Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đẻ Khó - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong chuyển dạ, một sản phụ có cơn co tử cung tần số nhanh, mạnh, kéo dài, thời gian nghỉ giữa các cơn co ngắn lại. Trương lực cơ bản tử cung tăng cao giữa các cơn co. Tình trạng này được gọi là:
- A. Cơn co tử cung giảm
- B. Cơn co tử cung cường tính
- C. Cơn co tử cung bình thường
- D. Cơn co tử cung giả
Câu 2: Sản phụ đến viện vì chuyển dạ ở tuần thai thứ 41. Cổ tử cung mở trọn, ối vỡ, ngôi chỏm lọt thấp. Tuy nhiên, sau 2 giờ rặn sinh tích cực, ngôi thai không tiến triển. Nguyên nhân đẻ khó nào sau đây ít có khả năng nhất?
- A. Bất tương xứng đầu chậu
- B. Ngôi thai không thuận
- C. Khung chậu hẹp
- D. Cơn co tử cung giảm trương lực
Câu 3: Biến chứng nguy hiểm nhất của cơn co tử cung cường tính, nếu không được xử trí kịp thời, đối với mẹ là:
- A. Rách tầng sinh môn phức tạp
- B. Băng huyết sau sinh
- C. Vỡ tử cung
- D. Sản giật
Câu 4: Trong các nguyên nhân sau, yếu tố nào là nguyên nhân cơ học gây đẻ khó do ngôi thai?
- A. Đa ối
- B. Ngôi ngang
- C. Cơn co tử cung cường tính
- D. Tiền sử mổ lấy thai
Câu 5: Sản phụ mang thai lần thứ 4, tiền sử 3 lần sinh thường. Lần này thai ngôi mông, ước lượng cân nặng thai nhi 3800g. Cổ tử cung mở hết, ối vỡ. Phương pháp sinh nào sau đây được ưu tiên lựa chọn?
- A. Mổ lấy thai
- B. Sinh đường âm đạo ngôi mông
- C. Giác hút thai
- D. Forceps
Câu 6: Yếu tố nào sau đây thuộc về "cản trở" (passage) trong mô hình 3P (Power, Passenger, Passage) gây đẻ khó?
- A. Ngôi ngược
- B. Cơn co tử cung yếu
- C. Khung chậu hẹp
- D. Thai to
Câu 7: Trong chuyển dạ, dấu hiệu "đầu chờm vệ" gợi ý tình trạng đẻ khó do:
- A. Bất tương xứng đầu chậu
- B. Ngôi thai bất thường
- C. Cơn co tử cung cường tính
- D. U tiền đạo
Câu 8: Nghiệm pháp lọt ngôi chỏm được thực hiện để đánh giá khả năng sinh đường âm đạo trong trường hợp nghi ngờ:
- A. Ngôi thai ngược
- B. Bất tương xứng đầu chậu
- C. Cơn co tử cung yếu
- D. Sa dây rốn
Câu 9: Xử trí ban đầu quan trọng nhất khi phát hiện sa dây rốn trong chuyển dạ là:
- A. Cho sản phụ thở oxy
- B. Bấm ối
- C. Nâng cao ngôi thai
- D. Truyền dịch
Câu 10: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào làm tăng nguy cơ ngôi ngang?
- A. Thai non tháng
- B. Thiểu ối
- C. Con so
- D. Đa sản
Câu 11: Sản phụ chuyển dạ ngôi mặt cằm sau. Đường kính lọt của ngôi mặt cằm sau là:
- A. Hạ cằm - thóp trước
- B. Chẩm - cằm
- C. Chẩm - trán
- D. Thượng chẩm - cằm
Câu 12: Một sản phụ có khung chậu hẹp giới hạn, thai ngôi chỏm. Trong quá trình chuyển dạ, cổ tử cung mở chậm, cơn co tử cung thưa và yếu. Xử trí ban đầu phù hợp nhất là:
- A. Mổ lấy thai
- B. Truyền oxytocin
- C. Forceps
- D. Giác hút
Câu 13: Khung chậu méo do di chứng bại liệt ở chân trái. Khi khám trong, gờ vô danh sẽ nhô về phía:
- A. Phía trước
- B. Phía sau
- C. Bên trái (bại liệt)
- D. Bên phải (lành)
Câu 14: Sản phụ có tiền sử mổ lấy thai 2 lần trước, lần này thai ngôi ngược, dự kiến sinh thường. Yếu tố nào sau đây là chống chỉ định tương đối cho sinh đường âm đạo?
