Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đấu Thầu - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong quá trình đánh giá HSDT, Tổ chuyên gia phát hiện một nhà thầu kê khai không trung thực về năng lực tài chính trong HSDT. Theo Luật Đấu thầu hiện hành, hành vi này của nhà thầu sẽ bị xử lý như thế nào?
- A. Nhà thầu chỉ bị nhắc nhở và yêu cầu cung cấp lại thông tin chính xác.
- B. HSDT của nhà thầu bị loại, nhưng nhà thầu không bị cấm tham gia các hoạt động đấu thầu khác.
- C. HSDT của nhà thầu bị loại và nhà thầu có thể bị cấm tham gia các hoạt động đấu thầu trong một khoảng thời gian nhất định.
- D. HSDT của nhà thầu vẫn được xem xét, vì đây chỉ là sai sót nhỏ không ảnh hưởng đến kết quả lựa chọn nhà thầu.
Câu 2: Một gói thầu xây lắp có giá gói thầu là 15 tỷ đồng sử dụng vốn ngân sách nhà nước. Theo quy định của pháp luật về đấu thầu, hình thức lựa chọn nhà thầu nào sau đây không được áp dụng?
- A. Đấu thầu rộng rãi trong nước.
- B. Chỉ định thầu rút gọn.
- C. Đấu thầu hạn chế.
- D. Chào hàng cạnh tranh.
Câu 3: Trong HSMT gói thầu mua sắm hàng hóa, Bên mời thầu quy định thời gian chuẩn bị HSDT là 20 ngày. Tuy nhiên, do tính chất phức tạp của hàng hóa, một số nhà thầu đề nghị gia hạn thời gian chuẩn bị HSDT. Hỏi, Bên mời thầu có thể gia hạn thời gian chuẩn bị HSDT trong trường hợp này không và nếu có thì tối thiểu là bao nhiêu ngày?
- A. Không được gia hạn vì đã quy định rõ trong HSMT.
- B. Có thể gia hạn nhưng không quá 5 ngày.
- C. Có thể gia hạn, thời gian gia hạn do Bên mời thầu quyết định.
- D. Có thể gia hạn, đảm bảo tối thiểu 10 ngày trước thời điểm đóng thầu đã gia hạn.
Câu 4: Nhà thầu A trúng thầu gói thầu tư vấn giám sát. Trước khi ký hợp đồng, Chủ đầu tư yêu cầu Nhà thầu A phải nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng. Yêu cầu này của Chủ đầu tư có phù hợp với quy định của pháp luật đấu thầu hiện hành không?
- A. Phù hợp, vì bảo đảm thực hiện hợp đồng là bắt buộc với mọi loại gói thầu.
- B. Không phù hợp, vì gói thầu tư vấn giám sát không thuộc đối tượng phải thực hiện bảo đảm thực hiện hợp đồng.
- C. Phù hợp, nhưng chỉ khi giá trị hợp đồng lớn hơn một mức nhất định.
- D. Không phù hợp, vì việc bảo đảm thực hiện hợp đồng chỉ áp dụng cho gói thầu xây lắp và mua sắm hàng hóa.
Câu 5: Trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt có một gói thầu “Mua sắm máy móc thiết bị văn phòng”. Hỏi, loại hợp đồng nào sau đây là phù hợp nhất để áp dụng cho gói thầu này?
- A. Hợp đồng trọn gói.
- B. Hợp đồng theo đơn giá cố định.
- C. Hợp đồng theo thời gian.
- D. Hợp đồng theo chi phí cộng phí.
Câu 6: Một Bên mời thầu tổ chức đấu thầu rộng rãi qua mạng. Đến thời điểm đóng thầu, Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia gặp sự cố kỹ thuật, dẫn đến một số nhà thầu không thể nộp HSDT đúng hạn. Bên mời thầu phải xử lý tình huống này như thế nào?
- A. Tiến hành mở thầu ngay theo thời gian đã thông báo, bỏ qua các HSDT nộp muộn.
- B. Hủy thầu và tổ chức lại.
