Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Đấu Thầu – Đề 05

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Đấu Thầu

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đấu Thầu - Đề 05

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đấu Thầu - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong quá trình lựa chọn nhà thầu theo hình thức đấu thầu rộng rãi, bên mời thầu cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây để đảm bảo tính cạnh tranh và minh bạch?

  • A. Công khai thông tin về kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu trên các phương tiện thông tin theo quy định.
  • B. Chỉ mời các nhà thầu có kinh nghiệm đã từng hợp tác với chủ đầu tư để đảm bảo chất lượng.
  • C. Ưu tiên lựa chọn nhà thầu có giá dự thầu thấp nhất mà không cần xét đến năng lực và kinh nghiệm.
  • D. Giữ bí mật thông tin về các nhà thầu tham gia đấu thầu để tránh gây ảnh hưởng đến quá trình đánh giá.

Câu 2: Tình huống: Một gói thầu xây lắp có yêu cầu kỹ thuật phức tạp và cần thời gian thi công kéo dài. Hình thức hợp đồng nào sau đây là phù hợp nhất để phân chia rủi ro và khuyến khích nhà thầu hoàn thành dự án đúng tiến độ và chất lượng?

  • A. Hợp đồng trọn gói (Fixed Price Contract)
  • B. Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh (Adjustable Unit Price Contract)
  • C. Hợp đồng theo thời gian (Time-based Contract)
  • D. Hợp đồng theo chi phí cộng phí (Cost Plus Fee Contract)

Câu 3: Hồ sơ mời thầu (HSMT) cần bao gồm những nội dung chính nào để nhà thầu có thể chuẩn bị hồ sơ dự thầu (HSDT) đầy đủ và chính xác?

  • A. Thông tin về giá gói thầu, thời gian thực hiện hợp đồng và danh sách nhà thầu tiềm năng.
  • B. Mục tiêu dự án, nguồn vốn và các quy định về pháp lý liên quan đến đấu thầu.
  • C. Chỉ dẫn nhà thầu, bảng dữ liệu đấu thầu, tiêu chuẩn đánh giá, yêu cầu về kỹ thuật, biểu mẫu dự thầu và điều kiện hợp đồng.
  • D. Thông tin về chủ đầu tư, bên mời thầu và các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

Câu 4: Trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu kỹ thuật, tiêu chí nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu?

  • A. Giá dự thầu và các yếu tố về tài chính mà nhà thầu đề xuất.
  • B. Mức độ đáp ứng về mặt pháp lý và các cam kết tuân thủ quy định.
  • C. Thời gian thực hiện hợp đồng và tiến độ thanh toán mà nhà thầu đề xuất.
  • D. Kinh nghiệm thực hiện các hợp đồng tương tự, năng lực tài chính, năng lực nhân sự và thiết bị thi công.

Câu 5: Khi nào thì bên mời thầu được phép tổ chức đấu thầu lại (tổ chức đấu thầu lần thứ hai) cho một gói thầu?

  • A. Khi có sự thay đổi về thiết kế kỹ thuật hoặc phạm vi công việc của gói thầu.
  • B. Khi đấu thầu lần đầu không lựa chọn được nhà thầu trúng thầu do không có HSDT nào đáp ứng yêu cầu hoặc tất cả HSDT không hợp lệ.
  • C. Khi chủ đầu tư quyết định thay đổi hình thức lựa chọn nhà thầu.
  • D. Khi có nhà thầu khiếu nại về kết quả lựa chọn nhà thầu và được chấp nhận.

Câu 6: Trong quy trình đấu thầu qua mạng, chữ ký số (chứng thư số) có vai trò quan trọng như thế nào đối với nhà thầu và bên mời thầu?

  • A. Chữ ký số chỉ có vai trò xác nhận danh tính của nhà thầu khi nộp hồ sơ dự thầu.
  • B. Chữ ký số giúp nhà thầu tiết kiệm chi phí in ấn và gửi hồ sơ dự thầu bằng giấy.
  • C. Chữ ký số được sử dụng để xác thực danh tính, bảo đảm tính toàn vẹn và tính pháp lý của hồ sơ dự thầu và các giao dịch điện tử trong đấu thầu.
  • D. Chữ ký số chỉ cần thiết đối với các gói thầu có giá trị lớn và phức tạp.

Câu 7: Tại sao việc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (KHLCNT) là bước quan trọng đầu tiên trong quá trình đấu thầu?

