Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đẻ Khó - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một sản phụ 28 tuổi, con so, thai 40 tuần, vào viện vì chuyển dạ. Sau 6 giờ theo dõi, cổ tử cung mở chậm từ 3cm lên 4cm, cơn co tử cung tần số và cường độ không tăng. Tim thai dao động nội tại bình thường. Nguyên nhân gây chuyển dạ đình trệ ít có khả năng nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Cơn co tử cung không đủ
- B. Ngôi thai không thuận
- C. Bất xứng đầu chậu
- D. Sản phụ nằm ngửa liên tục
Câu 2: Trong chuyển dạ, dấu hiệu nào sau đây gợi ý sớm nhất về tình trạng suy thai do cơn co tử cung cường tính?
- A. Phân su trong nước ối
- B. Nhịp tim thai chậm
- C. Thai cử động ít
- D. Nước ối lẫn máu
Câu 3: Sản phụ 35 tuổi, para 2002, thai 41 tuần, chuyển dạ tự nhiên. Cổ tử cung mở trọn, ối vỡ, ngôi chỏm lọt thấp. Sau 30 phút rặn sinh tích cực, thai vẫn chưa sổ. Đoạn dưới tử cung và âm đạo không phát hiện cản trở. Nguyên nhân thường gặp nhất gây ngừng tiến triển giai đoạn sổ thai trong trường hợp này là gì?
- A. Thai nhi lớn so với khung chậu
- B. Sức rặn của mẹ yếu
- C. Tử cung co bóp yếu
- D. Tầng sinh môn quá cứng
Câu 4: Biện pháp nào sau đây không phù hợp để xử trí cơn co tử cung cường tính gây suy thai trong chuyển dạ?
- A. Ngừng truyền oxytocin (nếu đang dùng)
- B. Sử dụng thuốc giảm co thắt tử cung
- C. Truyền oxytocin để điều hòa cơn co
- D. Chuẩn bị mổ lấy thai cấp cứu
Câu 5: Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố nguy cơ của ngôi thai ngược?
- A. Đa ối
- B. Đa thai
- C. U xơ tử cung
- D. Tiền sử mổ lấy thai
Câu 6: Trong ngôi ngược hoàn toàn, mốc định danh ngôi là?
- A. Xương chẩm
- B. Xương cằm
- C. Xương cùng
- D. Xương trán
Câu 7: Sản phụ được chẩn đoán ngôi ngang ở tuần thứ 38 của thai kỳ. Xử trí ban đầu thích hợp nhất là gì?
- A. Hướng dẫn sản phụ tập xoay ngôi thai ngoài
- B. Chuyển tuyến trên có khả năng phẫu thuật
- C. Theo dõi sát đến khi chuyển dạ tự nhiên
- D. Bấm ối sớm khi có dấu hiệu chuyển dạ
Câu 8: Trong khung chậu hẹp, kiểu khung chậu nào thường gặp nhất và có tiên lượng tốt hơn cho sinh đường âm đạo?
- A. Khung chậu tròn đều (Android)
- B. Khung chậu dẹt (Platypelloid)
- C. Khung chậu nam tính (Anthropoid)
- D. Khung chậu méo (Asymmetrical)
Câu 9: Đường kính nào sau đây là quan trọng nhất để đánh giá khung chậu hẹp eo trên trên lâm sàng?
- A. Đường kính mỏm nhô - hậu vệ (Promonto-retropubic)
- B. Đường kính lưỡng ụ ngồi (Intertuberous)
- C. Đường kính lưỡng gai hông (Interspinous)
- D. Đường kính chéo trái (Left oblique)
Câu 10: Nghiệm pháp lọt ngôi chỏm được chỉ định chủ yếu trong trường hợp nào?
- A. Khung chậu hẹp tuyệt đối
- B. Ngôi thai ngược
- C. Nghi ngờ bất xứng đầu chậu
- D. Cơn co tử cung yếu
Câu 11: Trong nghiệm pháp lọt ngôi chỏm, dấu hiệu chắc chắn nghiệm pháp thất bại và cần chấm dứt là?
