Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đau Ngực 1 - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 55 tuổi đến phòng cấp cứu với cơn đau thắt ngực khởi phát đột ngột khi đang đi bộ nhanh. Đau được mô tả như cảm giác bị đè nặng ở ngực trái, lan lên vai trái và hàm, kèm theo vã mồ hôi và khó thở. Điện tâm đồ (ECG) cho thấy ST chênh lên ở các đạo trình trước tim. Xét nghiệm men tim Troponin T cho kết quả dương tính sau 3 giờ. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Đau thắt ngực ổn định
- B. Nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên (STEMI)
- C. Viêm màng ngoài tim cấp
- D. Phình tách động mạch chủ ngực cấp tính
Câu 2: Một phụ nữ 30 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, đến khám vì đau ngực kiểu nhói ở ngực trái, tăng lên khi hít sâu và giảm khi ngồi cúi ra trước. Khám thực thể tim phổi bình thường, ECG không đặc hiệu. Hỏi bệnh nhân cho biết đau ngực đã kéo dài 3 ngày và không liên quan đến gắng sức. Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng gây ra đau ngực ở bệnh nhân này nhất?
- A. Hội chứng mạch vành cấp (ACS)
- B. Viêm màng phổi
- C. Đau thành ngực do cơ xương
- D. Viêm sụn sườn
Câu 3: Trong bối cảnh cấp cứu bệnh nhân đau ngực nghi ngờ nhồi máu cơ tim, thuốc nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc giảm nhanh triệu chứng đau và cải thiện lưu lượng máu cơ tim ngay lập tức?
- A. Aspirin
- B. Atorvastatin
- C. Nitroglycerin ngậm dưới lưỡi
- D. Metoprolol đường uống
Câu 4: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, hút thuốc lá 30 gói.năm, tiền sử tăng huyết áp không kiểm soát, nhập viện vì đau ngực dữ dội, xé gió, khởi phát đột ngột lan ra sau lưng. Huyết áp hai tay chênh lệch nhau đáng kể. ECG không thấy ST chênh lên. Chẩn đoán khẩn cấp nào cần được nghĩ đến đầu tiên?
- A. Nhồi máu cơ tim cấp không ST chênh lên (NSTEMI)
- B. Thuyên tắc phổi
- C. Viêm màng ngoài tim cấp
- D. Phình tách động mạch chủ ngực cấp tính
Câu 5: Một bệnh nhân nữ 45 tuổi, đến khám vì đau ngực âm ỉ, kéo dài cả ngày, vị trí không rõ ràng, kèm theo lo lắng, hồi hộp, khó thở. Bệnh nhân phủ nhận đau ngực liên quan đến gắng sức hay thay đổi tư thế. Khám thực thể và ECG bình thường. Nguyên nhân không phải tim mạch nào sau đây có khả năng cao nhất gây ra đau ngực ở bệnh nhân này?
- A. Viêm thực quản trào ngược (GERD)
- B. Co thắt thực quản
- C. Rối loạn lo âu lan tỏa
- D. Đau cơ thành ngực mạn tính
Câu 6: Xét nghiệm men tim Troponin được sử dụng rộng rãi trong chẩn đoán nhồi máu cơ tim. Tuy nhiên, Troponin không đặc hiệu hoàn toàn cho cơ tim. Trong trường hợp nào sau đây, Troponin có thể tăng mà không phải do nhồi máu cơ tim cấp?
- A. Đau thắt ngực ổn định
- B. Bệnh mạch vành mạn tính
- C. Tăng huyết áp nguyên phát
- D. Viêm cơ tim cấp
Câu 7: Một bệnh nhân nam 50 tuổi, nhập viện vì đau ngực kiểu mạch vành. ECG ban đầu không ST chênh lên. Sau 6 giờ theo dõi, ECG vẫn không thay đổi, nhưng men tim Troponin tăng dần. Loại nhồi máu cơ tim nào phù hợp nhất với diễn biến lâm sàng này?