  • A. KHLCNT xác định rõ các gói thầu, hình thức lựa chọn nhà thầu, thời gian thực hiện và nguồn vốn, tạo cơ sở pháp lý và kế hoạch tổng thể cho quá trình đấu thầu.
  • B. KHLCNT giúp bên mời thầu tiết kiệm thời gian và chi phí trong quá trình chuẩn bị hồ sơ mời thầu.
  • C. KHLCNT là căn cứ để đánh giá năng lực và kinh nghiệm của các nhà thầu tham gia đấu thầu.
  • D. KHLCNT giúp chủ đầu tư kiểm soát tiến độ thực hiện dự án và giải ngân vốn.

Câu 8: Phương pháp đánh giá HSDT "giá thấp nhất" được áp dụng phù hợp nhất cho loại gói thầu nào?

  • A. Gói thầu tư vấn phức tạp yêu cầu chất lượng chuyên môn cao.
  • B. Gói thầu xây lắp công trình có yêu cầu kỹ thuật đặc biệt và thời gian thi công dài.
  • C. Gói thầu mua sắm hàng hóa kỹ thuật cao, đòi hỏi tính năng và công nghệ tiên tiến.
  • D. Gói thầu mua sắm hàng hóa thông thường, có sẵn trên thị trường và tiêu chuẩn chất lượng đã được xác định rõ ràng.

Câu 9: Trong trường hợp nhà thầu vi phạm các quy định về đấu thầu và bị hủy thầu, hậu quả pháp lý nào sau đây có thể xảy ra?

  • A. Nhà thầu chỉ bị nhắc nhở và yêu cầu khắc phục sai phạm.
  • B. Nhà thầu được hoàn trả bảo đảm dự thầu và không chịu bất kỳ trách nhiệm nào.
  • C. Nhà thầu có thể bị tịch thu bảo đảm dự thầu, bị cấm tham gia đấu thầu trong một thời hạn nhất định và phải bồi thường thiệt hại (nếu có).
  • D. Chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm về việc hủy thầu và bồi thường cho nhà thầu.

Câu 10: Đấu thầu hai giai đoạn được áp dụng khi nào và mục đích chính của việc chia thành hai giai đoạn là gì?

  • A. Áp dụng cho mọi gói thầu có giá trị lớn để đảm bảo lựa chọn được nhà thầu tốt nhất.
  • B. Áp dụng cho các gói thầu phức tạp về kỹ thuật, công nghệ hoặc có tính đặc thù, nhằm làm rõ yêu cầu kỹ thuật và giải pháp trước khi đánh giá về giá.
  • C. Áp dụng khi có nhiều nhà thầu quan tâm tham gia để giảm bớt số lượng hồ sơ dự thầu phải đánh giá.
  • D. Áp dụng khi chủ đầu tư chưa xác định rõ nguồn vốn và cần thăm dò thị trường trước khi quyết định đầu tư.

Câu 11: Sự khác biệt cơ bản giữa đấu thầu rộng rãi và đấu thầu hạn chế là gì?

  • A. Đấu thầu rộng rãi không hạn chế số lượng nhà thầu tham gia, trong khi đấu thầu hạn chế chỉ mời một số nhà thầu đáp ứng đủ điều kiện.
  • B. Đấu thầu rộng rãi áp dụng cho gói thầu có giá trị lớn, còn đấu thầu hạn chế áp dụng cho gói thầu có giá trị nhỏ.
  • C. Đấu thầu rộng rãi chỉ được thực hiện qua mạng, còn đấu thầu hạn chế được thực hiện bằng hồ sơ giấy.
  • D. Đấu thầu rộng rãi do chủ đầu tư tự tổ chức, còn đấu thầu hạn chế phải thông qua đơn vị tư vấn đấu thầu.

Câu 12: Trong trường hợp nào thì hình thức "chỉ định thầu" được áp dụng một cách hợp pháp?

  • A. Khi gói thầu có giá trị nhỏ hơn 50 triệu đồng.
  • B. Khi chủ đầu tư muốn lựa chọn nhà thầu quen thuộc để đảm bảo tiến độ.
  • C. Khi có sự tham gia của nhiều nhà thầu có năng lực và kinh nghiệm tương đương.
  • D. Khi có tình huống khẩn cấp, cấp bách cần triển khai ngay gói thầu để khắc phục sự cố hoặc bảo đảm tính liên tục của hoạt động.