- A. Cổ tử cung không tiến triển thêm
- B. Xuất hiện dấu hiệu suy thai
- C. Sản phụ đau đớn và mệt mỏi
- D. Thời gian nghiệm pháp kéo dài quá 8 giờ
Câu 12: Biến chứng nguy hiểm nhất cho mẹ khi chuyển dạ bị tắc nghẽn do ngôi thai bất thường hoặc khung chậu hẹp là?
- A. Nhiễm trùng hậu sản
- B. Băng huyết sau sinh
- C. Vỡ tử cung
- D. Rò bàng quang âm đạo
Câu 13: Sản phụ 25 tuổi, con so, thai 39 tuần, chuyển dạ ngôi chỏm. Sau 8 giờ vào viện, cổ tử cung mở 5cm, ối còn, ngôi cao, lọt không tiến triển. Cơn co tử cung tần số 2-3 cơn/10 phút, cường độ trung bình. Xử trí thích hợp nhất tiếp theo là gì?
- A. Chờ đợi chuyển dạ tự nhiên tiến triển
- B. Truyền oxytocin để tăng cường cơn co
- C. Bấm ối để thúc đẩy chuyển dạ
- D. Mổ lấy thai chủ động
Câu 14: Trong chuyển dạ, tình huống nào sau đây cần phải mổ lấy thai cấp cứu?
- A. Chuyển dạ đình trệ pha tiềm tàng
- B. Ngôi ngược ở con rạ
- C. Khung chậu hẹp giới hạn
- D. Sa dây rốn
Câu 15: Sản phụ có tiền sử mổ lấy thai ngang đoạn dưới 2 lần. Lần này thai 39 tuần, chuyển dạ tự nhiên. Cổ tử cung mở 4cm, cơn co tử cung đều, tim thai bình thường. Xử trí an toàn nhất trong tình huống này là gì?
- A. Mổ lấy thai chủ động
- B. Theo dõi chuyển dạ chặt chẽ
- C. Giục sinh bằng oxytocin
- D. Bấm ối để tăng tốc độ chuyển dạ
Câu 16: Đâu là biến chứng thường gặp nhất của ngôi ngược khi sinh đường âm đạo?
- A. Vỡ tử cung
- B. Băng huyết sau sinh
- C. Sang chấn sản khoa
- D. Nhiễm trùng hậu sản
Câu 17: Trong ngôi mặt, kiểu thế nào không thể sinh đường âm đạo được?
- A. Cằm sau (Mentum Posterior)
- B. Cằm chậu trái trước (LMP)
- C. Cằm chậu phải trước (RMP)
- D. Cằm ngang (Mentum Transverse)
Câu 18: Yếu tố nào sau đây không thuộc nhóm "yếu tố về phía con" gây đẻ khó?
- A. Ngôi thai bất thường
- B. Thai nhi quá to
- C. Thai nhi bị dị dạng
- D. Khung chậu hẹp
Câu 19: Trong chuyển dạ, cơn co tử cung hiệu quả nhất để mở cổ tử cung là cơn co có đặc điểm nào?
- A. Cơn co ngắn và thưa
- B. Cơn co dài và mạnh, tần số vừa phải
- C. Cơn co ngắn và yếu
- D. Cơn co kéo dài liên tục không nghỉ
Câu 20: Sản phụ 30 tuổi, con rạ, tiền sử đẻ thường dễ. Thai 40 tuần, chuyển dạ. Sau 4 giờ, cổ tử cung mở 7cm, ối vỡ tự nhiên, nước ối trong. Tuy nhiên, từ đó cổ tử cung không mở thêm, ngôi thai không xuống, mặc dù cơn co tử cung vẫn đều và đủ. Nghi ngờ đầu tiên cần nghĩ đến là gì?