- C. Thông báo gia hạn thời điểm đóng thầu để các nhà thầu có thêm thời gian nộp HSDT.
- D. Xin ý kiến Người có thẩm quyền để quyết định phương án xử lý.
Câu 7: Trong quá trình thương thảo hợp đồng, nhà thầu và chủ đầu tư phát hiện một số nội dung trong HSMT và HSDT không thống nhất. Nguyên tắc xử lý sự không thống nhất này là gì?
- A. Ưu tiên áp dụng theo HSDT của nhà thầu.
- B. Ưu tiên áp dụng theo HSMT của Bên mời thầu.
- C. Ưu tiên áp dụng theo biên bản thương thảo hợp đồng.
- D. Các bên tự thỏa thuận nội dung nào có lợi hơn thì áp dụng.
Câu 8: Một gói thầu xây lắp áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi quốc tế. Thời gian tối thiểu cho giai đoạn phát hành HSMT đến thời điểm đóng thầu là bao nhiêu ngày?
- A. 25 ngày.
- B. 30 ngày.
- C. 45 ngày.
- D. 60 ngày.
Câu 9: Trong trường hợp nào sau đây, việc hủy thầu không được thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu?
- A. Thay đổi mục tiêu dự án.
- B. Vi phạm pháp luật về đấu thầu.
- C. Không có nhà thầu nào đáp ứng yêu cầu.
- D. Giá dự thầu của tất cả các nhà thầu đều vượt quá giá gói thầu được duyệt nhưng vẫn nằm trong dự toán dự án.
Câu 10: Phương pháp đánh giá HSDT nào sau đây không phù hợp để áp dụng cho gói thầu dịch vụ tư vấn có yếu tố kỹ thuật phức tạp, đòi hỏi chất lượng cao?
- A. Phương pháp giá thấp nhất.
- B. Phương pháp giá cố định.
- C. Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá.
- D. Phương pháp dựa trên kỹ thuật.
Câu 11: Một nhà thầu tham gia đấu thầu rộng rãi gói thầu mua sắm hàng hóa. Trong HSDT, nhà thầu đề xuất sử dụng hàng hóa xuất xứ từ Việt Nam. Ưu đãi dành cho hàng hóa xuất xứ Việt Nam trong trường hợp này được quy định như thế nào?
- A. Được cộng thêm 5% vào điểm kỹ thuật.
- B. Được ưu đãi 7,5% so với hàng hóa nhập khẩu khi đánh giá về giá.
- C. Được ưu tiên lựa chọn nếu giá dự thầu tương đương với hàng hóa nhập khẩu.
- D. Không có ưu đãi cụ thể, việc đánh giá dựa trên tiêu chí kỹ thuật và giá như nhau.
Câu 12: Đơn vị nào sau đây có trách nhiệm thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án sử dụng vốn ODA thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ?
- A. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- B. Bộ Tài chính.
- C. Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ quản lý ngành, lĩnh vực.
- D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi dự án được thực hiện.
Câu 13: Trong quá trình thực hiện hợp đồng trọn gói, phát sinh khối lượng công việc ngoài phạm vi hợp đồng ban đầu nhưng cần thiết để đảm bảo mục tiêu và hiệu quả dự án. Việc điều chỉnh hợp đồng trong trường hợp này được thực hiện như thế nào?
- A. Không được phép điều chỉnh hợp đồng trọn gói.
- B. Được điều chỉnh nhưng phải đảm bảo tổng giá trị điều chỉnh không vượt giá gói thầu đã duyệt và phải được Người có thẩm quyền cho phép.
- C. Được điều chỉnh thoải mái theo thỏa thuận giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu.
- D. Phải ký kết phụ lục hợp đồng mới cho phần khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng.
Câu 14: Hình thức đấu thầu nào sau đây bắt buộc phải thực hiện qua Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo lộ trình quy định?
- A. Đấu thầu rộng rãi.
- B. Đấu thầu hạn chế.
- C. Chào hàng cạnh tranh.
- D. Chỉ định thầu.