Câu 13: Thế nào là xung đột lợi ích trong đấu thầu và tại sao cần phải ngăn chặn xung đột lợi ích?

  • A. Xung đột lợi ích là việc các nhà thầu cạnh tranh nhau để giành được hợp đồng.
  • B. Xung đột lợi ích xảy ra khi có sự mâu thuẫn giữa lợi ích cá nhân hoặc tổ chức của người tham gia hoạt động đấu thầu với lợi ích công, làm ảnh hưởng đến tính khách quan, công bằng của quá trình đấu thầu. Cần ngăn chặn để đảm bảo tính minh bạch, công bằng và hiệu quả của đấu thầu.
  • C. Xung đột lợi ích chỉ xảy ra khi có sự can thiệp của cơ quan quản lý nhà nước vào quá trình đấu thầu.
  • D. Xung đột lợi ích là điều bình thường trong môi trường kinh doanh và không cần phải ngăn chặn.

Câu 14: Giá gói thầu được xác định ở giai đoạn nào của quá trình đấu thầu và có vai trò gì?

  • A. Giá gói thầu được xác định sau khi mở thầu để so sánh giá dự thầu của các nhà thầu.
  • B. Giá gói thầu do nhà thầu tự đề xuất trong hồ sơ dự thầu.
  • C. Giá gói thầu được xác định trước khi lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu và là căn cứ để lập kế hoạch, hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu và quản lý chi phí.
  • D. Giá gói thầu chỉ mang tính tham khảo và không có vai trò quan trọng trong quá trình đấu thầu.

Câu 15: Thông báo mời thầu cần đăng tải những thông tin cơ bản nào để các nhà thầu quan tâm có thể tiếp cận và tham gia đấu thầu?

  • A. Giá gói thầu, nguồn vốn và danh sách các nhà thầu đã được mời tham gia.
  • B. Mục tiêu dự án, yêu cầu kỹ thuật chi tiết và tiêu chuẩn đánh giá HSDT.
  • C. Thông tin về các nhà thầu đã từng trúng thầu các gói thầu tương tự và kinh nghiệm của họ.
  • D. Tên gói thầu, chủ đầu tư, bên mời thầu, hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu, thời gian, địa điểm phát hành HSMT, thời điểm đóng thầu và các thông tin liên hệ.

Câu 16: Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu cho đấu thầu rộng rãi trong nước đối với gói thầu xây lắp là bao nhiêu ngày kể từ ngày phát hành HSMT?

  • A. 15 ngày
  • B. 20 ngày
  • C. 25 ngày
  • D. 30 ngày

Câu 17: Phương pháp đánh giá HSDT "kết hợp giữa kỹ thuật và giá" được áp dụng khi nào và ưu điểm của phương pháp này là gì?

  • A. Áp dụng cho mọi gói thầu để đảm bảo tính khách quan và công bằng.
  • B. Áp dụng khi gói thầu chỉ chú trọng đến yếu tố giá rẻ nhất.
  • C. Áp dụng khi gói thầu đòi hỏi chất lượng kỹ thuật và giá cả đều quan trọng. Ưu điểm là lựa chọn được nhà thầu có chất lượng đáp ứng yêu cầu với chi phí hợp lý.
  • D. Áp dụng khi gói thầu chỉ quan tâm đến yếu tố kỹ thuật cao nhất.

Câu 18: Chi phí mua hồ sơ mời thầu được quy định như thế nào và mục đích thu phí là gì?

  • A. Chi phí mua HSMT phải được quy định rõ trong thông báo mời thầu và thu theo mức hợp lý để bù đắp chi phí in ấn, phát hành HSMT.
  • B. Chi phí mua HSMT do bên mời thầu tự quyết định và không cần công khai.
  • C. Chi phí mua HSMT chỉ áp dụng đối với đấu thầu quốc tế, còn đấu thầu trong nước thì miễn phí.
  • D. Không được thu phí mua HSMT để tạo điều kiện cho nhiều nhà thầu tham gia.

Câu 19: Mua sắm tập trung mang lại lợi ích gì cho nhà nước và các đơn vị sử dụng ngân sách?