- A. Nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên (STEMI)
- B. Nhồi máu cơ tim cấp không ST chênh lên (NSTEMI)
- C. Đau thắt ngực không ổn định
- D. Đau thắt ngực Prinzmetal
Câu 8: Trong trường hợp đau ngực do viêm màng ngoài tim cấp, đặc điểm nào sau đây không phù hợp với cơn đau?
- A. Đau tăng lên khi nằm ngửa
- B. Đau giảm khi ngồi cúi ra trước
- C. Đau tăng lên khi hít sâu
- D. Đau giảm đi khi gắng sức
Câu 9: Một bệnh nhân nữ 65 tuổi, tiền sử rung nhĩ, nhập viện vì đau ngực kiểu khó thở và đau ngực kiểu màng phổi bên phải. CT ngực có cản quang cho thấy hình ảnh huyết khối lấp đầy động mạch phổi phân thùy bên phải. Nguyên nhân đau ngực và khó thở phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Viêm phổi
- B. Thuyên tắc phổi (Pulmonary embolism)
- C. Tràn khí màng phổi
- D. Suy tim cấp
Câu 10: Điều trị ban đầu cho bệnh nhân đau thắt ngực ổn định nhằm mục tiêu giảm triệu chứng và cải thiện tiên lượng lâu dài thường bao gồm những nhóm thuốc nào?
- A. Nitrates, chẹn beta, statin và aspirin
- B. Thuốc lợi tiểu, digoxin, thuốc ức chế men chuyển và nitrates
- C. Kháng sinh, thuốc kháng virus, thuốc giảm đau và chẹn beta
- D. Thuốc chống loạn nhịp, thuốc chống đông, thuốc lợi tiểu và statin
Câu 11: Một bệnh nhân nam 40 tuổi, khỏe mạnh, đột ngột xuất hiện đau ngực dữ dội bên trái, khó thở, ho khan. Khám thực thể: lồng ngực bên trái căng phồng, gõ vang, rì rào phế nang giảm hẳn bên trái. ECG bình thường. X-quang ngực thẳng cho thấy hình ảnh khí tự do trong khoang màng phổi trái, đẩy lệch trung thất sang phải. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?
- A. Viêm phổi thùy
- B. Thuyên tắc phổi
- C. Tràn khí màng phổi tự phát
- D. Nhồi máu phổi
Câu 12: Trong chẩn đoán phân biệt đau ngực, đặc điểm nào sau đây ít gợi ý đến nguyên nhân tim mạch?
- A. Đau thắt nghẹt vùng sau xương ức
- B. Đau lan lên vai trái và hàm
- C. Đau xuất hiện khi gắng sức
- D. Đau nhói, khu trú, tăng khi ấn vào thành ngực
Câu 13: Một bệnh nhân nữ 58 tuổi, tiền sử GERD, đến khám vì đau nóng rát vùng sau xương ức, thường xuất hiện sau ăn no hoặc khi nằm xuống, giảm khi uống thuốc kháng acid. Nguyên nhân đau ngực có khả năng cao nhất là gì?
- A. Đau thắt ngực ổn định
- B. Viêm thực quản trào ngược (GERD)
- C. Co thắt tâm vị
- D. Viêm loét dạ dày
Câu 14: Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào sau đây được xem là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán phình tách động mạch chủ ngực cấp tính?
- A. X-quang ngực thẳng
- B. ECG
- C. Chụp CT mạch máu (CTA) ngực
- D. Siêu âm tim qua thành ngực
Câu 15: Trong cơn đau thắt ngực ổn định, cơ chế gây đau chủ yếu là do sự mất cân bằng giữa cung và cầu oxy của cơ tim. Yếu tố nào sau đây làm tăng nhu cầu oxy cơ tim nhiều nhất?
- A. Giảm tiền tải (preload)
- B. Tăng nhịp tim nhanh
- C. Giảm hậu tải (afterload)
- D. Tăng thể tích tâm trương cuối thất trái
Câu 16: Một bệnh nhân nam 70 tuổi, tiền sử suy tim mạn tính, nhập viện vì đau ngực trái, khó thở tăng lên. ECG có ST chênh xuống, men tim Troponin tăng nhẹ. Siêu âm tim cho thấy chức năng thất trái giảm nặng hơn so với trước. Nguyên nhân đau ngực có thể liên quan đến suy tim là gì?