Câu 15: Nhà thầu A và Nhà thầu B liên danh tham gia đấu thầu. Trong thỏa thuận liên danh, Nhà thầu A đảm nhận 70% giá trị công việc, Nhà thầu B đảm nhận 30%. Hỏi, trách nhiệm pháp lý của các nhà thầu trong liên danh đối với Chủ đầu tư là gì?
- A. Nhà thầu A chịu trách nhiệm chính, Nhà thầu B chịu trách nhiệm thứ yếu.
- B. Nhà thầu A và Nhà thầu B chịu trách nhiệm tương ứng với tỷ lệ phần trăm công việc đảm nhận.
- C. Chỉ có nhà thầu đứng đầu liên danh chịu trách nhiệm trước Chủ đầu tư.
- D. Các thành viên liên danh chịu trách nhiệm liên đới trước Chủ đầu tư.
Câu 16: Trong trường hợp gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ, hồ sơ đề xuất tài chính của nhà thầu được mở khi nào?
- A. Ngay sau thời điểm đóng thầu, cùng với hồ sơ đề xuất kỹ thuật.
- B. Sau khi đánh giá xong hồ sơ đề xuất kỹ thuật và chỉ mở đối với các nhà thầu có hồ sơ đề xuất kỹ thuật đáp ứng yêu cầu.
- C. Trước khi đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ thuật để có cơ sở so sánh về giá.
- D. Vào giai đoạn 2 của quy trình đấu thầu.
Câu 17: Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng xây dựng được ký kết giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu là thời điểm nào?
- A. Ngày ký hợp đồng.
- B. Ngày phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
- C. Thời điểm do các bên thỏa thuận và được ghi trong hợp đồng.
- D. Ngày Chủ đầu tư thông báo trúng thầu.
Câu 18: Biện pháp xử lý nào sau đây không được áp dụng đối với nhà thầu vi phạm hợp đồng trong quá trình thực hiện gói thầu?
- A. Phạt vi phạm hợp đồng.
- B. Đình chỉ hoặc chấm dứt hợp đồng.
- C. Yêu cầu bồi thường thiệt hại.
- D. Truy cứu trách nhiệm hình sự ngay lập tức đối với người đại diện nhà thầu.
Câu 19: Trong trường hợp đấu thầu qua mạng, nhà thầu nộp HSDT bằng hình thức nào?
- A. Nộp trực tiếp bằng bản giấy tại trụ sở Bên mời thầu.
- B. Nộp trực tuyến thông qua Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia sử dụng chữ ký số.
- C. Gửi qua đường bưu điện đảm bảo đến địa chỉ Bên mời thầu.
- D. Nộp đồng thời cả bản giấy và bản điện tử.
Câu 20: Đối với gói thầu xây lắp quy mô nhỏ, thời gian thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu tối đa là bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được tờ trình và báo cáo đánh giá?
- A. 10 ngày.
- B. 15 ngày.
- C. 20 ngày.
- D. 30 ngày.
Câu 21: Nhà thầu có được phép rút HSDT sau thời điểm đóng thầu không?
- A. Được phép rút bất kỳ lúc nào trước khi có kết quả lựa chọn nhà thầu.
- B. Không được phép rút HSDT sau thời điểm đóng thầu.
- C. Được phép rút nếu có lý do chính đáng và được Bên mời thầu chấp thuận.
- D. Chỉ được phép rút trong vòng 24 giờ sau thời điểm đóng thầu.
Câu 22: Trong quá trình đánh giá HSDT theo phương pháp giá thấp nhất, khi so sánh giá dự thầu của các nhà thầu, yếu tố nào sau đây không được xem xét để so sánh, xếp hạng?
- A. Giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch (nếu có).
- B. Giá trị giảm giá (nếu có).
- C. Uy tín và kinh nghiệm của nhà thầu.
- D. Các chi phí liên quan đến vòng đời sản phẩm (nếu có quy định trong HSMT).
Câu 23: Trường hợp nào sau đây được phép Chỉ định thầu theo quy trình rút gọn?