  • A. Tăng cường sự cạnh tranh giữa các nhà thầu nhỏ và vừa.
  • B. Đơn giản hóa quy trình đấu thầu và giảm thời gian lựa chọn nhà thầu.
  • C. Tăng quyền chủ động cho các đơn vị sử dụng ngân sách trong việc mua sắm.
  • D. Giảm chi phí mua sắm nhờ lợi thế quy mô, tăng tính chuyên nghiệp, minh bạch trong đấu thầu, giảm đầu mối mua sắm và thống nhất tiêu chuẩn chất lượng.

Câu 20: Mua sắm trực tiếp có thể được áp dụng trong trường hợp nào để đảm bảo tính hiệu quả và tiết kiệm thời gian?

  • A. Khi gói thầu có giá trị nhỏ hơn 100 triệu đồng.
  • B. Khi cần mua sắm hàng hóa, dịch vụ đặc biệt chỉ có một nhà cung cấp duy nhất.
  • C. Khi có gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ có tính chất tương tự gói thầu đã thực hiện trước đó và nhà thầu đã thực hiện tốt gói thầu trước đó.
  • D. Khi muốn hỗ trợ doanh nghiệp trong nước phát triển.

Câu 21: Tình huống: Một nhà thầu nộp HSDT với giá dự thầu thấp hơn giá gói thầu 20%. Tuy nhiên, sau khi đánh giá chi tiết, tổ chuyên gia nhận thấy giá dự thầu này quá thấp so với thị trường và có thể ảnh hưởng đến chất lượng gói thầu. Bên mời thầu nên xử lý tình huống này như thế nào?

  • A. Yêu cầu nhà thầu giải trình về giá dự thầu quá thấp. Nếu giải trình không hợp lý và có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng, có thể xem xét loại HSDT này.
  • B. Chấp nhận giá dự thầu thấp nhất và yêu cầu nhà thầu cam kết đảm bảo chất lượng.
  • C. Đề nghị nhà thầu điều chỉnh giá dự thầu về mức hợp lý hơn.
  • D. Hủy thầu và tổ chức đấu thầu lại để đảm bảo lựa chọn được nhà thầu có giá phù hợp hơn.

Câu 22: Tình huống: Trong quá trình thực hiện hợp đồng xây lắp, do yếu tố khách quan (thiên tai, dịch bệnh), tiến độ thi công bị chậm trễ. Nhà thầu đề xuất điều chỉnh thời gian thực hiện hợp đồng. Chủ đầu tư cần xem xét yếu tố nào để quyết định việc điều chỉnh?

  • A. Chấp nhận đề xuất điều chỉnh thời gian của nhà thầu để đảm bảo tiến độ dự án.
  • B. Không chấp nhận điều chỉnh thời gian và yêu cầu nhà thầu phải đẩy nhanh tiến độ để bù đắp.
  • C. Yêu cầu nhà thầu bồi thường thiệt hại do chậm tiến độ.
  • D. Xem xét tính khách quan, bất khả kháng của sự kiện, mức độ ảnh hưởng đến tiến độ, các biện pháp khắc phục của nhà thầu và các điều khoản đã quy định trong hợp đồng về điều chỉnh thời gian.

Câu 23: Bảo đảm thực hiện hợp đồng nhằm mục đích gì và hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng phổ biến là gì?

  • A. Nhằm đảm bảo nhà thầu thanh toán các khoản nợ cho nhà thầu phụ.
  • B. Nhằm bảo đảm nhà thầu thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký kết. Hình thức bảo đảm phổ biến là bảo lãnh ngân hàng hoặc đặt cọc bằng tiền.
  • C. Nhằm bảo đảm nhà thầu không khiếu nại về kết quả lựa chọn nhà thầu.
  • D. Nhằm bảo đảm nhà thầu tuân thủ các quy định về an toàn lao động và bảo vệ môi trường.

Câu 24: Nguyên tắc nào sau đây chi phối quá trình điều chỉnh giá hợp đồng trong đấu thầu?

  • A. Giá hợp đồng có thể được điều chỉnh linh hoạt theo thỏa thuận giữa chủ đầu tư và nhà thầu.
  • B. Giá hợp đồng chỉ được điều chỉnh tăng, không được điều chỉnh giảm.
  • C. Việc điều chỉnh giá hợp đồng phải được quy định rõ trong hợp đồng, tuân thủ các quy định của pháp luật và chỉ được điều chỉnh trong các trường hợp được phép theo quy định.
  • D. Giá hợp đồng được điều chỉnh theo chỉ số giá xây dựng do cơ quan nhà nước công bố định kỳ.