- A. Viêm màng ngoài tim cấp
- B. Thuyên tắc phổi
- C. Đau thắt ngực do suy tim (Type 2 MI)
- D. Phình tách động mạch chủ ngực
Câu 17: Trong tiếp cận bệnh nhân đau ngực cấp tại phòng cấp cứu, yếu tố nào sau đây quan trọng nhất để đánh giá nguy cơ cao và quyết định thái độ xử trí khẩn cấp?
- A. Điện tâm đồ (ECG) 12 đạo trình
- B. Men tim Troponin
- C. Tiền sử bệnh mạch vành
- D. Tuổi tác và giới tính
Câu 18: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi, xuất hiện đau ngực kiểu nhói, không liên quan gắng sức, kéo dài vài giây đến vài phút, không lan, không kèm triệu chứng khác. Khám thực thể và ECG bình thường. Nguyên nhân đau ngực ít có khả năng là gì?
- A. Đau thành ngực do cơ xương
- B. Đau thắt ngực không ổn định
- C. Hội chứng tiền đình ngực (Precordial catch syndrome)
- D. Rối loạn lo âu
Câu 19: Thuốc chẹn beta được sử dụng trong điều trị đau thắt ngực ổn định với mục tiêu chính nào sau đây?
- A. Giãn mạch vành, tăng cung cấp oxy cơ tim
- B. Giảm huyết áp, giảm hậu tải
- C. Giảm nhịp tim và co bóp cơ tim, giảm nhu cầu oxy cơ tim
- D. Ức chế kết tập tiểu cầu, dự phòng huyết khối
Câu 20: Một bệnh nhân nam 48 tuổi, nhập viện vì đau ngực kiểu mạch vành. ECG có ST chênh lên ở các đạo trình trước tim. Can thiệp mạch vành qua da (PCI) được thực hiện thành công. Tuy nhiên, sau can thiệp, bệnh nhân vẫn còn đau ngực tái diễn, ECG vẫn ST chênh lên. Nguyên nhân đau ngực sau PCI có thể là gì?
- A. Viêm màng ngoài tim sau nhồi máu cơ tim (Hội chứng Dressler)
- B. Co thắt mạch vành tại vị trí can thiệp
- C. Đau thành ngực sau thủ thuật
- D. Tái tắc cấp tính mạch vành đã can thiệp
Câu 21: Trong đánh giá bệnh nhân đau ngực, tiền sử gia đình có người thân mắc bệnh mạch vành sớm (dưới 55 tuổi ở nam, dưới 65 tuổi ở nữ) được xem là yếu tố nguy cơ quan trọng. Yếu tố này ảnh hưởng đến nguy cơ đau ngực do bệnh mạch vành như thế nào?
- A. Làm giảm nguy cơ đau ngực do bệnh mạch vành
- B. Làm tăng nguy cơ đau ngực do bệnh mạch vành
- C. Không ảnh hưởng đến nguy cơ đau ngực do bệnh mạch vành
- D. Chỉ ảnh hưởng đến nguy cơ đau ngực ở phụ nữ
Câu 22: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi, tiền sử hen phế quản, đến khám vì đau ngực trái, khó thở, ho khan. Khám phổi có ran rít, ran ngáy. ECG bình thường. X-quang ngực không thấy bất thường. Nguyên nhân đau ngực có thể liên quan đến hen phế quản là gì?
- A. Viêm màng phổi
- B. Thuyên tắc phổi
- C. Cơn hen phế quản cấp
- D. Tràn khí màng phổi tự phát
Câu 23: Trong xử trí ban đầu bệnh nhân đau ngực nghi ngờ hội chứng mạch vành cấp (ACS), aspirin được sử dụng sớm nhất. Cơ chế tác dụng chính của aspirin trong trường hợp này là gì?