- A. Gói thầu có giá trị không vượt quá 50 triệu đồng.
- B. Gói thầu cần triển khai gấp để khắc phục sự cố thiên tai.
- C. Gói thầu mua sắm hàng hóa thông thường, sẵn có trên thị trường.
- D. Cả gói thầu quy mô nhỏ và gói thầu cần triển khai gấp do sự cố bất khả kháng.
Câu 24: Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu được quy định như thế nào trong HSMT?
- A. Phải dài hơn thời gian đánh giá HSDT và thời gian thương thảo hợp đồng, đảm bảo từ thời điểm đóng thầu đến khi hợp đồng được ký kết.
- B. Bằng với thời gian chuẩn bị HSDT.
- C. Bằng với thời gian đánh giá HSDT.
- D. Do Bên mời thầu tự quyết định, không có quy định cụ thể.
Câu 25: Trong gói thầu dịch vụ phi tư vấn, tiêu chí đánh giá về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu thường bao gồm những nội dung chính nào?
- A. Năng lực tài chính, kinh nghiệm thực hiện các hợp đồng tương tự về quy mô và tính chất, nhân sự chủ chốt.
- B. Số lượng hợp đồng tương tự đã thực hiện thành công, giá trị các hợp đồng tương tự, kinh nghiệm của nhân sự chủ chốt.
- C. Năng lực tài chính, kinh nghiệm thực hiện các hợp đồng trong mọi lĩnh vực, cơ sở vật chất kỹ thuật.
- D. Uy tín của nhà thầu, kinh nghiệm thực hiện các hợp đồng tương tự không giới hạn quy mô, nhân sự hiện có.
Câu 26: Khi tổ chức đấu thầu lại do hủy thầu lần đầu, có bắt buộc phải áp dụng hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu giống như lần đầu không?
- A. Bắt buộc phải giữ nguyên hình thức và phương thức như lần đầu.
- B. Được phép thay đổi hình thức nhưng phải giữ nguyên phương thức.
- C. Có thể xem xét điều chỉnh hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu cho phù hợp với tình hình thực tế.
- D. Chỉ được phép thay đổi phương thức nếu hình thức đấu thầu vẫn là đấu thầu rộng rãi.
Câu 27: Trong trường hợp nhà thầu trúng thầu nhưng từ chối ký hợp đồng hoặc không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng, chế tài nào sẽ được áp dụng đối với nhà thầu này?
- A. Chỉ bị phạt tiền theo quy định của hợp đồng.
- B. Bị tịch thu bảo đảm dự thầu và có thể bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu.
- C. Bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
- D. Chỉ bị nhắc nhở và yêu cầu thực hiện hợp đồng.
Câu 28: Chi phí lập, thẩm định và phê duyệt HSMT, HSYC được lấy từ nguồn nào?
- A. Do nhà thầu tham dự thầu chi trả.
- B. Do ngân sách nhà nước cấp riêng cho hoạt động đấu thầu.
- C. Do đơn vị tư vấn lập HSMT chi trả.
- D. Được tính trong tổng mức đầu tư hoặc dự toán mua sắm của dự án, gói thầu.
Câu 29: Trong đấu thầu quốc tế, ngôn ngữ sử dụng trong HSMT và HSDT thường là ngôn ngữ nào?
- A. Chỉ sử dụng tiếng Việt.
- B. Chỉ sử dụng tiếng Anh.
- C. Sử dụng tiếng Việt và tiếng Anh.
- D. Tùy thuộc vào thỏa thuận giữa Chủ đầu tư và nhà thầu.
Câu 30: Khi đánh giá HSDT, Tổ chuyên gia có trách nhiệm bảo mật thông tin nào?
- A. Thông tin trong HSDT của tất cả các nhà thầu và quá trình đánh giá HSDT.
- B. Chỉ thông tin về giá dự thầu của các nhà thầu.
- C. Chỉ thông tin về năng lực và kinh nghiệm của các nhà thầu.
- D. Thông tin về kết quả đánh giá HSDT sau khi đã công khai.