Câu 25: Lựa chọn phương pháp đánh giá HSDT nào sau đây là phù hợp nhất cho gói thầu tư vấn có tính chất phức tạp, đòi hỏi chất lượng chuyên môn cao?

  • A. Phương pháp giá thấp nhất.
  • B. Phương pháp giá đánh giá.
  • C. Phương pháp giá cố định.
  • D. Phương pháp dựa trên kỹ thuật hoặc phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá, trong đó trọng số điểm kỹ thuật cao hơn trọng số điểm giá.

Câu 26: Trường hợp nào sau đây được coi là hành vi "thông thầu" và bị nghiêm cấm trong đấu thầu?

  • A. Các nhà thầu thỏa thuận, thống nhất để một hoặc một số nhà thầu thắng thầu hoặc loại bỏ các đối thủ cạnh tranh.
  • B. Các nhà thầu cùng nhau góp vốn để thành lập một liên danh tham gia đấu thầu.
  • C. Các nhà thầu sử dụng chung một đơn vị tư vấn để lập hồ sơ dự thầu.
  • D. Các nhà thầu tham khảo giá của nhau trước khi nộp hồ sơ dự thầu.

Câu 27: Vai trò của tổ chuyên gia đấu thầu trong quá trình lựa chọn nhà thầu là gì?

  • A. Tổ chuyên gia có quyền quyết định lựa chọn nhà thầu trúng thầu.
  • B. Tổ chuyên gia có trách nhiệm đánh giá hồ sơ dự thầu theo tiêu chuẩn đánh giá đã được phê duyệt, báo cáo kết quả đánh giá và đề xuất lựa chọn nhà thầu cho bên mời thầu.
  • C. Tổ chuyên gia chỉ có vai trò kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu.
  • D. Tổ chuyên gia do nhà thầu tự lựa chọn để đánh giá hồ sơ của chính mình.

Câu 28: Khiếu nại trong đấu thầu được giải quyết theo nguyên tắc nào để đảm bảo quyền lợi của các bên liên quan?

  • A. Khiếu nại chỉ được giải quyết khi có đầy đủ bằng chứng vi phạm pháp luật.
  • B. Khiếu nại do bên mời thầu tự giải quyết mà không cần sự can thiệp của cơ quan nhà nước.
  • C. Khiếu nại phải được giải quyết kịp thời, khách quan, công khai, minh bạch và đúng pháp luật để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên liên quan.
  • D. Chỉ có nhà thầu trúng thầu mới có quyền khiếu nại về kết quả đấu thầu.

Câu 29: Nội dung nào sau đây không thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu?

  • A. Hoạt động lựa chọn nhà thầu thực hiện dự án đầu tư phát triển sử dụng vốn nhà nước.
  • B. Hoạt động lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư (PPP).
  • C. Hoạt động lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn sử dụng vốn ODA.
  • D. Hoạt động mua sắm hàng hóa, dịch vụ bằng vốn tự có của doanh nghiệp tư nhân.

Câu 30: Đâu là mục tiêu cao nhất của hoạt động đấu thầu theo quy định của pháp luật?