- A. Bất xứng đầu chậu hoặc ngôi thai bất thường
- B. Cơn co tử cung thứ phát yếu
- C. Sức rặn của mẹ kém
- D. Tâm lý sản phụ căng thẳng
Câu 21: Trong chuyển dạ kéo dài, biện pháp nào sau đây giúp dự phòng nhiễm trùng ối và nhiễm trùng hậu sản hiệu quả nhất?
- A. Sử dụng kháng sinh dự phòng
- B. Vệ sinh âm đạo bằng dung dịch sát khuẩn
- C. Rút ngắn thời gian chuyển dạ
- D. Hạn chế thăm khám âm đạo
Câu 22: Sản phụ chuyển dạ ngôi ngược, ối vỡ non. Khám âm đạo thấy mông thai nhi thập thò ở âm hộ. Xử trí tiếp theo thích hợp nhất là gì?
- A. Chuyển mổ lấy thai cấp cứu
- B. Hỗ trợ sinh ngôi ngược đường âm đạo
- C. Giữ nguyên tư thế và chờ cơn co tự nhiên
- D. Thực hiện nghiệm pháp lọt ngôi ngược
Câu 23: Trong trường hợp đẻ khó do thai to, yếu tố nào sau đây quan trọng nhất trong tiên lượng cuộc đẻ đường âm đạo?
- A. Cân nặng ước tính của thai nhi
- B. Tuổi thai chính xác
- C. Tương xứng giữa thai và khung chậu
- D. Tiền sử đẻ thường của sản phụ
Câu 24: Sản phụ 26 tuổi, con so, thai 40 tuần, chuyển dạ. Cơn co tử cung cường tính, tần số 5-6 cơn/10 phút, mỗi cơn kéo dài 70-80 giây. Tim thai có dấu hiệu suy. Thuốc giảm co tử cung ưu tiên sử dụng trong tình huống này là?
- A. Magnesium Sulfate
- B. Nifedipine
- C. Atosiban
- D. Terbutaline
Câu 25: Trong quản lý chuyển dạ, việc sử dụng partograph (biểu đồ chuyển dạ) giúp ích chủ yếu trong việc?
- A. Giảm đau cho sản phụ trong chuyển dạ
- B. Phát hiện sớm chuyển dạ đình trệ
- C. Tăng cường độ và hiệu quả cơn co tử cung
- D. Đánh giá sức khỏe thai nhi trong chuyển dạ
Câu 26: Trong ngôi trán, mốc định danh ngôi là?
- A. Thóp trước
- B. Gốc mũi
- C. Cằm
- D. Trán
Câu 27: Sản phụ 32 tuổi, para 1001, thai 40 tuần, chuyển dạ. Tiền sử có vết mổ dọc thân tử cung (mổ lấy thai kiểu cổ điển). Hướng dẫn sản phụ về phương pháp sinh an toàn nhất trong lần này là?
- A. Mổ lấy thai chủ động
- B. Sinh đường âm đạo sau khi theo dõi sát
- C. Sinh đường âm đạo có giục sinh
- D. Sinh đường âm đạo với forceps dự phòng
Câu 28: Trong chuyển dạ, dấu hiệu "đầu chờm vệ" gợi ý đến tình trạng đẻ khó do nguyên nhân nào?
- A. Ngôi thai ngược
- B. Bất xứng đầu chậu
- C. Cơn co tử cung yếu
- D. Tử cung dị dạng
Câu 29: Biện pháp nào sau đây không nhằm mục đích điều trị đẻ khó do cơn co tử cung yếu?
- A. Truyền oxytocin
- B. Bấm ối
- C. Giảm đau ngoài màng cứng
- D. Khuyến khích sản phụ vận động
Câu 30: Trong trường hợp chuyển dạ đình trệ kéo dài, yếu tố nào sau đây không phải là nguy cơ cho thai nhi?
- A. Suy thai
- B. Nhiễm trùng sơ sinh
- C. Sang chấn sản khoa
- D. Vỡ tử cung