- A. Ngôi ngược
- B. Thai đủ tháng
- C. Tiền sử mổ lấy thai 2 lần
- D. Sản phụ đa sản
Câu 15: Trong chuyển dạ, cổ tử cung không tiến triển sau 4 giờ theo dõi với cơn co tử cung đầy đủ. Tình trạng này được gọi là:
- A. Chuyển dạ nhanh
- B. Chuyển dạ đình trệ
- C. Chuyển dạ tiềm thời kéo dài
- D. Chuyển dạ giả
Câu 16: Biểu hiện lâm sàng nào sau đây ít phù hợp với tình trạng vỡ tử cung?
- A. Đau bụng dữ dội đột ngột
- B. Tim thai suy
- C. Cơn co tử cung ngừng
- D. Cơn co tử cung cường tính
Câu 17: Tư thế nằm nào của mẹ có thể giúp xoay thai từ ngôi chẩm sau sang ngôi chẩm trước trong chuyển dạ?
- A. Nằm ngửa
- B. Nằm nghiêng bên
- C. Tư thế Fowler
- D. Đi lại
Câu 18: Trong các dạng khung chậu hẹp, dạng khung chậu nào làm giảm đường kính ngang eo trên nhiều nhất?
- A. Khung chậu tròn
- B. Khung chậu hình tim
- C. Khung chậu dẹt
- D. Khung chậu kiểu nam
Câu 19: Biện pháp dự phòng đẻ khó do cơn co tử cung giảm trương lực hiệu quả nhất là:
- A. Sử dụng biểu đồ chuyển dạ
- B. Truyền dịch sớm
- C. Khuyến khích sản phụ đi lại
- D. Gây tê ngoài màng cứng
Câu 20: Sản phụ được chẩn đoán thai to (ước lượng > 4500g). Phương pháp sinh nào thường được lựa chọn?
- A. Mổ lấy thai chủ động
- B. Sinh đường âm đạo với Forceps
- C. Sinh đường âm đạo với giác hút
- D. Sinh đường âm đạo tự nhiên
Câu 21: Trong ngôi trán, mốc ngôi để xác định vị trí ngôi thai là:
- A. Thóp trước
- B. Gốc mũi
- C. Mỏm cằm
- D. Miệng
Câu 22: Một sản phụ có chiều cao 1m45. Yếu tố này làm tăng nguy cơ đẻ khó do:
- A. Cơn co tử cung bất thường
- B. Ngôi thai bất thường
- C. Khung chậu hẹp
- D. Thai to
Câu 23: Trong chuyển dạ, nghiệm pháp Muller dương tính gợi ý:
- A. Khung chậu hẹp eo trên
- B. Khung chậu hẹp eo giữa
- C. Khung chậu hẹp eo dưới
- D. Khung chậu méo
Câu 24: Chọn câu SAI về nghiệm pháp lọt ngôi chỏm:
- A. Đánh giá sự tương xứng đầu chậu
- B. Theo dõi cơn co tử cung và tim thai trong quá trình làm nghiệm pháp
- C. Thực hiện khi có đủ điều kiện mổ lấy thai
- D. Áp dụng cho mọi ngôi thai bất thường
Câu 25: Trong quản lý chuyển dạ, "pha chậm" (latent phase) kéo dài được xem là một dạng của:
- A. Đẻ khó
- B. Chuyển dạ bình thường
- C. Chuyển dạ nhanh
- D. Tiền chuyển dạ
Câu 26: Biến chứng nguy hiểm nhất cho thai nhi trong ngôi ngang không được phát hiện và xử trí kịp thời là:
- A. Suy thai
- B. Sang chấn sản khoa
- C. Vỡ tử cung
- D. Nhiễm trùng ối
Câu 27: Chỉ số Bishop được sử dụng để đánh giá:
- A. Cơn co tử cung
- B. Độ chín muồi cổ tử cung
- C. Ngôi thai
- D. Khung chậu
Câu 28: Trong trường hợp ngôi ngược hoàn toàn, mốc ngôi để xác định vị trí ngôi thai là:
- A. Mông
- B. Gót chân
- C. Thóp sau
- D. Xương cùng
Câu 29: Sản phụ có tiền sử hẹp khung chậu do chấn thương. Loại khung chậu hẹp nào thường gặp nhất trong trường hợp này?
- A. Khung chậu hẹp toàn diện
- B. Khung chậu hẹp dẹt
- C. Khung chậu méo
- D. Khung chậu hình ống
Câu 30: Mục tiêu chính của việc sử dụng Forceps hoặc giác hút trong đẻ khó là:
- A. Tăng cường cơn co tử cung
- B. Hỗ trợ sổ thai đường âm đạo
- C. Xoay thai về ngôi chỏm
- D. Giảm đau cho sản phụ