  • A. Đảm bảo cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong hoạt động mua sắm sử dụng vốn nhà nước, vốn ODA và vốn vay ưu đãi, đồng thời phòng chống tham nhũng, lãng phí.
  • B. Lựa chọn được nhà thầu có giá dự thầu thấp nhất để tiết kiệm chi phí.
  • C. Đơn giản hóa quy trình thủ tục mua sắm để đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong nước tham gia và trúng thầu.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đấu Thầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Trong quá trình lựa chọn nhà thầu theo hình thức đấu thầu rộng rãi, bên mời thầu cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây để đảm bảo tính cạnh tranh và minh bạch?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đấu Thầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Tình huống: Một gói thầu xây lắp có yêu cầu kỹ thuật phức tạp và cần thời gian thi công kéo dài. Hình thức hợp đồng nào sau đây là phù hợp nhất để phân chia rủi ro và khuyến khích nhà thầu hoàn thành dự án đúng tiến độ và chất lượng?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đấu Thầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Hồ sơ mời thầu (HSMT) cần bao gồm những nội dung chính nào để nhà thầu có thể chuẩn bị hồ sơ dự thầu (HSDT) đầy đủ và chính xác?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đấu Thầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu kỹ thuật, tiêu chí nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đấu Thầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Khi nào thì bên mời thầu được phép tổ chức đấu thầu lại (tổ chức đấu thầu lần thứ hai) cho một gói thầu?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đấu Thầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Trong quy trình đấu thầu qua mạng, chữ ký số (chứng thư số) có vai trò quan trọng như thế nào đối với nhà thầu và bên mời thầu?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đấu Thầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Tại sao việc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (KHLCNT) là bước quan trọng đầu tiên trong quá trình đấu thầu?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đấu Thầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Phương pháp đánh giá HSDT 'giá thấp nhất' được áp dụng phù hợp nhất cho loại gói thầu nào?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đấu Thầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong trường hợp nhà thầu vi phạm các quy định về đấu thầu và bị hủy thầu, hậu quả pháp lý nào sau đây có thể xảy ra?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đấu Thầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Đấu thầu hai giai đoạn được áp dụng khi nào và mục đích chính của việc chia thành hai giai đoạn là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đấu Thầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Sự khác biệt cơ bản giữa đấu thầu rộng rãi và đấu thầu hạn chế là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đấu Thầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Trong trường hợp nào thì hình thức 'chỉ định thầu' được áp dụng một cách hợp pháp?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đấu Thầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Thế nào là xung đột lợi ích trong đấu thầu và tại sao cần phải ngăn chặn xung đột lợi ích?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đấu Thầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Giá gói thầu được xác định ở giai đoạn nào của quá trình đấu thầu và có vai trò gì?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đấu Thầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Thông báo mời thầu cần đăng tải những thông tin cơ bản nào để các nhà thầu quan tâm có thể tiếp cận và tham gia đấu thầu?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đấu Thầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu cho đấu thầu rộng rãi trong nước đối với gói thầu xây lắp là bao nhiêu ngày kể từ ngày phát hành HSMT?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đấu Thầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Phương pháp đánh giá HSDT 'kết hợp giữa kỹ thuật và giá' được áp dụng khi nào và ưu điểm của phương pháp này là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đấu Thầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Chi phí mua hồ sơ mời thầu được quy định như thế nào và mục đích thu phí là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đấu Thầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Mua sắm tập trung mang lại lợi ích gì cho nhà nước và các đơn vị sử dụng ngân sách?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đấu Thầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Mua sắm trực tiếp có thể được áp dụng trong trường hợp nào để đảm bảo tính hiệu quả và tiết kiệm thời gian?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đấu Thầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Tình huống: Một nhà thầu nộp HSDT với giá dự thầu thấp hơn giá gói thầu 20%. Tuy nhiên, sau khi đánh giá chi tiết, tổ chuyên gia nhận thấy giá dự thầu này quá thấp so với thị trường và có thể ảnh hưởng đến chất lượng gói thầu. Bên mời thầu nên xử lý tình huống này như thế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đấu Thầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Tình huống: Trong quá trình thực hiện hợp đồng xây lắp, do yếu tố khách quan (thiên tai, dịch bệnh), tiến độ thi công bị chậm trễ. Nhà thầu đề xuất điều chỉnh thời gian thực hiện hợp đồng. Chủ đầu tư cần xem xét yếu tố nào để quyết định việc điều chỉnh?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đấu Thầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Bảo đảm thực hiện hợp đồng nhằm mục đích gì và hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng phổ biến là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đấu Thầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Nguyên tắc nào sau đây chi phối quá trình điều chỉnh giá hợp đồng trong đấu thầu?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đấu Thầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Lựa chọn phương pháp đánh giá HSDT nào sau đây là phù hợp nhất cho gói thầu tư vấn có tính chất phức tạp, đòi hỏi chất lượng chuyên môn cao?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đấu Thầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trường hợp nào sau đây được coi là hành vi 'thông thầu' và bị nghiêm cấm trong đấu thầu?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đấu Thầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Vai trò của tổ chuyên gia đấu thầu trong quá trình lựa chọn nhà thầu là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đấu Thầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Khiếu nại trong đấu thầu được giải quyết theo nguyên tắc nào để đảm bảo quyền lợi của các bên liên quan?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đấu Thầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Nội dung nào sau đây không thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đấu Thầu

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Đâu là mục tiêu cao nhất của hoạt động đấu thầu theo quy định của pháp luật?

Xem kết quả