- A. Giãn mạch vành, tăng lưu lượng máu cơ tim
- B. Ức chế kết tập tiểu cầu, ngăn ngừa huyết khối
- C. Giảm đau, chống viêm
- D. Giảm nhịp tim, giảm nhu cầu oxy cơ tim
Câu 24: Một bệnh nhân nam 52 tuổi, BMI 35 kg/m2, hút thuốc lá, ít vận động, đến khám vì đau ngực khi gắng sức. Nghiệm pháp gắng sức trên thảm lăn cho kết quả dương tính (ST chênh xuống). Bước tiếp theo quan trọng nhất trong chẩn đoán và điều trị bệnh nhân này là gì?
- A. Siêu âm tim gắng sức
- B. Chụp CT mạch vành
- C. Theo dõi và điều trị nội khoa
- D. Chụp mạch vành xâm lấn
Câu 25: Trong đau ngực do viêm sụn sườn (costochondritis), đặc điểm nào sau đây thường gặp nhất?
- A. Đau khu trú tại vị trí sụn sườn, tăng khi ấn vào
- B. Đau lan tỏa khắp ngực, không rõ vị trí
- C. Đau kiểu thắt nghẹt vùng sau xương ức
- D. Đau tăng lên khi gắng sức, giảm khi nghỉ ngơi
Câu 26: Một bệnh nhân nữ 68 tuổi, tiền sử tăng huyết áp, đái tháo đường, nhập viện vì đau ngực trái, khó thở. ECG có block nhánh trái mới xuất hiện. Men tim Troponin âm tính. Siêu âm tim cho thấy rối loạn vận động vùng vách liên thất. Nguyên nhân đau ngực có thể liên quan đến block nhánh trái mới là gì?
- A. Viêm màng ngoài tim cấp
- B. Nhồi máu cơ tim cấp (men tim âm tính giai đoạn sớm)
- C. Thuyên tắc phổi
- D. Bệnh cơ tim phì đại
Câu 27: Trong đau ngực do co thắt thực quản, yếu tố nào sau đây có thể kích thích cơn đau?
- A. Gắng sức thể lực
- B. Thay đổi tư thế
- C. Thức ăn quá nóng hoặc quá lạnh
- D. Hít thở sâu
Câu 28: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, nhập viện vì đau ngực dữ dội, kéo dài 2 giờ, không giảm khi nghỉ ngơi hay dùng nitroglycerin ngậm dưới lưỡi. ECG có ST chênh lên rộng ở nhiều đạo trình. Huyết áp tụt thấp. Đây là tình huống nhồi máu cơ tim nặng cần can thiệp khẩn cấp. Biện pháp tái tưới máu mạch vành ưu tiên nhất trong thời gian vàng là gì?
- A. Thuốc tiêu sợi huyết đường tĩnh mạch
- B. Can thiệp mạch vành qua da (PCI) thì đầu
- C. Thuốc chống đông liều cao
- D. Theo dõi và điều trị nội khoa tích cực
Câu 29: Trong quá trình hỏi bệnh sử bệnh nhân đau ngực, thông tin nào sau đây quan trọng nhất để phân biệt đau ngực do tim mạch và không do tim mạch?
- A. Tiền sử hút thuốc lá
- B. Tiền sử tăng huyết áp
- C. Tính chất cơn đau (vị trí, lan tỏa, kiểu đau, yếu tố tăng giảm)
- D. Tiền sử gia đình bệnh mạch vành
Câu 30: Một bệnh nhân nam 62 tuổi, sau phẫu thuật tim hở 1 tuần, xuất hiện đau ngực kiểu màng ngoài tim, sốt nhẹ, khó thở. ECG có ST chênh lên lan tỏa. Nguyên nhân đau ngực có thể liên quan đến phẫu thuật tim là gì?
- A. Nhồi máu cơ tim chu phẫu
- B. Thuyên tắc phổi
- C. Viêm phổi sau mổ
- D. Hội chứng sau tổn thương tim (Hội chứng Dressler)