trị đau thắt ngực ổn định bao gồm các mục tiêu chính nào?
- A. Chỉ giảm đau ngực
- B. Chỉ cải thiện chất lượng cuộc sống
- C. Chỉ ngăn ngừa biến cố tim mạch
- D. Giảm đau, cải thiện chất lượng sống và ngăn ngừa biến cố tim mạch
Câu 24: Trong trường hợp đau ngực nghi ngờ bóc tách động mạch chủ ngực, điều quan trọng nhất cần làm NGAY LẬP TỨC là gì?
- A. Cho bệnh nhân thở oxy
- B. Kiểm soát huyết áp khẩn cấp
- C. Chụp X-quang ngực
- D. Làm điện tâm đồ (ECG)
Câu 25: Một bệnh nhân nam 58 tuổi, nhập viện vì đau ngực dữ dội, đột ngột, kèm vã mồ hôi, buồn nôn. ECG có ST chênh lên ở chuyển đạo DII, DIII, aVF. Vị trí tổn thương cơ tim trong trường hợp này là?
- A. Thành trước
- B. Thành bên
- C. Thành dưới
- D. Thành sau
Câu 26: Đau ngực do viêm sụn sườn (costochondritis) thường có đặc điểm nào sau đây?
- A. Đau kiểu thắt nghẹt sau xương ức
- B. Đau lan lên vai trái và hàm
- C. Đau giảm khi nghỉ ngơi
- D. Đau khu trú, tăng khi ấn vào sụn sườn
Câu 27: Xét nghiệm D-dimer được sử dụng để hỗ trợ chẩn đoán bệnh lý nào sau đây gây đau ngực?
- A. Nhồi máu cơ tim cấp
- B. Thuyên tắc phổi
- C. Viêm màng ngoài tim cấp
- D. Bóc tách động mạch chủ ngực
Câu 28: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi, có tiền sử hen phế quản, nhập viện vì đau ngực trái, khó thở, khò khè. Khám phổi có ran rít, ran ngáy. Nguyên nhân đau ngực có khả năng nhất là?
- A. Nhồi máu cơ tim cấp
- B. Thuyên tắc phổi
- C. Đợt cấp hen phế quản
- D. Tràn khí màng phổi tự phát
Câu 29: Trong đau thắt ngực không ổn định, yếu tố nào sau đây KHÔNG làm giảm đau?
- A. Nghỉ ngơi
- B. Nitroglycerin ngậm dưới lưỡi (đáp ứng kém hơn so với đau thắt ngực ổn định)
- C. Giảm gắng sức
- D. Vận động mạnh
Câu 30: Phương pháp điều trị lâu dài để dự phòng thứ phát các biến cố tim mạch ở bệnh nhân bệnh mạch vành, đau thắt ngực ổn định bao gồm?
- A. Thay đổi lối sống, dùng thuốc và can thiệp mạch vành khi cần
- B. Chỉ thay đổi lối sống
- C. Chỉ dùng thuốc
- D. Chỉ can thiệp mạch vành định kỳ